I. Cán cân thanh toán qu c t c a Vi t Nam ế
1. Cán cân th ng m iươ
T ng l u chuy nng hóa xu t nh p kh u c a Vi t Nam giai đo n t 2000 – 2008 ư
T ng s Xu t kh u Nh p kh u n cân th ng m iươ
30,119.2 14,482.7 15,636.5 -1,153.8
31,247.1 15,029.2 16,217.9 -1,188.7
36,451.7 16,706.2 19,745.6 -3,039.5
45,405.1 20,149.3 25,255.8 -5,106.5
58,453.8 26,485 31,968.8 -5,483.8
69,208.2 32,447.1 36,761.1 -4.314.0
84,717.3 39,826.2 44,891.1 -5,064.9
111,326.1 48,561.4 62,764.7 -14,203.3
143,398.9 62,685.1 80,713.8 -18,028.7
Kim ng ch xu t nh p kh u và cán cân th ng m i c a Vi t Nam n v : t USD) ươ ơ
Nh n xét chung:
n n th ng m i hàng hóa c a Vi t Nam luôn xu h ng thâm h t ( nh pươ ướ
kh u cao h n xu t kh u ), con s thâm h t ngày m t tăng lên trong nh ng năm g n đây. ơ
Trong 8 tháng đ u năm 2009, tăng tr ng kim ng ch xu t kh u c a các m t ng ch l c ưở
và th tr ng xu t kh u ch y u đ c duy trì. T ng kim ng ch xu t nh p kh u hàng hóa ườ ế ượ
c n c đ t 79,13 t USD, gi m 22,7% so v i cùng kỳ năm 2008. Trong đó xu t kh u ướ
37,06 t USD, gi m 14,6% nh p kh u 42,08 t USD, gi m 28,7%. Kim ng ch xu t
kh u các m t hàng ch l c nh ng d t may, cao su, g và s n ph m g , máy vi tính, s n ư
ph m đi n t linh ki n…tăng tr ng đ u o các tháng trong quý III/2009. n c nh ưở
đó, giá xu t kh u bình quân c a nhi u m t hàng ch l c đã tăng d n lên so v i các tháng
đ u năm. Tuy nhiên, kim ng ch xu t kh u hàng hóa bình quân trong quý III/2009 đ t 4,6 t
USD/tháng cao h n so v i m c bình quân 4,5 t USD/tháng trong quý II nh ng v n th pơ ư
h n nhi u so v i m c nh quân 5,98 t USD/tháng c a cùng kỳ năm 2008. Tính chung 9ơ
tháng, nh p siêu h n 6 t USD chi m g n 16% kim ng ch xu t kh u hàng hóa. ơ ế
a) Xu t kh u
_ Quy mô và t c đ :
Tháng 8/2009, t ng kim ng ch xu t kh u c n c 4,52 t USD, gi m 5,9% so ướ
v i tháng 7/2009. Trong đó khu v c v n đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) 2,1 t ư ế ướ
USD, gi m 0.5% so v i tháng tr c; nâng t ng kim ng ch xu t kh u c a khu v c này 8 ướ
tháng lên 14,61 t USD và chi m 39% kim ng ch xu t kh u c a c n c. ế ướ
_ M t s m t hàng xu t kh u chính:
+ Hàng d t may: Trong 8 tháng năm 2009, Hoa Kỳ ti p t c là đ i tác l n nh t c a hàng d t ế
may Vi t Nam v i tr giá đ t 3,25 t USD và chi m 55,2% t ng kim ng ch xu t kh u c a ế
nhóm ng này trên c n c. Đ ng th hai th tr ng EU v i kim ng ch đ t 1,1 t ướ ườ
USD, ti p theo là xu t kh u sang th tr ng Nh t B n: 605 tri u USD; Đài Loan: 141 tri uế ườ
USD; Hàn Qu c: 123 tri u USD; Canada: 121 tri u USD…
+ Giày dép các lo i: Tính đ n h t tháng 8, xu t kh u nhóm ng giày dép c a n c ta đ t ế ế ướ
2,72 t USD, gi m 12,8% so v i cùng kỳ năm 2008. Trong đó th tr ng EU 1,33 t ườ
USD, gi m 21% chi m 49% t ng kim ng ch xu t kh u nhóm hàng y c a c n c. ế ướ
Ti p theo th tr ng Hoa Kỳ, tr giá xu t kh u đ t 697 tri u USD; Mexico: 91 tri uế ườ
USD; Nh t B n: 83 tri u USD; Trung Qu c: 62 tri u USD…
+ Hàng th y s n: Xu t kh u th y s n c a Vi t Nam sang các đ i tác l n trong 8 tháng qua
nh sau: th tr ng EU v i kim ng ch g n 704 tri u USD, gi m 3,9% so v i cùng kỳ nămư ườ
2008; Nh t B n: 464 tri u USD, gi m 13,7%; Hoa Kỳ: 448 tri u USD, tăng 4%; Hàn Qu c:
189 tri u USD, gi m 10,9%...
