781
XÁC ĐỊNH TEST ĐÁNH GIÁ KT QU
TP LUYỆN CHO ĐỘI TUYN TH DC C ĐỘNG
TRƯỜNG ĐẠI HC NGOI NG - ĐẠI HC ĐÀ NẴNG
ThS. Trn Th Vi Vân1, ThS. Lê Nguyn Ngc Yến2
1 Khoa Giáo dc th chất, Đại học Đà Nẵng
2 Trường Đại hc Cần Thơ
TÓM TT
S dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học thường quy nhưng đảm bảo hàm lượng
khoa học tính logic. Công trình đã tổng hợp được 30 các test thường được dùng đ đánh
giá kết qu tp luyn cho vận động viên th dc c động (cheerleading), thông qua quá trình
chn lc, phng vn, kiểm định độ tin cậy thì công trình đã xác định được 07 test dùng để đánh
giá kết qu tp luyện cho đội tuyn th dc c động trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà
Nng. Trên sở đó, đánh giá chương trình hun luyn cho các vận động viên môn sau 6
tháng luyn tp tại trường.
T khóa: Test, kết qu tp luyn, th dc c động, ĐH Ngoại ngữ, Đi học Đà Nẵng
SUMMARY
Using routine scientific research methods but ensuring scientific content and logic. The
work has synthesized 30 tests commonly used to evaluate training results for cheerleading
athletes, through the process of selection, interview, reliability testing, the project has
identified 07 tests used to evaluate training results for the athletic team of the University of
Foreign Languages - University of Danang. On that basis, evaluate the training program for
athletes after 6 months of practice at the school.
Keywords: Test, training results, cheerleading exercise, University of Foreign Languages,
University of Da Nang
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Th dc c động Cheerleading được sáng to bi các sinh viên M vào năm
1923. Đây là một môn th thao sôi đng, là s kết hp tinh túy ca rt nhiu b môn
ngh thuật như Aerobic, đạo, nhào ln, tung hng, nâng tháp, s cm th âm
nhc… Trước đây Cheerleading thường được biu din vào gi gii lao ca các trn
thi đấu th thao. Tuy nhiên, cùng vi s phát trin yêu cu cao v k thut,
Cheerleading đã trở thành mt môn th thao độc lp những điều lut k thut
đặc trưng.
được du nhập vào Việt Nam khá trễ nhưng cheerleading đã thể hiện được
sức hút mạnh mẽ đối với các bạn trẻ. Những cuộc thi đấu Nhảy cổ động giao lưu giữa
các trường đại học diễn ra thường xuyên và ngày càng có nhiều đội tham gia thi đấu
hơn, đang trở thành món ăn tinh thần mới của sinh viên Việt Nam. Điều này tạo
nên sự khác biệt của bộ môn này với những bộ môn nhảy khác như dancesport hay
flashmob dance chính những động tác nhào lộn và lên tháp đòi hỏi người tập phải
sự dẻo dai, khéo léo thể lực tốt. Ngoài ra, cũng như nhiều môn thể thao khác,
782
thể dục cổ động đề cao tính kỉ luật tinh thần đồng đội giữa các thành viên. Thậm
chí yêu cầu về sự đoàn kết ăn ý thể dục cổ động còn cao hơn do bản chất mạo
hiểm và độ khó trong những động tác lên tháp của nó.
Ngày nay, các cuc thi dành riêng cho nhng màn trình din th dc c động
cũng được t chc ngày càng nhiu ch không ch đơn thuần là hoạt động c thể
thao na. Th dc c động đã không còn xa l vi gii tr Vit Nam thông qua các
giải thi đấu Quc gia U-League (giải sinh viên văn thể m), cp thành ph Cheerlading
Competition (gii th dc c động toàn thành), gii Tiếng hát chú ve con hin ti
th dc c động được đưa vào thi đu ti gii TDTT hc sinh cp Thành ph. Chính
thế nhiều trường THPT hay Cao đẳng, Đại hc ca Việt Nam đều đã một câu
lc b dành riêng cho b môn này.
