YOMEDIA
ADSENSE
Tài liệu ôn tập Kiểm soát nội bộ
23
lượt xem 5
download
lượt xem 5
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tài liệu ôn tập Kiểm soát nội bộ trình bày các nội dung về đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền; tiết kiệm nguyên vật liệu; hoạt động phê chuẩn và giám sát; che dấu công nợ và chi phí;...giúp các bạn sinh viên chuyên ngành ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu ôn tập Kiểm soát nội bộ
- Họ và tên Lớp NỘI DUNG CÂU HỎI Câu 1: Kiểm soát nội bộ a. Là một sự kiện hay tình huống do chủ doanh nghiệp đề ra để giảm thiểu những yếu tố gây tác động xấu đến đơn vị. b. Được thiết kế và vận hành bởi con người, bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhà quản lý. c. Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo chắc chắn cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của đơn vị. d. Hướng đến mục tiêu: sự hữu hiệu, hiệu quả của các hoạt động, sự trung thực tin cậy của các báo cáo, và tính tuân thủ. Câu 2: Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người bao gồm: a. Ban quản trị, Ban Giám đốc và các kiểm toán viên trong đơn vị. b. Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị. c. Ban Giám đốc, kiểm toán nội bộ và các cá nhân khác trong đơn vị. d. Ban Giám đốc, kiểm toán nội bộ và các đối tượng khác ở bên ngoài đơn vị Câu 3: Kiểm soát nội bộ chỉ mang lại một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải là đảm bảo tuyệt đối trong việc đạt được các mục tiêu mà đơn vị đề ra do một số nguyên nhân sau đây: a. Chỉ thiết lập cho những giao dịch lặp lại, không tác động đến giao dịch bất thường. b. Hoạt động của HTKSNB bị giới hạn bởi sự cân nhắc giữa lợi ích và chi phí. c. Có sự thông đồng, sự lạm dụng đặc quyền của người lãnh đạo… d. Tất cả các ý trên đều đúng Câu 4: Kiểm soát nội bộ đóng vai trò như thế nào trong doanh nghiệp? a. Tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh, gia tăng chất lượng hoạt động kinh doanh, đảm bảo tính liên hoàn, chính xác của các số liệu. b. Hỗ trợ doanh nghiệp quản trị nguồn lực tốt hơn, là công cụ hỗ trợ cho việc lập kế hoạch – ra quyết định và gia tăng hiệu quả ở cấp quản lý. c. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin d. Phương án a, b đúng Câu 5: Hoạt động phê chuẩn và giám sát các chính sách liên quan đến sứ mạng, tầm nhìn và chiến lược là trách nhiệm của bộ phận nào? a. Hội đồng quản trị b. Người quản lý c. Ủy ban kiểm toán d. Nhân viên Câu 6: Để kiểm soát nội bộ có hiệu quả thì mọi thành viên trong tổ chức cần phải làm gì: a. Hiểu rõ về trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân. b. Thực hiên theo bất kỳ yêu cầu nào của quản lý. c. Hiểu rõ về trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân; xác định được mối liên hệ, nhiệm vụ; nắm được cách thức thực hiện. d. Tất cả các phương án trên đều sai Câu 7: Trong nghiên cứu về gian lận của Donald R. Cressey (1953), mọi cá nhân khi đã bị áp lực, nếu có cơ hội: a. Họ sẵn sàng thực hiện hành vi gian lận. b. Có thực hiện hành vi gian lận hay không còn tùy thuộc vào cá tính, thái độ của người đó. 1
