Ninh Bình

Báo cáo này nằm trong khuôn khổ hoạt động giám sát dinh dưỡng hằng năm. Số liệu điều tra thường được thu thập từ tháng 6 đến tháng 9 dựa trên mẫu cụm điều tra do Trung tâm Y tế Dự phòng tỉnh tiến hành dưới sự chỉ đạo kỹ thuật của Viện Dinh dưỡng.

KẾT QUẢ CHÍNH

a.

Tỷ lệ phụ nữ 15-49 bị thiếu năng lượng trường diễn (BMI<18,5 kg/m²) là 18%. Tỷ lệ bà mẹ có thai được uống viên sắt trong 3 tháng trước hoặc trong khi mang thai của trẻ nhỏ nhất là 89,6% và tỷ lệ bà mẹ sau đẻ được uống vitamin A là 57,5%.

b.

Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị SDD thể thấp còi là 25,7%, nhẹ cân là 15,4% và gày còm là 3,3%; trong khi đó tỷ lệ trẻ bị thừa cân và béo phì là 2,5%.

c.

Tỷ lệ trẻ được bú mẹ trong vòng 1 giờ sau sinh là 77,6%, tỷ lệ trẻ được tiếp tục cho bú đến 2 tuổi là 18,1% trong khi tỷ lệ trẻ dưới 6 tháng bú bình còn khá cao. Tỷ lệ trẻ từ 6-23 tháng tuổi được ăn bổ sung đúng và đủ là 77,2%. Tỷ lệ trẻ 6-35 tháng tuổi được bổ sung vitamin A là 83,5%.

d.

Tỷ lệ bà mẹ tiếp cận được các thông tin về nuôi dưỡng trẻ nhỏ trong 3 tháng qua là 96,8%; phần lớn thông tin thu được từ các phương tiện thông tin đại chúng, cao nhất là TV. Tỷ lệ bà mẹ có tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua là 67,7%.

Chú ý:

Các chỉ số liên quan tới nuôi dưỡng trẻ nhỏ mới được thêm vào hệ thống giám sát dinh dưỡng từ năm 2010, nên còn cần thời gian để được củng cố và ổn định chất lượng.

Các thông tin cơ bản 1

7 146 1.676 901.295 70.406 28.937 41% 2,6% 10,9%

14 12 146 - 591 526 787 163 1.676

1

THÔNG TIN DINH DƯỠNG (NĂM 2010 và 2013)

4. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng của trẻ dưới 5 tuổi

1. Tỷ lệ % bà mẹ thiếu năng lượng trường diễn theo nhóm tuổi

50 50 43,9

40 40 33,5 31,0 31,2 30,6 30 30 25,7 23,9 19,8 18,0 20 17,0 20 15,4

8,5 10 7,3 10 3,3 2,5 0,8 0 0 15-24 tuổi 25-34 tuổi 35-49 tuổi 15-49 tuổi Gày còm Nhẹ cân Thấp còi Thừa cân/ béo phì

2010 (n=1298) 2013 (n=643) 2010 (n=1531) 2013 (n=1528)

2. Tỷ lệ % bà mẹ biết và độ bao phủ bà mẹ uống vitamin A sau sinh

5. Tỷ lệ % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (CN/T<-2Z) theo nhóm tuổi

96,6 50 100

40 80

57,5 30 60 47,9 44,3 20 40 12,9 14,0 11,2 12,7 12,0 10,7 7,2 10 20 4,3 3,7 3,1

0 0 0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59 Uống vitamin A sau sinh Biết/ nghe nói về viên nang vitamin A Tháng tuổi

2010 (n=1516) 2013 (n=1528) 2010 (n=1313) 2013 (n=1408)

3. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể gày còm (CN/CC<-2Z) theo nhóm tuổi

6. Tỷ lệ % suy dinh dưỡng thể thấp còi (CC/T<-2Z) theo nhóm tuổi

50 25

40 20

15 30 26,0 21,5 20,5 10 17,0 20 18,3 17,0 16,8 7,4 12,8 5,0 4,3 3,8 5 10 3,1 3,0 3,0 2,5 4,9 2,2 2,0 3,8

0 0 0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59 0-5 6-11 12-17 18-23 24-29 30-35 36-41 42-47 48-53 54-59 Tháng tuổi Tháng tuổi

2010 (n=1559) 2013 (n=1523) 2010 (n=1649) 2013 (n=1628)

