
1
Họ và tên
Lớp
NỘI DUNG CÂU HỎI
Câu 1: Kiểm soát nội bộ
a. Là một sự kiện hay tình huống do chủ doanh nghiệp đề ra để giảm thiểu những yếu tố
gây tác động xấu đến đơn vị.
b. Được thiết kế và vận hành bởi con người, bao gồm: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc,
nhà quản lý.
c. Kiểm soát nội bộ cung cấp sự đảm bảo chắc chắn cho các nhà quản lý trong việc đạt
được các mục tiêu của đơn vị.
d. Hướng đến mục tiêu: sự hữu hiệu, hiệu quả của các hoạt động, sự trung thực tin cậy của
các báo cáo, và tính tuân thủ.
Câu 2: Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người bao gồm:
a. Ban quản trị, Ban Giám đốc và các kiểm toán viên trong đơn vị.
b. Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị.
c. Ban Giám đốc, kiểm toán nội bộ và các cá nhân khác trong đơn vị.
d. Ban Giám đốc, kiểm toán nội bộ và các đối tượng khác ở bên ngoài đơn vị
Câu 3: Kiểm soát nội bộ chỉ mang lại một sự đảm bảo hợp lý chứ không phải là đảm bảo tuyệt
đối trong việc đạt được các mục tiêu mà đơn vị đề ra do một số nguyên nhân sau đây:
a. Chỉ thiết lập cho những giao dịch lặp lại, không tác động đến giao dịch bất thường.
b. Hoạt động của HTKSNB bị giới hạn bởi sự cân nhắc giữa lợi ích và chi phí.
c. Có sự thông đồng, sự lạm dụng đặc quyền của người lãnh đạo…
d. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 4: Kiểm soát nội bộ đóng vai trò như thế nào trong doanh nghiệp?
a. Tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh, gia tăng chất lượng hoạt động kinh doanh, đảm
bảo tính liên hoàn, chính xác của các số liệu.
b. Hỗ trợ doanh nghiệp quản trị nguồn lực tốt hơn, là công cụ hỗ trợ cho việc lập kế hoạch
– ra quyết định và gia tăng hiệu quả ở cấp quản lý.
c. Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin
d. Phương án a, b đúng
Câu 5: Hoạt động phê chuẩn và giám sát các chính sách liên quan đến sứ mạng, tầm nhìn và
chiến lược là trách nhiệm của bộ phận nào?
a. Hội đồng quản trị
b. Người quản lý
c. Ủy ban kiểm toán
d. Nhân viên
Câu 6: Để kiểm soát nội bộ có hiệu quả thì mọi thành viên trong tổ chức cần phải làm gì:
a. Hiểu rõ về trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân.
b. Thực hiên theo bất kỳ yêu cầu nào của quản lý.
c. Hiểu rõ về trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân; xác định được mối liên hệ, nhiệm vụ; nắm
được cách thức thực hiện.
d. Tất cả các phương án trên đều sai
Câu 7: Trong nghiên cứu về gian lận của Donald R. Cressey (1953), mọi cá nhân khi đã bị áp
lực, nếu có cơ hội:
a. Họ sẵn sàng thực hiện hành vi gian lận.
b. Có thực hiện hành vi gian lận hay không còn tùy thuộc vào cá tính, thái độ của người đó.

2
c. Không bao giờ thực hiện hành vi gian lận.
d. Họ sẽ nhờ sự trợ giúp của tổ chức.
Câu 8: Trong nghiên cứu toàn cầu về gian lận năm 2020 của ACFE (The Association of
Certified Fraud Examiners) - Hiệp hội các nhà điều tra gian lận Mỹ, giới tính ảnh hưởng tới
gian lận như thế nào?
a. Không ảnh hưởng
b. Giới tính nam có tần suất thực hiện gian lận và gây ra mức độ thiệt hại lớn hơn
c. Giới tính nữ có tần suất thực hiện gian lận và gây ra mức độ thiệt hại lớn hơn
d. Tất cả các phương án trên đều sai
Câu 9: Che dấu công nợ và chi phí là một thủ thuật gian lận trên báo cáo tài chính nhằm:
a. Tăng lợi nhuận trong kỳ báo cáo.
b. Giảm lợi nhuận trong kỳ báo cáo.
c. Không thay đổi lợi nhuận trong kỳ báo cáo.
d. Công nợ và chi phí trong kỳ không ảnh hưởng
Câu 10: Báo cáo tài chính năm 202X của Công ty cổ phần BAS, công ty đã vốn hóa chi phí đi
vay số tiền 1,04 tỷ đồng vào giá trị công trình xây dựng cơ bản, trong khi công trình này đã
ngừng xây dựng trong năm 202X.