- c. Không bao giờ thực hiện hành vi gian lận. d. Họ sẽ nhờ sự trợ giúp của tổ chức. Câu 8: Trong nghiên cứu toàn cầu về gian lận năm 2020 của ACFE (The Association of Certified Fraud Examiners) - Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ, giới tính ảnh hưởng tới gian lận như thế nào? a. Không ảnh hưởng b. Giới tính nam có tần suất thực hiện gian lận và gây ra mức độ thiệt hại lớn hơn c. Giới tính nữ có tần suất thực hiện gian lận và gây ra mức độ thiệt hại lớn hơn d. Tất cả các phương án trên đều sai Câu 9: Che dấu công nợ và chi phí là một thủ thuật gian lận trên báo cáo tài chính nhằm: a. Tăng lợi nhuận trong kỳ báo cáo. b. Giảm lợi nhuận trong kỳ báo cáo. c. Không thay đổi lợi nhuận trong kỳ báo cáo. d. Công nợ và chi phí trong kỳ không ảnh hưởng Câu 10: Báo cáo tài chính năm 202X của Công ty cổ phần BAS, công ty đã vốn hóa chi phí đi vay số tiền 1,04 tỷ đồng vào giá trị công trình xây dựng cơ bản, trong khi công trình này đã ngừng xây dựng trong năm 202X. Trong tình huống trên công ty cổ phần Basa thuộc loại gian lận nào? A. Không ghi nhận nợ phải trả và chi phí B. Vốn hóa chi phí không được phép vốn hóa C. Không lập dự phòng phải trả D. Tất cả điều sai Câu 11: Thành phần nào của kiểm soát nội bộ là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. a. Giám sát b. Môi trường kiểm soát c. Hoạt động kiểm soát d. Đánh giá rủi ro Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là bộ phận hợp thành kiểm soát nội bộ? a. Rủi ro kiểm soát b. Hoạt động kiểm soát c. Thử nghiệm chi tiết d. Thử nghiệm kiểm soát Câu 13: Kiến nghị: “Công ty nên thu thập ý kiến phản hồi về giá cả, chất lượng bán hàng, tiến độ giao hàng… từ khách hàng” liên quan đến thành phần nào của kiểm soát nội bộ? a. Môi trường kiểm soát b. Đánh giá rủi ro c. Giám sát d. Thông tin và truyền thông Câu 14: Thành phần nào của kiểm soát nội bộ là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm bảo thực hiện các chỉ thị của nhà quản lý để giảm thiểu rủi ro đe dọa đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị: a. Giám sát b. Đánh giá rủi ro c. Hoạt động kiểm soát d. Thông tin và truyền thông 2
- Câu 15: Việc truyền thông của đơn vị là truyền các thông tin giữa: a. Bên trong và bên ngoài đơn vị b. Cấp trên và cấp dưới trong đơn vị c. Các phòng ban trong đơn vị Tất cả các ý trên đều đúng Câu 16: Tình huống nào sau đây là thể hiện sự kém hữu hiệu của hoạt động kiểm soát? b. Doanh nghiệp không có cơ cấu tổ chức quản lý thích hợp. c. Công việc giữ tiền quỹ và ghi sổ kế toán do hai người độc lập thực hiện. d. Thủ kho không thực hiện đánh số thứ tự phiếu xuất kho nguyên vật liệu. e. Ban giám đốc không có qui trình để xác định và đánh giá rủi ro định kỳ. Câu 17: Khi nhắc đến hoạt động kiểm soát, bạn cần quan tâm đến những yếu tố nào? 1. Thủ tục kiểm soát 2. Xử lý rủi ro xảy ra do lỗi kiểm soát 3. Nguyên tắc kiểm soát 4. Phương án 1,3 đều đúng Câu 18: Tại sao nên tách biệt giữa chức năng xét duyệt và ghi chép? A. Ngăn ngừa xét duyệt nghiệp vụ không hợp lệ để tham ô tài sản B. Ngăn ngừa việc ghi nhận