+ D u thô: Tính đ n h t tháng 8, l ng d u thô xu t kh u c a Vi t Nam là 9,75 tri u t n, ế ế ượ
tăng 7,7% so v i cùng kỳ năm tr c. M c dù l ng xu t kh u so tăng so v i cùng kỳ năm ướ ượ
2008 nh ng do giá bình quân gi m m nh t i 51,9% (t ng đ ng v i gi m 46 USD/ t n),ư ươ ươ
n kim ng ch xu t kh u m t ng y 8 tháng ch đ t 4,13 t USD, gi m 48,2%. Các th
tr ng chính nh p kh u d u thô c a n c ta ch y u Australia: 2,5 tri u t n;ườ ướ ế
Singapore: 1,74 tri u t n; Malaysia: 1,36 tri u t n; Nh t B n: 685 nghìn t n; Hoa Kỳ: 672
nghìn t n; Hàn Qu c: 656 nghìn t n…
+ G o: Tháng 8, l ng g o xu t kh u 417 nghìn t n, ng l ng xu t kh u m t hàng ượ ượ
y trong 8 tháng lên 4,63 tri u t n, tăng 41% so v i cùng kỳ năm tr c. Tính đ n h t ướ ế ế
tháng 8, kim ng ch xu t kh u g o c a các n c đ t 2,11 t USD, gi m 3% so v i cùng k ướ
năm 2008. Tính đ n h t tháng 8/2009, l ng g o c a Vi t Nam xu t sang h u h t cế ế ượ ế
châu l c đ u tăng trên 20% so v i cùng kỳ năm 2008 (tr Châu M ). Trong đó, l ng g o ượ
xu t kh u sang Châu Á đ t 2,66 tri u t n, tăng 22,4% chi m 57% t ng l ng xu t ế ượ
kh u g o c a c n c; sang Châu Phi:1,13 tri u t n, tăng 124%; sang Châu M : 387 nghìn ướ
t n, gi m 12%; sang châu Đ i D ng: 267 nghìn t n, tăng m nh 317%; sang Châu Âu: 182 ươ
nghìn t n, tăng 83,2% so v i cùng kỳ năm 2008.
+ Cao su: Tháng 8/2009, t ng l ng cao su xu t kh u c a c n c 410 nghìn t n, kim ượ ướ
ng ch 603 tri u USD, gi m 42,4% so v i ng kỳ năm 2008. Trung Qu c ti p t c là th ế
tr ng d n đ u v nh p kh u cao su c a Vi t Nam trong 8 tháng qua v i 285 nghìn t n,ườ
chi m 69,4% t ng l ng cao su xu t kh u c a c n c. Ti p theo n Qu c: 18,1ế ượ ướ ế
nghìn t n; Malaysia: 6,9 nghìn t n; Đài Loan: 13,5 nghìn t n; Đ c: 11 nghìn t n; Hoa Kỳ:
8,7 nghìn t n…
+ phê: Các th tr ng chính nh p kh u phê c a Vi t Nam trong 8 tháng qua B : ườ
118, 7 nghìn t n; Đ c: 92,4 nghìn t n; Hoa Kỳ: 86,3 nghìn t n; Italia: 78,7 nghìn t n…
+ G s n ph m g : Tháng 8/2009, xu t kh u m t ng này đ t 208 tri u USD, gi m
nh 0,3% so v i tháng tr c, nâng t ng kin ng ch xu t kh u nhóm hàng này c a Vi t Nam ướ
8 tháng/2009 lên 1,55 t USD, gi m 15,3% so v i ng kỳ năm 2008. H t thangs, Hoa Kỳ ế
ti p t c tr thành th tr ng nh p kh u nhómng này nhi u nh t v i 664 tri u USD, ti pế ườ ế
theo th tr ng EU: 344 tri u USD; Nh t B n: 231 tri u USD; Trung Qu c: 96 tri u ườ
USD…
+ y vi tính, s n ph m đi n t linh ki n: D n đ u nh p kh u nhóm hàng này c a
Vi t Nam v n Hoa Kỳ v i 278 tri u USD, ti p theo Nh t B n: 230 tri u USD; Thái ế
Lan: 181 tri u USD; Trung Qu c: 150 tri u USD; Singapore: 108 tri u USD; Lan: 107
tri u USD…
b) Nh p kh u
_ Quy mô và t c đ :
Tháng 8/2009, tr giá nh p kh u ng a c n c 5,85 t USD, gi m 7,5% so ướ
v i tháng tr c. Trong đó, nh p kh u c a các doanh nghi p FDI là 2,19 t USD, gi m 7% ướ
(t ng đ ng gi m 166 tri u USD). S li u th ng kê cho th y, ch có 8 trong s 43 nhómươ ươ
ng nh p kh u m c tăng tr ng d ng trong tháng 8. Trong đó, nh p kh u các m t ưở ươ
ng ch l c đ u gi m m nh (tr s t, thép các lo i tăng 10,4%). C th : xăng d u gi m
18,8%; y móc, thi t b , d ng c ph tùng gi m 8,2%; ch t d o gi m 11,3%; y viế
tính, s n ph m đi n t linh ki n gi m 7,2%...