Trong tình huống trên công ty cổ phần Basa thuộc loại gian lận nào?
A. Không ghi nhận nợ phải trả và chi phí
B. Vốn hóa chi phí không được phép vốn hóa
C. Không lập dự phòng phải trả
D. Tất cả điều sai
Câu 11: Thành phần nào của kiểm soát nội bộ là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi
ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị.
a. Giám sát
b. Môi trường kiểm soát
c. Hoạt động kiểm soát
d. Đánh giá rủi ro
Câu 12: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là bộ phận hợp thành kiểm soát nội bộ?
a. Rủi ro kiểm soát
b. Hoạt động kiểm soát
c. Thử nghiệm chi tiết
d. Thử nghiệm kiểm soát
Câu 13: Kiến nghị: “Công ty nên thu thập ý kiến phản hồi về giá cả, chất lượng bán hàng, tiến
độ giao hàng… từ khách hàng” liên quan đến thành phần nào của kiểm soát nội bộ?
a. Môi trường kiểm soát
b. Đánh giá rủi ro
c. Giám sát
d. Thông tin và truyền thông
Câu 14: Thành phần nào của kiểm soát nội bộ là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm đảm
bảo thực hiện các chỉ thị của nhà quản lý để giảm thiểu rủi ro đe dọa đến việc đạt được mục
tiêu của đơn vị:
a. Giám sát
b. Đánh giá rủi ro
c. Hoạt động kiểm soát
d. Thông tin và truyền thông

3
Câu 15: Việc truyền thông của đơn vị là truyền các thông tin giữa:
a. Bên trong và bên ngoài đơn vị
b. Cấp trên và cấp dưới trong đơn vị
c. Các phòng ban trong đơn vị
Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 16: Tình huống nào sau đây là thể hiện sự kém hữu hiệu của hoạt động kiểm soát?
b. Doanh nghiệp không có cơ cấu tổ chức quản lý thích hợp.
c. Công việc giữ tiền quỹ và ghi sổ kế toán do hai người độc lập thực hiện.
d. Thủ kho không thực hiện đánh số thứ tự phiếu xuất kho nguyên vật liệu.
e. Ban giám đốc không có qui trình để xác định và đánh giá rủi ro định kỳ.
Câu 17: Khi nhắc đến hoạt động kiểm soát, bạn cần quan tâm đến những yếu tố nào?
1. Thủ tục kiểm soát
2. Xử lý rủi ro xảy ra do lỗi kiểm soát
3. Nguyên tắc kiểm soát
4. Phương án 1,3 đều đúng
Câu 18: Tại sao nên tách biệt giữa chức năng xét duyệt và ghi chép?
A. Ngăn ngừa xét duyệt nghiệp vụ không hợp lệ để tham ô tài sản
B. Ngăn ngừa việc ghi nhận sai để che giấu tài sản mất mát
C. Ngăn ngừa việc ghi nhận không đúng để che giấu nghiệp vụ không hợp lệ
D. Không có đáp án đúng
Câu 19: Có một hạn chế trong kiểm soát nội bộ tại một công ty như sau: “Giám đốc tự quyết
định tuyển dụng nhân viên trong khi quy định của công ty là mọi trường hợp tuyển dụng phải
qua Phòng nhân sự” Cho biết hạn chế trên liên quan đến thành phần nào của kiểm soát nội bộ?
a. Môi trường kiểm soát
b. Đánh giá rủi ro
c. Hoạt động kiểm soát
d. Giám sát
Câu 20: Liên quan đến năm bộ phận của HTKSNB theo báo cáo COSO, thì nội dung nào sau
đây liên quan đến môi trường kiểm soát.
