THÍ NGHIỆM HÓA HỌC POLYMER<br />
<br />
TỔNG HỢP NHỰA NOVOLAC<br />
<br />
A.LÝ THUYẾT TỔNG HỢP<br />
I. KHÁI NIỆM:<br />
Nhựa phenol formaldehyd (PF) là polymer được tổng hợp từ họ<br />
phenolic và aldehyd. Sản phẩm được ứng dụng chủ yếu là tấm ép<br />
chịu nhiệt, cách điện…<br />
Ở đây chúng ta đề cập đến nhựa PF được tổng hợp từ phenol<br />
và formaldehyd.<br />
II. NGUYÊN LIỆU CHÍNH:<br />
1. Formaldehyd:<br />
Sử dụng formaldehyd ở dạng dung dịch formalin.<br />
2. Phenol:<br />
Phenol tồn tại ở dạng rắn, nóng chảy ở nhiệt độ trên 40oC.<br />
Trong điều kiện bảo quản tốt, phenol không có màu.<br />
Trong điều kiện bảo quản không tốt,có tiếp xúc không khí,<br />
phenol bị chảy nước do hút ẩm và có màu vàng hoặc hồng tùy theo<br />
mức độ oxy hóa thành mono quynone.<br />
Có tính acid và độc hại khá cao, thường gây bỏng khi tiếp xúc<br />
với da.<br />
3. Độn:<br />
a) Bột độn:<br />
Bột độn ở đây là bột gỗ, xơ dừa, trấu và giấy.<br />
b) Sợi độn:<br />
Có thể sử dụng sợi độn là sợi thủy tinh hoặc sợi cotton.<br />
Sợi thủy tinh có các dạng:<br />
Mat 300: tấm sợi đa hướng, mỗi sợi đơn có kích thước<br />
40÷60 μ m. Khối lượng theo bề mặt 300g/m2.<br />
Mat 450: tấm sợi đa hướng, mỗi sợi có kích thước 40÷60 μ m .<br />
Khối lượng theo bề mặt 450 g/m2.<br />
Rowing (vải) 400, 600,800: tấm sợi nhị hướng, dệt từ những<br />
sợi đơn có khối lượng theo bề mặt là 400, 600, 800g/m2.<br />
Sợi cotton: chủ yếu là loại vải dệt nhị hướng.<br />
4. Urotropin (hexamethylentetrami: (CH2)6N4<br />
http://www.ebook.edu.vn<br />
<br />
-1-<br />
<br />
THÍ NGHIỆM HÓA HỌC POLYMER<br />
<br />
TỔNG HỢP NHỰA NOVOLAC<br />
<br />
Là tinh thể trắng được tổng hợp từ ure và formaldehyd có cấu<br />
trúc tứ diện. Khi gia nhiệt lên >120oC sẽ phân hủy thành amin và<br />
formaldehyd.<br />
III. PHẢN ỨNG TỔNG HỢP:<br />
1. Novolac:<br />
Khi tổng hợp PF trong môi trường acid với tỷ lệ mol P/F > 1 sẽ<br />
được nhựa mạch thẳng novolac.<br />
H-CO-H<br />
<br />
+ H+<br />
<br />
H-C+(OH)-H<br />
<br />
70-90*c<br />
<br />
OH<br />
<br />
OH<br />
-H+<br />
<br />
H-C+(OH)-H +<br />
OH<br />
<br />
CH2OH<br />
+ Q<br />
<br />
OH<br />
CH2OH<br />
<br />
H+<br />
90-92*C<br />
<br />
(<br />
<br />
CH2OH )n + nH2O<br />
<br />
Đặc điểm phản ứng: phản ứng (1) tạo monomethylol tỏa nhiệt rất<br />
mạnh H khoảng -24÷-30 kcal/mol. Nhiệt tỏa ra có thể làm cho<br />
hỗn hợp đạt nhiệt độ > 100oC gây hiện tượng sôi trào mạnh.<br />
2. Resol:<br />
Khi tổng hợp PF trong môi trường kiềm và tỷ lệ mol P/F120oC<br />
bằng phản ứng ngưng tụ với formaldehyd vừa tạo thành từ phản<br />
ứng phân hủy urotropin.<br />
Lượng urotropin sử dụng từ 12,5÷14% so với novolac.<br />
2. Đóng rắn rezol:<br />
http://www.ebook.edu.vn<br />
<br />
-5-<br />
<br />