1
CC BO TR XÃ HI
CHĂM SÓC, HỖ TR Y T
PHC HI CHỨC NĂNG
CHO TR RI LON PH T K
Tài liu tp hun
Hà Ni, 2017
2
MC LC
A. MỤC TIÊU
B. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
C. NỘI DUNG
Bài 1. Những vấn đề thường gặp của trẻ RLPTK
1.n gọi và thuật ngữ liên quan đến RLPTK
2. Những nguyên nhân gây RLPTK
3. Triệu chứng lâm sàng đặc trưng của trẻ RLPTK
4. Những bệnh đi kèm với RLPTK
BÀI 2. Một số mô hình, phương pháp trị liệu cho trẻ RLPTK
1. Các mô hình trị liệu cho trẻ RLPTK
2. Các phương pháp trị liệu cho trẻ RLPTK
BÀI 3. Sử dụng thuốc trong điều trị cho trẻ RLPTK
1. Một số vấn đè chung về sử dụng thuốc trong điều trị cho trẻ
RLPTK
2. Điều trị dược lý bệnh động kinh đi kèm RLPTK
3. Điều trị rối loạn giấc ngủ của trẻ RLPTK
BÀI 4. Điều trị y sinh, dinh dưỡng cho trẻ RLPTK
1. Mối liên hệ giữa RLPTK và dinh dưỡng
2. Chế độ ăn uống cho trẻ RLPTK
3. Các loại vitamin cho trẻ RLPTK
BÀI 5. Trị liệu y tế và PHCN cho trẻ RLPTK
1. Những điều cần lưu ý
3
2. Kỹ thuật huấn luyện kỹ năng chú ý
3. Kỹ thuật huấn luyện ngôn ngữ, giao tiếp
4. Kỹ thuật nâng cao động cơ
BÀI 6. Dạy kỹ năng tự chăm sóc cho trẻ RLPTK
1. Thế nào là kỹ năng tự chăm sóc
2. Tầm quan trọng của việc học kỹ năng tự chăm sóc
3. Một số nguyên tắc dạy kỹ năng tự chăm sóc cho trẻ
RLPTK
4. Các giai đoạn hình thành kỹ năng t chăm sóc cho trẻ
RLPTK
5. Các phương pháp hướng dẫn
6. Dạy trẻ RLPTK một số kỹ năng tự chăm sóc cơ bản
BÀI 7. Những vấn đề cần lưu ý khi chăm sóc, PHCN cho trẻ
RLPTK
1. Những vấn đề thường gặp của trẻ RLPTK và cách xử trí
2. Xác định nhu cầu của trẻ RLPTK
3. Ủng hộ trẻ và giúp trẻ tiến bộ
4. Lựa chọn các phương pháp trị liệu cho trẻ RLPTK
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
A. MC TIÊU
4
1. Mc tiêu chung
Chuyên đề này giúp trang b cho hc viên nhng kiến thc bản v
nhng vấn đề thường gp ca tr ri lon ph t k, gii thiu mt s hình,
phương pháp trị liu cho tr ri lon ph t k, hình thành phát trin các k
năng cơ bản v chăm sóc y tếphc hi chức năng cho trẻ ri lon ph t k.
2. Mc tiêu c th
- Sau khi hoàn tt hc phn này, hc viên s có nhng hiu biết cơ bản v
các vấn đề thường gp ca tr ri lon ph t kỉ, các phương pháp chăm sóc,
phc hi chức năng cho trẻ ri lon ph t k; có th thc hin mt s hoạt động
chăm sóc và phục hi chức năng cho trẻ ri lon ph t k.
- Hc viên s các k năng sau: Kỹ năng theo dõi và sử dng thuc cho
tr ri lon ph t kỉ, chăm sóc dinh dưỡng cho tr t k, các k năng y sinh học
trong điều tr tr t k; tr liu ngôn ng, hành vi, hoạt động phc hi chc
năng vận động, dy k năng tự chăm sóc cho trẻ RLPTK.
- thái độ tôn trng tính cá nhân ca tr, nghiêm túc trong h tr tr
gia đình.
B. ĐIỀU KIN CN THIẾT ĐỂ THC HIN
- Băng hình về tr RLPTK
- Giy A0, bút d, giy A4, giấy màu, bút màu, kéo, băng dính, keo dán.
- Phiếu bài tp, Tài liu hc tp và tài liu tham kho
C. NI DUNG
5
BÀI 1. NHNG VẤN ĐỀ THƯỜNG GP
CA TR RI LON PH T K
1. Tên gi và thut ng có liên quan đến ri lon ph t k
Tự kỉ xuất phát từ chữ Hy lạp: Autism, nghĩa tđộng, tự thân trong
tâm thần học, được Bleuler sử dụng lần đầu tiên để chỉ một triệu chứng bản
của bệnh tâm thần phân liệt. Triệu chứng tự kỉ là nét cơ bản của các triệu chứng
âm tính trong tâm thần phân liệt. Người bệnh mất đi phần lớn các chức năng
giao tiếp tương tác với môi trường hội. Biểu hiện nthu mình, khó
giao tiếp và tương tác.
Lch s nghiên cu v t k đưc bắt đầu t năm 1943, sau các công trình
nghiên cu chính thc ca hai nhà tâm - bác s là Leo Kanner (người Ukrina,
năm 1943) và Hans Asperger (người Áo, năm 1944).
Những thay đổi v thut ng, khái nim, tiêu chí chẩn đoán tự k th
đưc tìm thy rõ nht trong lch s phát trin ca hai h thng phân loi quc tế.
Đó là, Bng thng kê, phân loi Quc tế v các bnh và nhng vấn đ liên quan
đến sc kho (International Statistical Classification of Diseases and Related
Health Problems ICD) ca T chc Y tế thế gii (World Health Organisation -
WHO) S tay chẩn đoán thống nhng ri nhiu tinh thn (Diagnostic
and Statistical Manual of Mental Disorders - DSM) ca Hi tâm thần
(American Psychiatric Association).
Trong nhng bản đầu tiên, IDC chưa đ cập đến t k. Trong bn th 8
(1967), IDC ch đề cập đến t k như một dạng “Tâm thn phân liệt” lần
th 9 (1977) thì đề cập đến t k i tên gọi “Rối lon tâm thn tui ấu thơ”.
Thut ng ri lon ph t k (Autism Spectrum Disorders ASDs) bt
đầu được xem xét vào những năm 70 và 80 ca thế k XX. Theo quan điểm hin
đại này, t k c đin hay t k u nhi theo cách gi của Kanner được xếp vào
mt phm trù rộng hơn là rối lon ph t k (ASDs).
Ri lon ph t k (ASDs) bao gm: ri lon t k (Autistic Disorder), hi
chng Asperger, ri lon bt hoà nhp tui ấu thơ (Childhood Disintegrative
Disorder - CDD), hi chng Rett...
Tt c các ri lon nm trong ph t k đều gây ra nhng khiếm khuyết v
chức năng giao tiếp, hi kh năng tưởng tượng. Tuy nhiên, chúng s
khác nhau v mức đ, phm vi ảnh hưởng, thời đim khi phát tiến trin ca
triu chng theo thi gian.