A. Doanh nghiệp có tách bạch các chức năng bán hàng, thu tiền và kế toán không
B. Doanh nghiệp có xem xét các rủi ro ở các cấp độ khác nhau trong cơ cấu đơn không.
C. Doanh nghiệp có bản mô tả công việc cụ thể của thủ quỹ, nhân viên thu tiền để giúp cho
việc kiểm soát tiền không
D. Định kỳ, bộ phận kiểm toán nội bộ có báo cáo về các hoạt động của đơn vị đã được đánh
giá hay không
Câu 21: Mục tiêu kiểm soát của chu trình mua hàng là:
A. Sự hữu hiệu và hiệu quả của chu trình mua hàng
B. Tuân thủ pháp luật và các qui định liên quan đến họat động mua hàng
C. Những khỏan mục liên quan đến chu trình mua hàng được trình bày trung thực trên báo
cáo tài chính
D. Tất cả các mục tiêu trên
Câu 22: Nhân viên nhận hàng đã không thực hiện kiểm tra chất lượng hàng hóa trước khi nhận
hàng. Đây là yếu kém thuộc thành phần nào của kiểm soát nội bộ:
A. Môi trường kiểm soát
B. Hoạt động kiểm soát
C. Thông tin truyền thông
D. Giám sát

4
Câu 23: KSNB trong chu trình mua hàng cần đảm bảo:
a. Kế toán hàng tồn kho phải độc lập với bộ phận kho.
b. Kiểm tra các hóa đơn trước khi thanh toán.
c. Các chứng từ thanh toán phải được xét duyệt.
d. Tất cả các thủ tục kiểm soát trên.
Câu 24: Điều nào sau đây sẽ ảnh hưởng quan trọng nhất đến thời điểm ghi nhận hàng tồn kho
vào sổ sách kế toán trong chu trình mua hàng:
A. Các điều khoản thanh toán trên hợp đồng mua hàng
B. Điều khoản giao hàng trên hợp đồng mua hàng
C. Các cam kết về chất lượng hàng hóa trong hợp đồng
D. Hóa đơn mua hàng nhận được vào hoặc khoảng cuối năm
Câu 25: Doanh nghiệp ABC sử dụng hệ thống quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Để đảm bảo nguyên tắc phân chia trách nhiệm hợp lý trong kiểm soát nội bộ,
việc theo dõi hồ sơ gốc hàng tồn kho nên được phân công cho bộ phận nào sau đây:
A. Phân xưởng sản xuất
B. Thủ kho
C. Bộ phận nhận hàng
D. Bộ phận kế toán
Câu 26: Kiểm kê hàng tồn kho là một thủ tục kiểm soát hữu hiệu trong việc phát hiện hàng tồn
kho mất mát, hư hỏng, lỗi thời. Điều nào sau đây sẽ ảnh hưởng nhất đến tính hữu hiệu của thủ
tục kiểm soát này:
A. Tất cả các kho hàng đều phải được kiểm đếm 2 lần để đảm bảo tính chính xác
B. Thành viên trực tiếp kiểm kê hàng tồn kho phải độc lập với bộ phận quản lý kho
C. Các mặt hàng tồn kho lỗi thời được để riêng tại một khu vực
D. Việc kiểm đếm phải được thực hiện dưới sự chứng kiến của kiểm toán viên độc lập
Câu 27: Để phát hiện kịp thời hàng tồn kho bị lỗi thời, chậm luân chuyển hoặc hư hỏng, doanh
nghiệp cần áp dụng thủ tục kiểm sóat sau đây:
a. Kiểm tra định kỳ hàng tồn kho hoặc khi có dấu hiệu của sự hư hỏng.
b.Hàng tồn kho phải được bảo quản cẩn thận , phải có các trang thiết bị bảo quản.
c. Mỗi kho chứa đều có sơ đồ kho.
d. Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm giữa kế toán kho và thủ kho
Câu 28: Thủ tục kiểm soát đối chiếu hóa đơn mua hàng với các chứng từ nhận hàng tương ứng
sẽ giúp đạt được mục tiêu kiểm soát nào sau đây:
A. Đã nhận được hóa đơn tương ứng với hàng đã đặt mua
B. Khoản phải thu khách hàng trên sổ chi tiết đã thực sự giao hàng
C. Việc ghi nhận hàng tồn kho chỉ được thực hiện khi hàng đã thực sự được giao
D. Hàng hóa được giao đúng số lượng và chất lượng đã đặt
Câu 29: Nội dung nào sau đây không nằm trong qui trình về các bước công việc trong kiểm
soát nội bộ đối với chu trình mua hàng:
a. Đánh số thứ tự cho các đơn đặt hàng.