sai để che giấu tài sản mất mát C. Ngăn ngừa việc ghi nhận không đúng để che giấu nghiệp vụ không hợp lệ D. Không có đáp án đúng Câu 19: Có một hạn chế trong kiểm soát nội bộ tại một công ty như sau: “Giám đốc tự quyết định tuyển dụng nhân viên trong khi quy định của công ty là mọi trường hợp tuyển dụng phải qua Phòng nhân sự” Cho biết hạn chế trên liên quan đến thành phần nào của kiểm soát nội bộ? a. Môi trường kiểm soát b. Đánh giá rủi ro c. Hoạt động kiểm soát d. Giám sát Câu 20: Liên quan đến năm bộ phận của HTKSNB theo báo cáo COSO, thì nội dung nào sau đây liên quan đến môi trường kiểm soát. A. Doanh nghiệp có tách bạch các chức năng bán hàng, thu tiền và kế toán không B. Doanh nghiệp có xem xét các rủi ro ở các cấp độ khác nhau trong cơ cấu đơn không. C. Doanh nghiệp có bản mô tả công việc cụ thể của thủ quỹ, nhân viên thu tiền để giúp cho việc kiểm soát tiền không D. Định kỳ, bộ phận kiểm toán nội bộ có báo cáo về các hoạt động của đơn vị đã được đánh giá hay không Câu 21: Mục tiêu kiểm soát của chu trình mua hàng là: A. Sự hữu hiệu và hiệu quả của chu trình mua hàng B. Tuân thủ pháp luật và các qui định liên quan đến họat động mua hàng C. Những khỏan mục liên quan đến chu trình mua hàng được trình bày trung thực trên báo cáo tài chính D. Tất cả các mục tiêu trên Câu 22: Nhân viên nhận hàng đã không thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi nhận hàng. Đây là yếu kém thuộc thành phần nào của kiểm soát nội bộ: A. Môi trường kiểm soát B. Hoạt động kiểm soát C. Thông tin truyền thông D. Giám sát 3
- Câu 23: KSNB trong chu trình mua hàng cần đảm bảo: a. Kế toán hàng tồn kho phải độc lập với bộ phận kho. b. Kiểm tra các hóa đơn trước khi thanh toán. c. Các chứng từ thanh toán phải được xét duyệt. d. Tất cả các thủ tục kiểm soát trên. Câu 24: Điều nào sau đây sẽ ảnh hưởng quan trọng nhất đến thời điểm ghi nhận hàng tồn kho vào sổ sách kế toán trong chu trình mua hàng: A. Các điều khoản thanh toán trên hợp đồng mua hàng B. Điều khoản giao hàng trên hợp đồng mua hàng C. Các cam kết về chất lượng hàng hóa trong hợp đồng D. Hóa đơn mua hàng nhận được vào hoặc khoảng cuối năm Câu 25: Doanh nghiệp ABC sử dụng hệ thống quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Để đảm bảo nguyên tắc phân chia trách nhiệm hợp lý trong kiểm soát nội bộ, việc theo dõi hồ sơ gốc hàng tồn kho nên được phân công cho bộ phận nào sau đây: A. Phân xưởng sản xuất B. Thủ kho C. Bộ phận nhận hàng D. Bộ phận kế toán Câu 26: Kiểm kê hàng tồn kho là một thủ tục kiểm soát hữu hiệu trong việc phát hiện hàng tồn kho mất mát, hư hỏng, lỗi thời. Điều nào sau đây sẽ ảnh hưởng nhất đến tính hữu hiệu của thủ tục kiểm soát này: A. Tất cả các kho hàng đều phải được kiểm đếm 2 lần để đảm bảo tính chính xác B. Thành viên trực tiếp kiểm kê hàng tồn kho phải độc lập với bộ phận quản lý kho C. Các mặt hàng tồn kho lỗi thời được để riêng tại một khu vực D. Việc kiểm đếm phải được thực hiện dưới sự chứng kiến của kiểm toán viên độc lập Câu 27: Để phát hiện kịp thời hàng tồn kho bị lỗi thời, chậm luân chuyển hoặc hư hỏng, doanh nghiệp cần áp dụng thủ tục kiểm sóat sau đây: a. Kiểm tra định kỳ hàng tồn kho hoặc khi có dấu hiệu của sự hư hỏng. b.Hàng tồn kho phải được bảo quản cẩn thận , phải có các trang thiết bị bảo quản. c. Mỗi kho chứa đều có sơ đồ kho. d. Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa kế toán kho và thủ kho Câu 28: Thủ tục kiểm soát đối chiếu hóa đơn mua hàng với các chứng từ nhận hàng tương ứng sẽ giúp đạt được mục tiêu kiểm soát nào sau đây: A. Đã nhận được hóa đơn tương ứng với hàng đã đặt mua B. Khoản phải thu khách hàng trên sổ chi tiết đã thực sự giao hàng C. Việc ghi nhận hàng tồn kho chỉ được thực hiện khi hàng đã thực sự được giao D. Hàng hóa được giao đúng số lượng và chất lượng đã đặt Câu 29: Nội dung nào sau đây không nằm trong qui trình về các bước công việc trong kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng: a. Đánh số thứ tự cho các đơn đặt hàng. b. Phê chuẩn các phiếu đề nghị mua hàng. c. Lập và kiểm tra các hóa đơn mua hàng. d. Kiểm tra các báo giá từ các nhà cung cấp Câu 30: Công ty ABC là đơn vị thương mại, chuyên mua bán các mặt hàng gỗ nội thất tại thành phố Hồ Chí Minh. Hiện công ty đang thực hiện rà soát lại các tồn tại trong quy trình mua hàng và phát hiện việc mua hàng thường được ghi chép chậm trễ đến hàng tháng do bộ phận nhận hàng không chuyển các báo cáo nhận hàng cho bộ phận kế toán. Đến hạn trả tiền thì kếtoán 4
- mới tìm báo cáo nhận hàng, ghi sổ nghiệp vụ mua hàng và trả tiền. Thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ giúp công ty ABC có thể khắc phục vấn đề trên? A. Quy định bộ phận nhận hàng phải chuyển báo cáo nhận hàng cho bộ phận kế toán ngay trong ngày nhận hàng B. Phê duyệt nghiệp vụ chi tiền trước khi ký phát séc chi trả C. Phân chia trách nhiệm giữa bộ phận nhận hàng và bộ phận đặt hàng. Mọi hóa đơn phải có báo cáo nhận hàng và đơn đặt hàng D. Phân tách chức năng đề nghị đặt hàng và mua hàng, có kế hoạch mua hàng định kỳ, việc cập nhật số liệu hàng tồn kho phải thực hiện kịp thời và chính xác Câu 31: Đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền: a. Chu trình bán hàng – thu tiền gồm nhiều khâu, nhiều giai đoạn, bắt đầu từ tiếp nhận yêu cầu mua của khách hàng, và kết thúc là việc thu tiền của khách hàng. b. Chu trình bán hàng – thu tiền liên quan đến những tài sản nhạy cảm như: nợ phải thu, hàng hóa, tiền, … nên thường là đối tượng bị tham ô, chiếm dụng. c. Chu trình bán hàng - thu tiền là một quy trình trọng tâm của tất cả các doanh nghiệp, việc kiểm soát quy trình này một cách hiệu quả sẽ giúp cho các đơn vị không những đảm bảo về mặt tài chính mà còn giữ được uy tín, nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động của mình. d. Tất cả các phương án trên đều đúng Câu 32: Các chứng từ trong bán hàng? A. Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng B. Hợp đồng kinh tế C. Phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa D. Tất cả các phương án trên đều đúng Câu 33: Đâu là khuyết điểm trong khâu tiếp nhận và xử lý đơn đặt hàng trong chu trình bán hàng-thu tiền? a. Không đối chiếu định kỳ giữa kho và bộ phận mua hàng. b. Chấp nhận đơn đặt hàng khi chưa được phê duyệt c. Không lập dự phòng cho khoản phải thu khó đòi d. Kế toán gửi hóa đơn sai cho khách hàng Câu 34: Những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình bán hàng a. Giao hàng khi chưa được duyệt b. Bán hàng nhưng không lập hóa đơn c. Đồng ý bán nhưng không có khả năng cung ứng d. Tất cả các phương án trên đều đúng Câu 35: Lập hóa đơn chính xác về tên khách hàng, số lượng và giá trị là thủ tục kiểm soát nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm soát nào sau đây khi bán hàng: A. Thu đủ, thu đúng, thu kịp thời nợ phải thu khách hàng B. Giao hàng đúng chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm. C. Tuân thủ pháp luật và các quy định về chứng từ D. Các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ Câu 36: Khi kí hợp đồng bán hàng với khách hàng nếu doanh nghiệp không làm rõ về phương thức vận chuyển và lên kế hoạch về việc đó thì có thể: a. Giao hàng không đúng hạn. b. Phát sinh thêm chi phí trong quá trình giao hàng. c. Ảnh hưởng tới thời gian giao và cách thức bảo quản hàng hóa. 5
- d. Tất cả các phương án trên đều đúng Câu 37: Doanh nghiệp ABC không theo dõi nợ phải thu chi tiết cho từng khách hàng và nhắc nợ thường xuyên, điều này dễ dẫn đến: a. Khách hàng không tiếp tục mua hàng tại doanh nghiệp. b. Không phản ánh được khách hàng mua hàng trả tiền ngay. c. Không thu hồi được công nợ. d. Không thúc đẩy bán được nhiều hàng hơn Câu 38: Doanh nghiệp MK định kỳ tiến hành kiểm tra độc lập về tiền mặt tại quỹ so với tổng số tiền mà thủ quỹ ghi chép hoặc tổng số tiền in ra từ máy đếm tiền hoặc máy phát hành hoá đơn sẽ giảm thiểu rủi ro: a. Kế toán ghi chép sai trong sổ sách. b. Thủ quỹ hay nhân viên thu ngân biển thủ tiền. c. Chứng từ luân chuyển trong các bộ phận được thực hiện đầy đủ. d. Tất cả các phương án trên đều sai. Câu 39: Công ty nên sử dụng một danh sách giá bán đã được phê duyệt để: 1: Giúp cho việc ghi chính xác giá bán trên hoá đơn. 2: Giúp cho việc bán hàng đúng giá. 3: Giúp cho việc quản lý bán hàng được hiệu quả hơn. 4: Hạn chế việc điều chỉnh giá bán nhằm mục đích cá nhân. a. Lựa chọn 1 đúng b. Lựa chọn 2,3 đúng c. Lựa chọn 4 đúng d. Lựa chọn 1,2,3,4 đúng Câu 40: Doanh nghiệp A tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, kinh doanh trong lĩnh vực đồ dùng gia dụng, Kế toán thường chỉ lập hóa đơn giá trị gia tăng khi khách hàng mua hàng yêu cầu xuất hóa đơn, theo bạn việc lập hóa đơn như vậy là: a. Việc thực hiện của kế toán như vậy là phù hợp với quy định b. Việc thực hiện của kế toán như vậy sẽ giảm thiểu số tiền thuế gtgt phải nộp trong kỳ c. Việc thực hiện của kế toán như vậy sẽ giảm doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp d. Việc làm của kế toán là chưa đúng, vì theo quy định xuất hóa đơn phải được thực hiện cho các giao dịch tại thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền Câu 41: Mục tiêu của doanh nghiệp trong chu trình quản lý và sử dụng nguyên vật liệu là: a. Xuất đúng, xuất đủ, sử dụng đúng mục đích và tiết kiệm. b. Xuất dùng