NHNG ÐIU CN BIT V GAN VÀ BNH
GAN
Gan là mt trong những quan quan trng nhất đóng vai trò sng còn trong cơ
thể con người . Gan là người lính gác giúp lai bỏ các độc cht , vi khun khi
máu và là nơi dự trữ năng lượng ,các men và hormon quan trọng trong
th.Viêm gan là hiện tượng viêm và hy hoi tếo gan.Viêm gan siêu vi là môt
trong nhng bênh truyn nhim ph biến nht trên thế gii và cũng tiêu biu cho
mt trong nhng th thách quan trọng đối vi sc khe cộng đồng trong thp niên
này. Hin có 6 loi virus gây viêm gan : A, B ,C,D,E và G, ph biến và nguy him
nht là siêu vi B và C. Khong 2 tỷ ngưi trên thế gii có bng chứng đã hoc
đang nhiễm virus vm gan B và 350 triệu người mang virus này mãn tính.Theo
báo cáo ca T chc y tế thế giới viêm gan B được xếp hàng th 9 trong nhng
nguyên nhân gây t vong và có trên 1,1 triệu người mt vì nó năm 1996.Có
khong 3% dân s thế gii nhim virus vm gan C và trên 170 triệu người mang
virus này mãn tính .Trong những người nhim HIV có khong 1/3 có nhim siêu
vi B hoc C hoc c hai.Vit Nam thuc vùng dch tễ lưu hành của viêm gan virus
đặc biệt đối vi siêu vi A và B
VIÊM GAN SIÊU VI A:
Viêm gan A lây lan ch yếu qua đường tiêu hóa do thức ăn và nước ung b hoi
nhim bởi phân người có cha HAV. các nuớc đang phát triển như nước ta hơn
90% dân số đều đã nhim HAV .
Ða strường hp nhim HAV khôngtriu chng. Thi gian bnh 10-50
ngày ,bnh din tiến nhẹ thường t gii hn ,không ghi nhn th mn tính hoc
tình trng mang mm bnh mn tính do siêu vi A.
VIÊM GAN SIÊU VI B:
Bnh lây ch yếu bng những đường sau:
* Lây qua đường máu và các sn phm t máu b nhim virus.
* Lây truyn t m sang con
* Lây do dùng chung đồ với người bệnh như dao cạo râu, bàn chải đánh răng, lây
qua vết trầy sướt.. *.Lây truyền qua đường sinh dc
Vit Nam t l mang virus viêm gan B rt cao khong 15-20%.
Thi k bnh kéo dài t 6 tuần đến 6 tháng. Bnh nhân hoàn toàn không có triu
chng hoc có th có sốt, vàng da , đau khớp , chán ăn, men gan tăng. Bệnh
thường t gii hn , khoảng 10% rơi vào mãn tính .Tr em tui càng nh nhim
virus t lệ rơi vào mãn tính càng cao khong,hơn 90% nếu nhim vào lúc chu sinh.
Những người có HbsAg (+) trên 6 tháng gi là mang siêu vi B mãn tính, nhng
người đó có thể là người lành mang trùng , viêm gan siêu vi th tn ti , viêm gan
siêu vi th tn công.Khong 40% ngui viêm gan siêu vi B mn chết vì biến chng
xơ gan ,ung thư gan.Có 60-80% bệnh nhân ung thư gan có nguồn gc t viêm gan
siêu vi B Những người b viêm gan siêu vi B mãn có nguy cơ bị ung thư gan gấp
200 ln ở người bình thường.
VIÊM GAN SIÊU VI C
* B nh cũng lây truyền bng những con đường giống như siêu vi B.