b. Phê chuẩn các phiếu đề nghị mua hàng.
c. Lập và kiểm tra các hóa đơn mua hàng.
d. Kiểm tra các báo giá từ các nhà cung cấp
Câu 30: Công ty ABC là đơn vị thương mại, chuyên mua bán các mặt hàng gỗ nội thất tại thành
phố Hồ Chí Minh. Hiện công ty đang thực hiện rà soát lại các tồn tại trong quy trình mua hàng
và phát hiện việc mua hàng thường được ghi chép chậm trễ đến hàng tháng do bộ phận nhận
hàng không chuyển các báo cáo nhận hàng cho bộ phận kế toán. Đến hạn trả tiền thì kếtoán

5
mới tìm báo cáo nhận hàng, ghi sổ nghiệp vụ mua hàng và trả tiền.
Thủ tục kiểm soát nào sau đây sẽ giúp công ty ABC có thể khắc phục vấn đề trên?
A. Quy định bộ phận nhận hàng phải chuyển báo cáo nhận hàng cho bộ phận kế toán ngay
trong ngày nhận hàng
B. Phê duyệt nghiệp vụ chi tiền trước khi ký phát séc chi trả
C. Phân chia trách nhiệm giữa bộ phận nhận hàng và bộ phận đặt hàng. Mọi hóa đơn phải
có báo cáo nhận hàng và đơn đặt hàng
D. Phân tách chức năng đề nghị đặt hàng và mua hàng, có kế hoạch mua hàng định kỳ, việc
cập nhật số liệu hàng tồn kho phải thực hiện kịp thời và chính xác
Câu 31: Đặc điểm của chu trình bán hàng – thu tiền:
a. Chu trình bán hàng – thu tiền gồm nhiều khâu, nhiều giai đoạn, bắt đầu từ tiếp nhận yêu cầu
mua của khách hàng, và kết thúc là việc thu tiền của khách hàng.
b. Chu trình bán hàng – thu tiền liên quan đến những tài sản nhạy cảm như: nợ phải thu, hàng
hóa, tiền, … nên thường là đối tượng bị tham ô, chiếm dụng.
c. Chu trình bán hàng - thu tiền là một quy trình trọng tâm của tất cả các doanh nghiệp, việc
kiểm soát quy trình này một cách hiệu quả sẽ giúp cho các đơn vị không những đảm bảo về mặt
tài chính mà còn giữ được uy tín, nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động của mình.
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 32: Các chứng từ trong bán hàng?
A. Hóa đơn GTGT/ Hóa đơn bán hàng
B. Hợp đồng kinh tế
C. Phiếu xuất kho, biên bản giao nhận hàng hóa
D. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 33: Đâu là khuyết điểm trong khâu tiếp nhận và xử lý đơn đặt hàng trong chu trình bán
hàng-thu tiền?
a. Không đối chiếu định kỳ giữa kho và bộ phận mua hàng.
b. Chấp nhận đơn đặt hàng khi chưa được phê duyệt
c. Không lập dự phòng cho khoản phải thu khó đòi
d. Kế toán gửi hóa đơn sai cho khách hàng
Câu 34: Những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình bán hàng
a. Giao hàng khi chưa được duyệt
b. Bán hàng nhưng không lập hóa đơn
c. Đồng ý bán nhưng không có khả năng cung ứng
d. Tất cả các phương án trên đều đúng
Câu 35: Lập hóa đơn chính xác về tên khách hàng, số lượng và giá trị là thủ tục kiểm soát
nhằm đáp ứng mục tiêu kiểm soát nào sau đây khi bán hàng:
A. Thu đủ, thu đúng, thu kịp thời nợ phải thu khách hàng
B. Giao hàng đúng chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm.
C. Tuân thủ pháp luật và các quy định về chứng từ
D. Các nghiệp vụ bán chịu đều được xét duyệt nhằm đảm bảo khả năng thu hồi nợ
Câu 36: Khi kí hợp đồng bán hàng với khách hàng nếu doanh nghiệp không làm rõ về phương
thức vận chuyển và lên kế hoạch về việc đó thì có thể:
a. Giao hàng không đúng hạn.
b. Phát sinh thêm chi phí trong quá trình giao hàng.
c. Ảnh hưởng tới thời gian giao và cách thức bảo quản hàng hóa.