Với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy huấn luyện môn
Thể dục cổ động Cheerleading, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Xác định các test
đánh giá kết quả tập luyện cho đội tuyển thể dục cổ động tại trường Đại học Ngoại
ngữ - Đại học Đà Nẵng” từ đó có những đánh giá và xác định tốt hơn các yếu tố tác
động đến công tác huấn luyện và thành tích của vận động viên.
2. PHƯƠNG PHÁP TIẾP CN
Khách th nghiên cu là: bao gm 20 vận động viên đang tập luyn tại đội
tuyn th dc c động trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nẵng và 18 hun luyn
viên, giáo viên, chuyên gia.
Trong công trình nghiên cứu chúng tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp tng hp tài liu: Phương pháp này được s dng trong sut quá
trình nghiên cu, t lúc định hướng nghiên cứu đến khi hoàn thành công trình nghiên
cu các tài liu gm các sách, tp chí chuyên ngành v hun luyn th thao, th
dc c động.
Phương pháp phng vn (gián tiếp): Khách th phng vn các chuyên gia,
hun luyn viên nhiều năm kinh nghiệm trong hun luyn môn th dc c động.
Đối tưng phng vấn là các test đánh giá hiệu qu tp luyện cho đội tuyn th dc c
động trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nẵng.
Phương pháp kiểm tra phạm: gồm các test đánh giá kết qu tp luyn cho
đội tuyn th dc c động trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nẵng.
Phương pháp toán thống kê: Phương pháp này dùng để x các s liu thu
đưc vi s h tr của chương trình Ms-Excel và SPSS.
3. KT QU NGHIÊN CU VÀ BÀN LUN:
3.1 Tng hợp các test đánh giá kết qu tp luyện cho đội tuyn th dc c động
trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nẵng
Qua quá trình tìm hiu, tng hp, phân tích tài liu có liên quan, qua quá trình
quan sát các bui tp luyn các bui hun luyn cho đội tuyn th dc c động
trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nẵng, ng trình đã tổng hợp đưc 30 test
thường được s dng ph biến để đánh giá kết qu tp luyn cho vận đng viên th
dc c động tương ng. Công trình tiến hành phng vn 2 ln bng phiếu cùng 1 cách
783
đánh giá, trên cùng mt h thng các test. Kết qu cui cùng ca phng vn là kết qu
tối ưu nhất nếu gia 2 ln phng vn s đồng thun cao (c 2 ln phng vn, các
test đều đạt 80% ý kiến tán đồng tr lên). kết qu 2 ln phng vn v ý kiến các
test đánh giá kết qu tp luyện cho đội tuyn th dc c động trường Đại hc Ngoi
ng - Đại học Đà Nẵng được gii thiu bng 1.
Bng 1: Kết qu phng vn la chọn các test đánh giá kết qu tp luyện cho đội tuyn th dc
c động trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nẵng
TT
TEST
Kết qu phng vn
Ln 1(n=18)
Ln 2(n=18)
Đồng ý
Không
đồng ý
Đồng ý
n
%
n
%
n
%
n
%
1
Bt tách chân ch V gp thân 15
giây (ln)
15
83.3
3
16.7
17
94.4
1
5.6
2
Bt khép chân gp thân 15 giây
(ln)
16
88.9
2
11.1
16
88.9
2
11.1
3
Bt cossack 15 giây (ln)
17
94.4
1
5.6
14
77.8
4
22.2
4
Ln chống trước 30 giây (ln)
14
77.8
4
22.2
15
83.3
3
16.7
5
Ln chng nghiêng 15 giây (ln)
16
88.9
2
11.1
17
94.4
1
5.6
6
Bt liên tc tách chân, khép chân và
cossack 15 giây (ln)
14
77.8
4
22.2
13
72.2
5
27.8
7
Ln chng sau 30 giây (ln)
12
66.7
6
33.3
12
66.7
6
33.3
8
Santo trước 30 giây (ln)
14
77.8
4
22.2
13
72.2
5
27.8
9
Santo sau 30 giây (ln)
14
77.8
4
22.2
15
83.3
3
16.7
10
Santo xon 3600 30 giây (ln)
10
55.6
8
44.4
11
61.1
7
38.9
11
Hai base đỡ 1 flyer bng hai tay lên
cao tay (s)
14
77.8
4
22.2
14
77.8
4
22.2
12
Một base đỡ 1 flyer bng hai tay lên
cao tay (s)
15
83.3
3
16.7
16
88.9
2
11.1
13
Một base đỡ 1 flyer bng mt tay lên
cao tay (s)
13
72.2
5
27.8
14
77.8
4
22.2
14
Flyer đứng trên tháp thc hin hai
chân đứng khép thng (Cupie) (s)
13
72.2
5
27.8
14
77.8
4
22.2
15
Flyer đứng trên tháp thc hin Mt
chân thng mt chân co ngang gi
(Liberty) (s)
12
66.7
6
33.3
14
77.8
4
22.2
16
Flyer đứng trên tháp thc hiện thăng
bằng trước (Front/ Heel Stretch) (s)
12
66.7
6
33.3
13
72.2
5
27.8
17
Flyer đứng trên tháp thc hin thăng
bng sau (Arabesque) (s)
12
66.7
6
33.3
13
72.2
5
27.8
18
Flyer đứng trên tháp thc hin
thăng bằng ngang (Scale) (s)
16
88.9
2
11.1
15
83.3
3
16.7
19
Flyer đứng trên tháp thc hiện thế
b cp (Scorpion) (s)
13
72.2
5
27.8
14
77.8
4
22.2
784
20
Flyer đứng trên tháp thc hiện thế
giương cung (Bow and Arrow) (s)
14
77.8
4
22.2
17
94.4
1
5.6
21
Base tung flyer bt thng (Straight
Ride) 15 giây (ln)
15
83.3
3
16.7
13
72.2
5
27.8
22
Base tung flyer bt tách chân ch V
gp thân (Toe touch) 15 giây (ln)
15
83.3
3
16.7
16
88.9
2
11.1
23
Base tung flyer bt khép chân gp
thân (Pike) (ln)
17
94.4
1
5.6
13
72.2
5
27.8
24
Base tung flyer bt co 1 chân (Pretty
girl) 15 giây (ln)
15
83.3
3
16.7
12
66.7
6
33.3
25
Base tung flyer bật căng thân chữ X
(X- out) 15 giây (ln)
11
61.1
7
38.9
14
77.8
4
22.2
26
Base tung flyer bt xon 3600 15
giây (ln)
16
88.9
2
11.1
17
94.4
1
5.6
27
Purpee 1 phút (ln)
12
66.7
6
33.3
14
77.8
4
22.2
28
Nghe đoạn nhạc 2 phút và đếm nhp
(ln)
11
61.1
7
38.9
12
66.7
6
33.3
29
Bt khng chế 15 giây (ln)
10
55.6
8
44.4
12
66.7
6
33.3
30
Thc hiện 1 đoạn đạo quy đnh
(ln)
10
55.6
8
44.4
11
61.1
7
38.9
Qua bng 1 cho thy: Hun luyn viên, Ging viên, các chuyên gia có s thng
nht v ý kiến tr lời. Để thêm tin tưởng v s thng nht gia 2 ln phng vn,
chúng tôi tiến hành kiểm định Wilcoxon để đảm bo s đồng nht ý kiến gia 2
ln phng vn. Kết qu kiểm định đưc trình bày qua bng 2:
Bng 2: Kết qu kiểm định Wilcoxon gia 2 ln phng vn
Test Statisticsa
lan2 - lan1
Z
-1.332b
Asymp. Sig. (2-tailed)
0.183
Gi thiết H0: Hai tr trung bình ca 2 tng th là như nhau.
T kết qu trên, ta thy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định gia 2 ln phng
vn test là Sig. = 0.183 > 0.05 (ngưỡng xác sut thống kê có ý nghĩa ti P = 0.05). Do
đó ta chấp nhn gi thiết H0, có nghĩa là không có sự khác bit gia ln phng vn 1
và 2, giá tr phng vn ca 2 lần là như nhau.
Qua kết qu phng vấn đề tài đã chọn các test chiếm t l 80% trên tng s
phiếu mc rất có ý nghĩa được tiếp tục đưa vào nghiên cứu c tiếp theo. Tương
t như thế, chúng tôi cũng tiến hành kiểm định Wilcoxon cho 7 test có phiếu đồng ý
cao nht. Kết qu đưc trình bày bng 3:
785
Bng 3: Kết qu kiểm đnh Wilcoxon ca 07 Test
TT
Ni dung
Z
Asymp.
Sig.
(2-tailed)
1
Bt tách chân ch V gp thân 15 giây (ln)
-1.342b
0.180
2
Bt khép chân gp thân 15 giây (ln)
-0.000b
1.000
3
Ln chng nghiêng 15 giây (ln)
-1.342b
0.180
4
Một base đỡ 1 flyer bng hai tay lên cao tay (s)
-1.342b
0.180
5
Flyer đứng trên tháp thc hin thăng bằng ngang (Scale) (s)
-1.342b
0.180
6
Base tung flyer bt tách chân ch V gp thân (Toe touch) 15
giây (ln)
-1.342b
0.180
7
Base tung flyer bt xon 3600 15 giây (ln)
-1.342b
0.180
Theo kết qu kim định Wilcoxon t gia hai ln phng vn có tính tng hp và
ổn định (hay nói ch khác là không có s khác bit v mt thng kê) gia 2 ln phng
vn ca 7 ni dung vi mc ý nghĩa p >0.05.
Như vậy, qua phỏng vấn theo nguyên tắc đã đề ra công trình đã chọn được 07
test đánh giá kết quả tập luyện cho đội tuyển thể dục cổ động trường Đại học Ngoại
ngữ - Đại học Đà Nẵng có phiếu đồng ý cao ở cả hai lần phỏng vấn như sau:
(1) Bt tách chân ch V gp thân 15 giây (ln)
(2) Bt khép chân gp thân 15 giây (ln)
(3) Ln chng nghiêng 15 giây (ln)
(4) Một base đỡ 1 flyer bng hai tay lên cao tay (s)
(5) Flyer đứng trên tháp thc hiện thăng bằng ngang (Scale) (s)
(6) Base tung flyer bt tách chân ch V gp thân (Toe touch) 15 giây (ln)
(7) Base tung flyer bt xon 3600 15 giây (ln)
Tóm lại: Qua 2 bước la chn, phng vấn công trình đã xác định được h thng
gồm 07 test dùng để đánh giá kết qu tp luyện cho đội tuyn th dc c động trường
Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nẵng.
3.2 Xác định độ tin cy của test dùng để đánh giá kết qu tp luyện cho đội
tuyn th dc c động trường Đại hc Ngoi ng - Đại học Đà Nẵng
Độ tin cy là mức độ phù hp đểth khẳng đnh rng kết qu đo lường được
(qua test) phn ánh trng thái thc ca mt du hiệu nào đó của đối tượng nghiên cu
trong cùng một điều kiện. Độ tin cy của test được xác định bi mức độ tương đồng
ca kết qu thc hin lp li test trên cùng mt đi tưng, trong cùng một điều kin.
Một test dùng để đánh giá đối tượng nghiên cu khi và ch khi nó đảm bảo độ
tin cy. Để xác định độ tin cy ca 07 test đánh giá kết qu tp luyện cho đội tuyn
th dc c động trường Đại hc Ngoi ng - Đại hc Đà Nẵng. Chúng tôi tiến hành
kim tra khách th nghiên cu, kim tra 2 ln trong vòng 07 ngày, các điu kin kim
tra gia 2 lần là như nhau.