_ M t s m t hàng nh p kh u ch y u: ế
+ y c, thi t b , d ng c , ph tùng: t ng kim ng ch nh p kh u 8 tháng năm 2009 ế
7,33 t USD, gi m 17,4% so v i cùng kỳ 2008. Nhóm hàngy móc, thi t b , d ng cù, ph ế
ng nh p kh u vào Vi t Nam trong 8 tháng qua xu t x ch y u t Trung Qu c v i ế
2.4 t USD, gi m 6,7%; Nh t B n: 1,47 t USD, gi m 19,3%; Hàn Qu c: 521 tri u USD,
gi m 21,7%; Hoa Kỳ: 462 tri u USD, tăng 12,6%...so v i cùng kỳ năm 2008.
+ S t thép c lo i: H t 8 tháng năm 2009, l ng s t thép nh p kh u c a c n c là 6,16 ế ượ ướ
tri u t n, gi m 10,7% so v i cùng kỳ năm tr c v i giá tr đ t đ c là 3,21 t USD. ư ượ
+ Th c ăn gia súc nguyên li u: Trong tháng, tr giá nh p kh u nhóm ng này 205
tri u USD, gi m 16,2% so v i tháng tr c, nâng t ng kim ng ch nh p kh u 8 tháng năm ướ
2009 lên 1,27 t USD, gi m 2,5% so v i cùng knăm 2008. H t 8 tháng năm 2009, th c ăn ế
gia súc và nguyên li u đ c nh p kh u t Argentina là 394 tri u USD, tăng 233%; n Đ : ượ
307 tri u USD, gi m 51,6%; Hoa Kỳ: 110 tri u USD, gi m 5,4%; Trung Qu c: 109 tri u
USD, tăng 35,2%...
+ Nhóm ng nguyên li u ngành d t may, da giày: Trong tháng 8 nh p kh u 573 tri u
USD, gi m 11,6 so v i tháng 7 năm 2009 (t ng đ ng gi m 75 tri u USD v s tuy t ươ ươ
đ i). Trong đó giá tr nh p kh u v i 327 tri u USD, gi m 13,6%; nguyên ph li u d t
may:131 tri u USD, gi m 15,2%, x s i d t gi m 2,5% l ng ng nh p kh u gi m ơ ượ
4,2%. H t tháng 8/2009, nhóm hàng này đ t kim ng ch là 4,64 t USD, gi m 13,8% so v iế
ng kỳ năm 2008. Các th tr ng chính cung c p nguyên li u, ph li u ngành d t may, da ườ
giày cho Vi t Nam trong 8 tháng qua là: Trung Qu c: 1,3 t USD; Đài Loan: 946 tri u USD;
n Qu c: 905 tri u USD; Nh t B n: 302 tri u USD; H ng Kông: 270 tri u USD…
+ Xăng d u:
H t tháng 8/2009, c n c nh p kh u 8,75 tri u t n xăng d u c lo i, gi m 8,6 % so v iế ướ
ng kỳ năm tr c. Giá nh p kh u bình quân nhóm hàng y gi m m nh so v i ng kỳướ
2008 n kim ng ch nh p kh u ch đ t h n 4 t USD, gi m t i 55,7%. Xăng d u c lo i ơ
nh p kh u o Vi t Nam trong 8 tháng qua ch y u xu t x t Singapore v i h n 3,4 ế ơ
tri u t n, ti p theo là Đài Loan: 1,69 tri u t n; Trung Qu c: 1,59 tri u t n; Hàn Qu c: 836 ế
nghìn t n; Nga: 416 ngn t n; Thái Lan: 350 nghìn t n…
+ y vi tính, s n ph m đi n t linh ki n: nh p kh u trong tháng 8/2009 338 tri u
USD, nâng t ng giá tr nh p kh u 8 tháng 2009 lên 2,29 t USD, gi m 4,7% so v i cùng kỳ
năm 2008. Tính đ n h t tháng 8 năm 2009, Trung Qu c là th tr ng d n đ u v cung c pế ế ườ
nhóm hàng này cho n c ta v i 842 tri u USD, tăng 2% so v i 8 tháng năm 2008. Ti p theoướ ế
Nh t B n:494 tri u USD, gi m 5,7%; Đài Loan: 183 tri u USD, gi m 3,4%; Malaysia:
178 tri u USD, gi m 0,7%...
