B CÔNG AN
-------
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
---------------
S: 80/2011/TT-BCA Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2011
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH V QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 quy định chi tiết và hướng dn thi
hành mt số điều ca Luật Cư trú đã được sửa đổi, b sung theo Nghđịnh s
56/2010/NĐ-CP ngày 24/5/2010;
Căn cứ Nghị định s 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định v chức năng, nhiệm v,
quyn hạn và cu t chc ca B Công an;
Bộ Công an quy đnh quy trình đăng ký cư trú như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chnh
Thông tư này quy đnh v trình t đăng ký thường trú, đăng ký tm trú và tiếp nhn thông
o lưu trú, khai báo tm vng.
Điều 2. Đối tượng áp dng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, người làm ng tác đăng ký thường trú, đăng ký
tm trú và tiếp nhn thông tin thông báo lưu trú, khai báo tm vng.
Điều 3. Nguyên tc thc hin đăng ký, quản lý cư trú
1. Thc hin nghiêm túc, đúng các ni dung theo quy định ca Luật Cư trú, các văn bn
quy phm pp luật hướng dn thi hành Luật trú và Thông tư này.
2. Tạo điu kin thun li nht cho công dân đăng kýtrú. Trường hp mt số người
nhiều điều kiện đăng trú, thìn bộ hướng dn công dân np h sơ theo điu kin
thun li nhất đối vi h.
3. Người làm công tác đăng ký cư trú (sau đây viết gn cán bộ đăng ký) phải chu trách
nhimnhân v vic hướng dn, tr li ng dân hoặc các đề xut, quyết định ca nh.
Chương 2.
QUY TRÌNH CHUNG VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ
Điều 4. Yêu cu chung về đăng ký, qun lý cư trú
1. Cơ quan Công an tiếp nhn bn sao giy t, tài liệu được cp t s gc, bản sao được
công chng, chng thc t bản cnh không được yêu cu xut trình bản chính để đối
chiếu. Trường hp du hiu nghi ng bn sao là gi mo tquyền xác minh. Đối
vi bn sao các giy t, tài liệu không được cp t s gc, không có công chng, chng
thc t quyn yêu cu xut trình bản chính để đối chiếu. Người đối chiếu phixác
nhn vào bn sao và chu trách nhim v tính chính xác ca bn sao so vi bn chính.
2. Trường hp hồ sơ rõ ràng, đầy đủ, không vướng mc, không cn xác minh thì gii
quyết trong thi hn nhanh nht.
3. Trường hợp cơ quan Công an có thm quyền đăng cư trú xác định được là người già,
yếu, tàn tt hoc có hoàn cảnh đặc bit không thể đến nơi làm thủ tục đăng kýtrú,
trong gia đình không có người đại diện đến np hồ sơ đăng ký cư trú được, thì lãnh đạo
đơn vị quyết đnh c cán bđến gp trc tiếp để xem xét, gii quyết.
Điều 5. Tiếp nhn hồ sơ đăng ký cư trú
1. Trình t tiếp nhn hồ sơ đăng ký cư trú được áp dng chung chong an huyn, qun,
th xã ca thành ph trc thuc trung ương; Công an thị xã, thành ph thuc tnh (sau đây
viết gn là Công an cp huyn) và Công an xã, phường, th trn.
2. Cán b tiếp nhn h phải nghiên cu hồ sơ, đối chiếu với các quy đnh ca pháp
lut về cư trú thực hin theo quy định sau đây:
a) Trường hp h sơ đủ điu kin, th tc (h sơ hp l)
- Tiếp nhn h và ghi vào sổ theo dõi gii quyết h khu;
- Viết biên nhn theo ni dung sau: H, tên, chc vụ, đơn vịng tác, giy t, tài liu có
trong h sơ, thời gian tr kết qu và ký, ghi rõ h, tên.
b) Trường hp hồ sơ đủ điu kin nhưng thiếu th tc hoc biu mu, giy t kê khai
chưa đúng, đầy đủ t hướng dn cho công dân bằng văn bản ghi rõ th tc, ni dung cn
b sung, kê khai li hoặc hướng dn khác (nếu có). Sau khi công dân b sung đầy đủ t
thc hin theo quy đnh ti Đim a Khon 2 Điều này. Đối vi hsơ đã hướng dẫn nhưng
còn vướng mc t tiếp nhn, đề xut chỉ huy Đội Cnh sát qun lý hành chính v trt t
hi tnh Trưởng Công an cp huyn hoặc Trưởng Công an xã, phường, th trn xem
t, quyết đnh;
c) Trường hp h sơ không đủ điu kiện đăng ký cư trú thì không tiếp nhn và tr li
bằng văn bản chong dân, trong đó nêu rõ do không tiếp nhận (sau đây viết gn là tr
ling dân).
3. Sau khi thc hin vic tiếp nhn hsơ đăng ký cư trú thì thc hin theo trình t quy
đnh tại Chương II, Chương III, Chương IV Thông tư này.
Điều 6. Xác minh và tr li xác minh về cư trú
1. Trường hp cn xác minh thì cơ quan đăng cư trú lp, gi phiếu xác minh h khu,
nhân khu (theo mu ca B Công an) hoc c cán b trc tiếp xác minh.
2. Cơ quan Công an nơi nhận được phiếu xác minh h khu, nhân khu có trách nhim
c minh ni dung ghi trong phiếu, trong thi hn 02 ngày làm vic phi tr li kết qu
c minh. Trường hp phi xác minh nhiều nơi hoc nhiu ni dung t được kéoi thi
hn, nhưng tối đa không quá 03 ngày làm việc.