Vit Nam t l nhim khong 1,8%
Thi gian bnh khong t 20-90 ngày . Mt s ít có triu chng giống như viêm
gan siêu vi B cp , khong 50-70% bệnh nhân rơi vào mãn tính mà không có triu
chng., 10-25 % viêm gan C mn bxơ gan về sau. Khong 50-70% bnh nhân
ung thư gan có nhiễm siêu vi C(AntiHCV(+) )
VIÊM GAN SIÊU VI D:
Ch thy trên bnh nhân có nhim siêu vi B, bnh ch yếu gp Trung Phi ,Trung
Ðông , miền Nam nước Ý ,ít gp Ðông Nam Á
VIÊM GAN SIÊU VI E:
Ch yếu lây qua đường tiêu hóa ,gp ch yếu ở các nước đang phát triển như;n
Ð , Trung Quc , Pakistan , Trung Phi, Bc Phi , mt s ít Vit Nam, bnh
thường din tiến nng ph n có thai
VIÊM GAN SIÊU VI G:
Lây ch yếu qua đường máu giống như siêu vi B, ở nước ta hin tại chưa có điều
kin chẩn đoán loi siêu vi này
CH ÐĂN UỐNG KHI B VIÊM GAN
1. Viêm gan cp:
Trong giai đoạn có triu chng bnh ,bệnh nhân nên ăn nhiều ln , mi lần ăn mt
ít , khu phn nhiều đạm , nhiều đường và ít cht m, không nên uống rượu trong
thi k có triu chng và c thi k phc hi.Bnh nhân nên nghngơi trong giai
đoạn này
2. Viêm gan mãn:
Nên kiêng cử rượu ,bia ,mđộng vật, nên ăn nhiều bữa, ăn nhiều rau qu , trái cây
Ði vi bệnh nhân xơ gan : nên nghỉ ngơi là chính sẽm gim các sn phm
chuy hóa ở gan và tăng tưới máu thn , nên hn chế ăn mặn Na+ mi ngày
khong 0,5- 2 g.
GII QUYT BỆNH VIÊM GAN SIÊU VI NHƯ THẾ NÀO?
* Phòng bnh là ch yếu:
.thn trọng đối vi máu và các chế phm t máu
.dùng riêng dng c cá nhân : dao cao râu bà chải đánh răng..không quan h tình
dc ba bãi.Hin tại đã có thuc tiêm nga viêm gan siêu vi A (HAVRIX- SKB) ,
viêm gan siêu vi B (Engerix B-SKB, HBVAX II -MSD) an toàn , hiu qu cao.
Vấn đề điều tri viêm gan còn nhiều khó khăn chủ yếu chúng ta nên phòng bnh.
Tr li các câu hi v bnh gan - Tính không đápng vi vaccin viêm gan
siêu vi B và các yếu t ảnh hưởng
TR LI CÁC CÂU HI THƯỜNG GP V BNH GAN
TÍNH KHÔNG ÐÁP NG VI VACCIN VIÊM GAN SIÊU VI B, C YU
T ẢNH HƯỞNG
(Tr li chung các câu hi v vấn đề 1 số người sau khi chích nga không có hay
có rt ít kháng th )
S đáp ng min dch với vaccin viêm gan siêu vi B đưc quyết định bi rt nhiu
yếu t to min dch và yếu t ký ch. Yếu t to min dch bao gm liu ca
vaccin s dng , lch tiêm chng , vị trí và đường to min dch và các điều kin
bo qun vaccin. Các yếu tố liên quan đến ký ch ảnh hưởng đến ký ch nh
hưởng đến đáp ng vi s chng nga viêm gan bao gm tui tác , phái tính , th
trng , thói quen hút thuc và tình trng bnh . Sự đáp ứng min dch này vi
vaccin viêm gan siêu vi , đưc diễn đạt bng c t l nghch chuyn huyết thanh
lẫn hàm lượng Anti HBs trung bình .
Mt thp k kinh nghim v s chng ngừa viêm gan siêu vi B đã chứng minh đáp
ng min dch vi vaccin vm gan B các đối tượng khe mnh là cc k biến
thiên. Sau khi tiêm 3 liu vaccin trong các điều kin tối ưu , phần ln người nhn
to ra một đáp ng Anti HBs kéo dài với hàm lượng cao . Tuy nhiên có khong
10% người được tiêm chng mnh khỏe đáp ng chm và kém (100 UI/l) và h
gi được mc kháng th bo v (>=10 UI/l) trong khong thi gian rt gii hn .
Có khoảng 1 đến 3% trsơ sinh và có đến khoảng 10% người ln khe mnh
không đáp ứng mt chút nào vi 3 liu ca vaccin sn có hin nay, và h có th
được xem là người không đáp ứng.
I.CƠ CHẾ CA TÍNH KHÔNG ÐÁP NG ÐI VI VACCIN VGSV B
S đáp ng min dch của người đối với HBsAg chưa được nghiên cu nhiu và
h thng . Tuy nhiên dựa trên các điều quan sát được trên chut và kiến thc hin
nay v min dch hc , có th giả định các cơ chế sau đây của tính không đáp ứng
đối vi s chng nga vaccin viêm gan siêu vi B:
1.Các khiếm khuyết trong s trình diện HBsAg đối vi các lympho bào T
2. Mt l hng trong kho tr tế bào T
3.S chế bi các lympho bào T c chế chuyên bit HBsAg
4. Mt l hng trong kho tr tế bào B
II.CÁC YU T NH HƯỞNG: