1
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO
TÀI LIỆU TẬP HUẤN
BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ NĂM 2015
Hà Nội, tháng 4 năm 2016
2
* Lãnh đạo VKSNDTC duyệt tài liệu:
Đ/c Nguyễn Thị Thủy Khiêm, Phó Viện trưởng VKSNDTC
* Đơn vị chủ trì biên soạn tài liệu:
Vụ Kiểm sát việc giải quyết các vụ, việc dân sự, hôn nhân gia đình,
VKSNDTC
*Thành viên tham gia biên soạn tài liệu:
- Lê Thành Dương – Vụ trưởng V 5, Kiểm sát viên VKSND tối cao;
- Hoàng Thị Quỳnh Chi – Phó V trưởng V 5, Kiểm sát viên cao cấp;
- Bùi Văn Kim – Trưởng phòng Vụ 5, Kiểm sát viên cao cấp.
3
NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ NĂM 2015
------oOo-----
(Tài liệu tập huấn trong ngành Kiểm sát nhân dân được
Báo cáo viên VKSNDTC biên soạn trên cơ sở tài liu
của Chuyên gia tham gia soạn thảo BLTTDS năm 2015)
A. MỤC ĐÍCH QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA VIỆC XÂY DỰNG B
LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ (SỬA ĐỔI)
I. MỤC ĐÍCH
Bộ lut tố tụng n sự sửa đổi năm 2015 thể chế chiến lược cải cách
pháp, đổi mới, cải cách thủ tục tố tụng dân stheo ng ng khai, minh
bạch, dân chủ, bảo đảm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá
nhân; tháo g những kkhăn vướng mắc trong thực tiễn để giải quyết các vụ
việc dân sự nhanh chóng, kp thi
II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
BLTTDS năm 2015 được xây dựng trênsở các quan điểm sau đây:
2.1. Bộ luật tố tụng dân sphải thể chế hóa các chủ trương, đường lối
của Đảng về cải cách pháp, đặc biệt Nghị quyết số 48-NQ/TW; Nghị
quyết số 49-NQ/TW; Kết luận số 79-KL/TW; Kết lun số 92-KL/TW của Bộ
Chính trị n kiện Đại hội Đảng ln thứ XI; hoàn thiện các thủ tc tố tụng
pháp, bảo đảm tính đồng bộ, n chủ, công khai, minh bạch, n trọng
bảo vệ quyền con người; thực hiện hình tố tụng “xét hỏi kết hợp với tranh
tụng”; xác định hơn vị trí, quyền hạn, trách nhiệm của người tiến hành tố
tụng và ngưi tham gia tố tụng; thực hiện tốt việc tranh tụng xem đó khâu
đột pcủa hoạt động xét xử; tạo điều kiện cho các đương sự chủ động thu
thập chứng cứ, bảo vquyền li ích hợp pháp của mình; hoàn thiện thủ tục
giám đốc thm, i thm; y dựng chế xét xử theo thủ tục t gọn đối với
những vụ án đ một sđiều kiện nhất định; khuyến khích việc giải quyết
mt số tranh chấp tng qua thương lượng, hòa giải, trọng i, Tòa án hỗ trợ
bằng quyết địnhng nhận việc giải quyết đó.
2.2. Cụ thể hóa các quy định của Hiến pháp năm 2013 về Tòa án nhân
dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện
quyền pháp; nhiệm vụ bảo v ng lý, bảo vquyn con ngưi, quyền
công dân, bảo vchế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nnước, quyền
và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
2.3. Bảo đảm tính đng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật đặc biệt
là Luật tổ chức Tòa án nhânn và các đạo luật có liên quan.
2.4. Việc xây dựng dán Bộ luật tố tụng dân s(sửa đổi) phải được tiến
hành trên cơ sở tổng kết thực tiễn thi hành các quy định của Bộ luật tố tụng dân
sự hin hành nhm khắc phục những hn chế, vướng mắc, bất cập, kế thừa
những quy định n phù hp; đồng thời, tham kho chọn lọc kinh nghiệm
của các quốc gia trên thế giới về tố tụng dân sự.
4
2.5. Bảo đảm trình tự thủ tục tố tụng dân sự tính khả thi, dân chủ,
công khai, công bằng, thuận li cho người tham gia tố tụng thực hiện các quyền
nghĩa vụ ca mình; đề cao trách nhiệm của nhân, quan, tổ chức trong
hoạt động tố tụng n sự. Bảo đảm các bản án, quyết định của Tòa án hiu
lực pháp luật phải được thi hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
2.6. Bảo đảm các quy định của Bộ luật ttụng n s(sửa đổi) không
làm cản trở việc thực hiện điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hi chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.
B. NHỮNG NỘI DUNG MỚI CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
BLTTDS 2015 tổng số 517 điều, được bố cục thành 10 phn, 42
chương. So với Bộ luật tố tụng dân sự hiện hành (sau đây gọi BLTTDS
2004), B luật tố tụng n sự 2015 (sau đây viết tắt là BLTTDS 2015) giữ
nguyên 63 điu; sửa đổi, bổ sung 350 điều; bổ sung mới 104 điu; i bỏ 07
điu; bỏ chương v tương trợ tư pháp trong t tụng dân sự; bổ sung các
chương: Về thủ tc rút gọn; yêu cầu công nhn thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con, chia tài sản khi ly n; yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng hiu;
yêu cầu tuyên bố hợp đng lao động hiệu, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu;
yêu cầu Tòa án xét tính hợp pháp của cuộc đình công; yêu cầu ng nhận kết
quả hòa giải thành ngoài Tòa án; u cầu Tòa án bắt giữ u bay, u biển. C
thBLTTDS 2015 những ni dung sửa đổi chủ yếu như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (11 chương, Điu 1- Điều 185 )
1. Những nguyên tắc cơ bản (Chương II ):
23 điều (từ Điều 3 đến Điều 25); giữ nguyên 2 điu, sửa đổi 21 điu.
Nhìn chung v Nguyên tắc chung tng số điu tương tự như BLTTDS
2004; về n điều của chương này bản giữ nguyên như BLTTDS 2004. Tuy
nhiên một số điều được đặt n lại cho phù hợp với nội dung của điều luật;
về nội dung đã sửa đổi, bổ sung nhiều quy định mi, trong đó đáng chú ý
những nội dung sau đây:
1.1. Tòa án không được từ chối yêu cầu giải quyết vụ việc dân sự
do chưa có điều luật để áp dụng
- Theo Hiến pháp m 2013 thì các quyền con người, quyền công dân về
dân sự được ng nhận, tôn trọng, bảo v, bảo đảm theo Hiến pháp pháp
luật1; đồng thi Hiến pháp năm 2013, Luật Tổ chức Tòa án nhân dân năm 2014
đã quy định Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử, thực hiện quyn pháp cho nên
mọi tranh chấp, khiếu kiện, mọi yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân vdân s
nhằm bảo vệ li ích ca Nnước, quyn li ích hợp pháp của mình hoặc
của người khác (theo quy định của pháp luật) ta án phải trách nhim
giải quyết, không được từ chối. Để tăng cơng các biện pháp bảo vệ quyền dân sự
1 Điều 14 ( Hiến pháp 2013 )
1.Ở nước Cộng hòa hi chnghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền ng dân về chính trị, dân sự,
kinh tế, văn hóa, xã hội được công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo đảm theo Hiến pháp và pháp luật.
5
của cá nhân, pháp nhân Bluật n snăm 20152 đã quy định Tòa án không
được tchối giải quyết vụ, việc n sự do chưa điu luật để áp dụng.
vậy đđồng bộ vi Hiến pháp, bộ lut và luật khác nên việc bsung quy định
Tòa án không được từ chối yêu cầu giải quyết vụ việc dân s do chưa
điều luật để áp dụng” là rất cần thiết
- Tuy nhiên, để tránh việc giải quyết tràn lan, không phi mọi khi kiện,
yêu cầu nào của quan, tổ chức, nhân Tòa án cũng thụ giải quyết,
BLTTDS đã giới hạn vụ vic chưa điều luật để áp dụng Tòa án phải thụ
giải quyết vụ việc dân sự thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật dân sự
nhưng tại thời điểm vụ việc đó phát sinh và quan, tổ chức, nhân yêu cầu
Tòa án giải quyết chưa có điều luật để áp dụng. Như vậy, Tòa án chỉ giải quyết
các tranh chấp, các yêu cầu đối với quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của
nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên sở bình đẳng, tự
do ý c, độc lp vi sn và tự chịu trách nhiệm (gọi chung quan hệ n
sự); n các tranh chấp, các yêu cầu khác không phải là dân sự t Tòa án
không thụ lý giải quyết theo thủ tc tố tụng dân sự.
- Đối vi các tranh chấp, các yêu cầu Tòa án thụ gii quyết chưa
có điều luật quy định thì Tòa án phảin cứ vào nguyên tắc sau đây:
+ Trường hợp các n không thoả thuận và pháp luật không quy
định thì tháp dụng tập quán nhưng tập quán áp dụng không được trái với
các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự;
+ Trường hợp phát sinh quan hệ thuộc phm vi điều chỉnh của pháp
luật dân sự các bên không thoả thuận, pháp luật không quy định và
không có tập quán được áp dụng t áp dụng quy định tương tự pháp luật;
+ Trưng hợp không thể áp dụng tương tpháp luật táp dụng các
nguyên tắc bản của pháp luật dân sự, án lệ, lẽ công bằng.
1.2. Trách nhiệm của quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố
tụng dân s
Để nâng cao trách nhim p hp với chức năng, nhiệm vụ của Toà án
Viện kim sát, phù hợp với quy định pháp luật khác, BLTTDS 2015 đã bổ
sung các ni dung như sau:
2 Điều 14. Bảo vệ quyền dân sự thông qua cơ quan có thẩm quyền (BLDS 2015)
1. Tòa án, cơ quan có thẩm quyền khác có trách nhiệmn trọng, bảo vệ quyền dân sự của cá nhân, pháp nhân.
Trường hợp quyền dân sự bị xâm phạm hoặc có tranh chấp tviệc bảo vệ quyền được thực hiện theo pháp luật
tố tụng tại Tòa án hoặc trọng tài.
Việc bảo vệ quyền dân sự theo thủ tục hành chính được thực hiện trong trường hợp luật quy định. Quyết định
giải quyết vụ việc theo thủ tục hành chính có thể được xem xét lại tại Tòa án.
2. Tòa án không được từ chối giải quyết vụ, việc dân sự vì lý do chưa có điều luật để áp dụng; trong tng hợp
này, quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Bộ luật này được áp dụng.