3. Vic xác minh tr li xác minh phải được theo dõi, qun cht ch bng s sách.
Điều 7. Ghi thông tin vào s đăng ký thường trú, sổ đăng ký tạm trú
1. Ghi thông tin vào s đăng ký thường trú: Sau khi gii quyết đăng ký thường trú, xóa
đăng thưng trú, tách s h khu, cp giy chuyn h khẩu, đổi, cp li hoặc điu
chnh những thay đổi trong s h khu, cán b đăng ký của Công an cp huyn,ng an
, th trn ca huyn thuc tnh phi ghi đầy đủ thông tin vào sđăng thường trú và
ch huy Đội Cnh sát qun hành cnh v trt t xã hi, Trưởng Công an xã, th trn
ca huyn thuc tnh ký xác nhn vào sổ đăng thường trú.
2. Ghi thông tin vào s đăng ký tạm trú: Sau khi gii quyết đăng ký tạm trú, đổi, cp li
hoặc điu chnh nhng thay đổi trong s tạm trú, xóa đăng tm trú, cán bộ đăng ký của
Công an xã, phường, th trn phải ghi đầy đủ thông tin vào sổ đăng tm trú và báo cáo
Trưởng Công an xã, phường, th trn ký xác nhn vào s đăng ký tm trú.
Điều 8. Tr kết quả đăng ký cư trú
1. Trường hợp được gii quyết đăng cư t
a) Tr li giy t, tài liu cho công dân (nếu có);
b) Đề nghng dân kim tra li giy t, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong
s h khu, s tm trú, giy t khác và ký nhn vào s theo dõi gii quyết h khu (ký,
ghi h, tên và ny, tháng, năm nhận kết qu);
c) Thu lphí đăng ký cư trú theo quy đnh ca pháp lut v l phí;
d) Gi phiếu thông tin thay đổi v h khu, nhân khu theo quy định.
2. Trường hp không gii quyết đăng ký cư t
a) Tr li h sơ đã tiếp nhn;
b) Đề nghng dân kim tra li giy t, tài liu có trong h;
c) Giao văn bn cho công dân v vic không gii quyết đăng ký cư trú, yêu cầu công dân
ký (ghi rõ h, tên và ny, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã np) vào
s theo dõi gii quyết h khu.
Điều 9. Chuyn hồ sơ vào tàng thư hồ sơ hộ khu
1. Đối vi cp huyn: Trong thi hn 03 ngày làm vic, k t ngày tr kết quđăng
thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách s h khu, cp giy chuyn h khẩu, đổi, cp
li hoặc điu chnh nhng thay đi trong s h khu cho công dân, cán b đăng ký phải
chuyn h đến tàng thư hồ sơ hộ khẩu để lưu trữ, quản theo quy đnh.
2. Đối vi , th trn ca huyn thuc tnh: Trong thi hn 07 ngày làm vic, k t ngày
tr kết quả đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách s h khu, cp giy chuyn
h khu, đổi, cp li hoặc điu chnh những thay đi trong s h khu cho công dân, cán
bộ đăng ký phi chuyn h đến tàng thư h sơ hộ khẩu để lưu tr, qun lý theo quy
đnh.
3. Vic giao, nhn h sơ đến tàng thư h sơ hộ khu phi kim tra giy t, tài liu giao,
nhn và có sn giao.
Điều 10. Lưu trữ hồ sơ đăng ký cư trú
1. H sơ đăng ký thường trú, xóa đăng thường trú, tách s h khu, cp giy chuyn
h khẩu, đổi, cp li hoc điu chnh những thay đi trong s h khu phải lưu trữ, bo
qun ti tàng thư hồ sơ hộ khu và sp xếp theo th tự sau đây:
a) Văn bản đề xut gii quyết hồ sơ;
b) Phiếu báo thay đổi h khu, nhân khu;
c) Bn khai nhân khu (nếu có);
d) Giy chuyn h khu (nếu có);
đ) Giấy t chng minh ch hp pháp (nếu có);
e) Giy t chng minh các điều kin đăng ký cư trú;
g) Phiếu xác minh h khu, nhân khu (nếu có);
h) S h khu (nếu có);
i) Phiếu thông tin thay đi v h khu, nhân khu (nếu có);
k) Giy t khác (nếu có).
2. H sơ đăng ký tạm trú, đi, cp li hoặc điu chnh những thay đổi trong s tm t
phải lưu trữ, bo qun ti Công an xã, phường, th trn và sp xếp theo th tự sau đây:
a) Văn bản đề xut gii quyết hồ sơ;
b) Phiếu báo thay đổi h khu, nhân khu;
c) Bn khai nhân khu (nếu có);
d) Giy t chng minh ch hp pháp (nếu có);
đ) Phiếu xác minh h khu, nhân khu (nếu có);
e) S tm trú (nếu có);
g) Giy t khác (nếu có).
Chương 3.
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ
MC 1. TRÌNH T GII QUYẾT ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ
Điều 11. Trình t gii quyết đăng ký thường trú ca Công an cp huyn
1. Đối vi n bộ đăng ký
Trong thi hn 10 ngày, k t ny nhận đủ hồ sơ phải nghiên cu hồ sơ, đi chiếu vi
quy định ca pháp lut về cư trú và thc hiện theo quy đnh sau đây:
a) Trường hp h sơ không phải xác minh
- Đối chiếu và ghi vào bn sao không được cp t s gc, không có công chng, chng
thc (bn chp, bn in, bn đánh máy, bản đánh máy vi tính hoc bn viết tay) các giy
t, tài liệu là đã đối chiếu đúng với bn chính và ký, ghi rõ h tên, thời gian đối chiếu;