những nguyên vật liệu giá rẻ nhất để giảm chi phí. c. Xuất dùng những nguyên vật liệu nhập mới nhất sử dụng để nâng cao chất lượng sản phẩm. d. Tất cả các phương án trên đều sa Câu 42: Kế toán công ty MK tiếp tục tính khấu hao cho tài sản cố định đã hết khấu hao, đó là sai phạm thuộc chu trình: a. Mua hàng, tồn trữ và thanh toán. b. Bán hàng thu tiền. c. Tài sản cố định d. Tiền lương. Câu 43: Sai phạm có thể xảy ra trong việc tính lương là do? A. Cập nhật dữ liệu về nhân sự B. Chấm công không đầy đủ, chính xác và kịp thời C. Tính lương không đủ, không đúng, không kịp thời 6
- D. Tất cả đều đúng Câu 44: Kiểm kê định kỳ tài sản cố định hữu hình nhằm mục đích: a. Sửa chữa tài sản cố định. b. Kiểm tra về sự hiện hữu, địa điểm đặt tài sản, điều kiện sử dụng, cũng như phát hiện các tài sản để ngoài sổ sách, hoặc bị thiếu hụt, mất mát. c. Bán tài sản d. Tất cả các phương án trên đều sai Câu 45: “Tiết kiệm nguyên vật liệu” là mục tiêu nào trong các mục tiêu kiểm soát chung trong chu trình quản lý và sử dụng NVL? A. Hữu hiệu B. Hiệu quả C. BCTC đáng tin cậy D. Tuân thủ Câu 46: Kế toán công ty ABC đã tính không chính xác lương cho bộ phận sản xuất trong tháng 7 năm N việc đó dẫn đến: a. Quá trình sản xuất trong tháng 7 bị ảnh hưởng. b. Chi phí tiền lương không thay đổi. c. Chi phí tiền lương bị sai lệch và giá thành sản xuất trong kỳ cũng không chính xác. d. Tất cả các phương án trên đều đúng Câu 47: Công ty cần xây dựng chính sách tính lương rõ ràng, phê duyệt thay đổi trong chương trình tính lương, bảng lương, cập nhật những thay đổi về nhân sự để giảm rủi ro: a. Tuyển dụng sai người lao động b. Tính lương sai, không đúng với chính sách của công ty. c. Trả lương không đúng thời hạn d. Chậm nộp thuế thu nhập cá nhân Câu 48: Kiểm toán nội bộ công ty A kiểm tra phát hiện một số nhân viên đã nghỉ việc nhưng vẫn tiếp tục được trả lương. Thủ tục kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa sai phạm tương tự trong tương lai: a. Công ty cần ban hành chính sách tiền thưởng. b. Công ty cần phân định quyền hạn, trách nhiệm rõ ràng cho các nhân viên khi thực hiện công việc của mình. c. Bảng lương cần được kiểm tra độc lập và phê duyệt bởi nhà quản lý trước khi chi trả. d. Tất cả đều đúng Câu 49: Tại doanh nghiệp MHK, bộ phận sản xuất được quyền tự quyết trong việc xuất dùng nguyên vật liệu, điều này có thể dẫn tới tình trạng: a. Nguyên vật liệu dễ bị dùng cho mục đích cá nhân, hay sử dụng lãng phí. b. Tiết kiệm được chi phí nguyên vật liệu. c. Nguyên vật liệu được sử dụng hợp lý. d. Tất cả cá phương án trên đều sai Câu 50: Tại một công ty ABC kinh doanh trong lĩnh vực mĩ phẩm, thông qua kiểm kê, kiểm toán nội bộ phát hiện nhiều mặt hàng đã hết hạn sử dụng, điều này dẫn đến: A. Doanh số bán hàng sẽ bị sụt giảm vì khách hàng sẽ không tin tưởng vào sản phẩm của công ty. B. Tăng chi phí trong kỳ vì phải xử lý tiêu hủy số hàng bị hết hạn sử dụng đó. C. Không ảnh hưởng đến lợi ích của công ty D. Khả năng điều chỉnh lại hạn sử dụng mới để bán hàng ra thị trường. 7
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn