
2/25/2013
Thiên địch của rầy nâu
Nhện Lycosa p seudo annulata
Nhóm 11

Nhóm 11
1
Nội dung
I. Đặt v ấn đề ..................................................................2
II. Nội dun g .....................................................................3
A. Rầy nâu h ại lú a ............................................................3
1. Đặc điểm s i n h h ọc ......................................................3
2. Đặc điểm s i n h th ái .....................................................4
3. Quy lu ật ph á t s i n h v à d i ễn b i ến q u ần t h ể ........................4
4. Tác h ại ....................................................................6
B. Nhện L y c os a p s e ud o a n n u l a t a ...........................................7
1. Đặc điểm s i n h h ọc ......................................................7
2. Đặc điểm s i n h th á i ................................................... 11
3. Phổ thức ăn và s ức ăn của n h ện .................................. 12
4. Mối quan h ệ giữa r ầy n â u v à nh ện L y c os a p s eu d o annul a t a 13
C. Thử n gh i ệm phòn g tr ừ r ầy n âu b ằn g n h ện Ly c o s a
ps e u do ann u l a t a ................................................................ 14
III. Kết lu ận & k i ến n g h ị .................................................... 15
A. Kết lu ận .................................................................... 15
B. Kiến n g h ị .................................................................. 15
I V . Tài li ệu th a m k h ảo ...................................................... 16

Nhóm 11
2
Thiên địch của rầy nâu
Nhện Lycosa p seudo annulata
I. Đặt vấn đề
Khí hậu Việt Nam thích h ợp cho cây trồng sinh trưởng và phát
triển nhưng đồng thời cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các
loài sâu b ệnh khác nhau.
Rầy nâu là một trong những loài dịch hại nguy hiểm số một
trên cây lúa ở nước ta hiện nay. Cả trưởng thành và r ầy non
đều tập trung ở phần gốc thân cây lúa để hút nhựa, nếu mật
số cao có thể gây hiện tượng “cháy rầy”. Ngoài gây hại trực
tiếp, rầy nâu còn là môi gi ới truyền bệnh vàng lùn, lùn xo ắn
lá, một bệnh cực kỳ nguy hiểm cho cây lúa, đã từng gây d ịch
trên diện rộng ở nước ta cách nay vài năm.
Xử lí sâu bệnh bằng biện pháp hóa học mang l ại hiệu quả rõ
rệt nhưng lại dẫn đến ô nhiễm môi trường, cô n trùng ngày
càng kháng thuốc, nhiều dịch hại mới xu ất hiện gây mất cân
bằng sinh thái, ảnh hưởng tới sức khỏe đời sống con người.
Vì vậy, một trong những biện pháp được xem là thích h ợp nhất
hiện nay là phòng tr ừ tổng hợp, đấu tranh sinh học sử dụng
thiên địch.
Bài tiểu luận sẽ đề cập tới trường hợp xử lý rầy nâu
Nilaparvata lugens nhờ nhện nước Lycosa pseudoannulata .

Nhóm 11
3
II. Nội dung
A. Rầy nâu hại lúa
Tên khoa học: Nilaparvata Lugens , thuộc họ: Delphasidae , bộ:
Homoptera
1. Đặc điểm sinh học
Vòng đời từ 25-30 ngày, bao gồm 3 pha sinh trưởng.
Pha trứng: tồn tại từ 6-7 ng ày, trứng có hình b ầu dục, một
đầu to, một đầu nhốc nắp đậy, trong suốt. Kích thước trứng
rất nhỏ, được đẻ trong bẹ và gân lá.
Pha ấu trùng: tồn tại từ 12-13 ngày, có 5 tuổi (lột xác 5 lần).
Ấu trùng mới nở có màu trắng sữa sau chuyển thành màu
trắng xám rồi chuyển thành nâu lợt hay nâu đen. Tại lần lột
xác cuối cùng cánh b ắt đầu phát triển.
Pha trưởng thành: th ời gian từ 10-12 ngày. Dưới điều kiện
môi trường sẽ xuất hiện hai dạng: cánh ng ắn và cánh dài.
Cánh ngắn: xuất hiện khi điều kiện môi trường thuận lợi, tỉ lệ
đực cái là 1:3. Rầy cánh ng ắn đẻ trứng s ớm và số lượng
khoảng 300 trứng.
Cánh d ài: xuất hiện khi điều kiện môi trường bình thường, tỉ
lệ đực cái là 1:1, r ầy cánh dài đẻ khoảng 100 trứng.

Nhóm 11
4
2. Đặc điểm sinh thái
a)
Ảnh hưởng của nhiệt độ
Pha trứng rầy nâu phát triển nhanh nhất ở điều kiện 25-30
˚C.Tỉ lệ nở trứng cao nhất ở nhiệt độ 27-28˚C.
Ấu trùng 4-5 tuổi có thể hoạt động trong khoảng nhiệt độ từ
12-31˚C.Pha rầy non phát triển thích hợp ở điều kiên 25-
30˚C.Phát dục m ạnh nhất ở 27-28˚C.Ở nhiệt độ 33˚C gây chết
rầy nâu non.
Dạng cánh ở rầy nâu phụ thuộc nhiệt độ môi trường. Khi nhiệt
độ thấp thì dạng cánh ngắn phát triển mạnh. K hi nhiệt độ cao
thì tỉ lệ rầy trưởng thành dạng cánh dài phát tri ển.
b)
Ảnh hưởng của độ ẩm
Môi trường ẩm có lợi cho sự phát triển của rầy nâu. Độ ẩm
không khí ở khoảng 70-85% là tối thích hợp cho sự phát triển
của rầy nâu.
c)
Ảnh hưởng của thức ăn
Thức ăn chính của rầy nâu là cây l úa. Giống l úa ảnh hưởng
mạnh mẽ đến sinh trưởng và phát tri ển của rầy nâu.
3. Quy luật phát sinh và diễn biến quần thể
Quy luật hình thành và phát tri ển của quần thể rầy nâu trong
ruộng lúa có thể chia thành các giai đoạn sau:
a)
Giai đoạn du nhập
Xảy ra trong giai đoạn lúa bắt đầu lúa sạ bắt đầu đẻ nhánh
và lúa cấy bắt đầu hồi xanh. Rầy trưởng thành d ạng cánh dài
xuất hiện vào thời điểm 20 ngày sau s ạ hay 7-10 ngày sau