2. Ninh Bình

CÁC KẾT QUẢ CAN THIỆP DINH DƯỠNG CHÍNH TRONG VÒNG ĐỜI

g n á h t 9 5 - 4 2

100 80 62,5 49,5 60 43,6 40 18,1 20 0

Tiếp tục bú cho đến 2 tuổi (n=149) Trẻ được tẩy giun (6 tháng qua) (n=763) Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=763) Trẻ 24-35 tuổi uống vitamin A (n=666)

89,3 90,6 80,7 80,5 77,3 77,2 57,6

g n á h t 3 2 - 6

100 80 60 40 20 0

Không bú chai/ bình (n=663) Ăn đủ số lần tối thiểu (n=663) Ăn đủ nhóm thực phẩm (n=663) Ăn đa dạng đủ bữa (n=663) Tiếp tục bú cho đến 1 tuổi (n=172) Ăn thực phẩm giàu sắt-bổ sung sắt (n=663) Trẻ uống vitamin A (6 tháng qua) (n=687)

g n á h t 5 - 0

98,7 97,7 89,0 100 81,0 77,6 80 60 40 24,9 23,1 20 100 80 60 40 20 0 0

i

i

a h t g n a m

Đã được bú mẹ (n=742) Cho trẻ bú sớm (n=742) Không bú chai/ bình (n=79) Trẻ được sinh tại cơ sở y tế (n=308) Không vắt bỏ sữa non (n=709) Bú mẹ là chính trong vòng 6 tháng đầu (n=39) Bú mẹ hoàn toàn trong 3 ngày đầu sau sinh (n=742) 96,3 100 80 63,2 60 34,1 40 24,2 11,0 9,4 20 100 80 60 40 20 0 0

h k g n o r t à v c ớ ư r T

3 tháng sau khi sinh 3 tháng trước khi mang thai Thai 3 tháng đầu Thai 3 tháng giữa Sử dụng muối hoặc bột canh có trộn I ốt (n=1408) Bà mẹ uống viên sắt trong 6 tháng qua, Không thai/ bú (n=775) Bà mẹ uống viên sắt (n=598)

Thực hành nuôi dưỡng trẻ nhỏ theo tháng tuổi

100%

Không bú mẹ

Bú mẹ và ăn bổ sung

80%

Bú mẹ và sữa ngoài

Bú mẹ và nước khác

60%

Bú mẹ và nước trắng

Bú mẹ hoàn toàn

40%

20%

0-1

2-3

4-5

6-7

8-9

10-11

Tháng tuổi

0%

3 Ninh Bình

THÔNG TIN DINH DƯỠNG CHO BÀ MẸ CÓ TRẺ DƯỚI 5 TUỔI

1. Tiếp cận thông tin dinh dưỡng (%)

4. Nguồn tiếp cận trực tiếp (%)

100 96,8 100 80 80 67,7 60 51,0 60

34,7 40 40 29,3

20 20

0 0 Cán bộ trạm y tế xã Y tế thôn/ CTV Dinh Cán bộ hội phụ nữ dưỡng Nghe, xem thông tin đại chúng về NCBSM/ABS 3 tháng qua Tiếp cận với cán bộ y tế trong 3 tháng qua

(n=1408) (n=1085)

2. Nguồn từ thông tin đại chúng (%)

5. Nội dung thông tin về NCBSM & ABS (%)

96,0 100 100

80 80 69,8 62,9 60 60

40 40 29,8

20 20 11,5 8,0 5,8 4,7 1,2 0 0 TV Internet Đài/loa truyền thanh Báo/ tạp chí Tranh tuyên truyền, tờ rơi Về nuôi con bằng sữa mẹ Về cho trẻ ăn bổ sung Về nuôi con bằng sữa mẹ Về cho trẻ ăn bổ sung Cán bộ y tế/ CTVDD Thông tin đại chúng

(n=1085) (n=1085)

3. Chủ đề dinh dưỡng được nghe/ tư vấn (%)

94,3 92,0 91,3 90,6 100 88,8 87,8 82,4 80,2 80

60

40

20

0 0

Trẻ nên được bú mẹ ngay sau khi sinh Tiếp tục cho trẻ bú mẹ đến 24 tháng tuổi Cho trẻ uống viên sắt hoặc viên đa vi chất Trẻ phải được bú sữa mẹ hoàn toàn đến 6 tháng tuổi Cho trẻ ăn thịt, cá, trứng và thực phẩm có nguồn gốc động vật khác Rửa tay với xà phòng trước khi chuẩn bị thức ăn và trước khi cho trẻ ăn Tư vấn về tăng trưởng của trẻ dựa vào cân nặng hoặc chiều cao Ngoài sữa mẹ không cho trẻ uống thêm nước, sữa bột, mật ong đến 6 tháng tuổi

(n=1085)

4. Ninh Bình