+ Ch t d o nguyên li u: Trong tháng 8/2009 n c ta nh p kh u 201 nghìn t n, gi m ướ
11,3% so v i tháng 7/2009 đ t giá tr 269 tri u USD. H t tháng 8/2009, t ng l ng ế ượ
nh p kh u ch t d o nguyên li u c a c n c là 1,44 tri u t n, tăng 20,6% so v i cùng kỳ ướ
năm tr c và đ t giá tr là 1,73 t USD. H t 8 tháng năm 2009, ch t d o nguyên li u đ cướ ế ượ
nh p kh u vào Vi t Nam ch y u có xu t x t : Hàn Qu c: 268 nghìn t n, tăng 46,7% so ế
v i cùng kỳ năm 2008; Đài Loan: 213 nghìn t n, gi m 2,4%; Thái Lan: 192 nghìn t n, tăng
6,7%; Arab: 163 nghìn t n, tăng 79,3 %; Singapore: g n 102 nghìn t n, tăng 3,8%...
+ Phân bón: H t 8 tháng năm 2009, c n c nh p kh u 2,85 tri u t n phân bón c lo i,ế ướ
tăng 12,2% so v i ng kỳ năm 2008. L ng phân Ure nh p kh u o Vi t Nam trong 8 ượ
tháng qua là 897 nghìn t n, phân SA là 741 nghìn t n, phân DAP là g n 705 ngn t n, phân
Kali là 250 ngn t n, phân NPK là 194,5 nghìn t n. M t hàng phân bón các lo i đ c nh p ượ
kh u o Vi t Nam ch y u xu t x t Trung Qu c: 1,13 tri u t n. Ti p theo là Nga: 291 ế ế
nghìn t n; Ukraina: 202 nghìn t n; Hàn Qu c: 198 nghìn t n; Philipine: 1963 nghìn t n;
Hoa Kỳ: 129 nghìn t n; Đài Loan:83,8 nghìn t n…
+ Ô nguyên chi c các lo i các linh ki n, ph ng ô tô: Sau khi đ t m c tăng tr ngế ưở
đ t bi n trong tháng 7, nh p kh u ô nguyên chi c b t đ u gi m v i l ng nh p kh u ế ế ượ
trong tháng 8 7,27 nghìn chi c, tr giá 107 tri u USD. Trong đó, s l ng ô t 9 chế ượ
ng i tr xu ng nh p kh u 4,3 nghìn chi c, gi m 15% so v i tháng 7 v i tr giá 45 ế
tri u USD.
Tr giá nh p kh u linh ki n và ph tùng ô tô trong tháng 8 đ t 158 tri u USD, gi m 11,4&
so v i tháng 7, nâng t ng kim ng ch nh p kh u m t hàng này 8 tháng 2009 lên 935 tri u
USD.
2. Cán cân d ch v
Xu t nh p kh u d ch v 6 tháng đ u năm 2009 ( đ n v : tri u USD ) ơ
6 tháng đ u năm
2008
6 tháng đ u năm
2009 ( th c hi n )
6 tháng đ u năm
2009 ( so v i cùng
kỳ năm 2008)
Xu t kh u 3682 2737 74.3
D ch v hàng không 562 359 62.4
D ch v v n t i bi n 575 359 62.4
D ch v b u chính vi n ư
thông 45 37 82.2
D ch v du l ch 2190 1550 70.8
D ch v tài chính 120 105 87.5
D ch v b o hi m 35 31 88.6
D ch v Chính ph25 20 80
D ch v khác 130 105 80.8
Nh p kh u 4414 3256 73.8
D ch v hàng không 710 570 80.3
D ch v v n t i bi n 150 135 90
D ch v b u chính vi n ư
thông 28 29 115.7
D ch v du l ch 110 93 84.5
D ch v b o hi m 80 65 81.3