3.3 th c tr ng th t nghi p vi t nam trong và sau kh ng ho ng kinh t 2008 ế
B qua b t bình đ ng h i, t i ph m hay b o l c, gi đây, n i s hãi kinh
hoàng nh t đang hoành hành trên toàn th gi i l i chính v n đ không th ki m ế ế
đ c ượ vi c làm hi n t ng th t nghi p ngày càng tăng. Th t nghi p tr thành ượ
m i quan tâm nóng b ng toàn c u, v t xa m i v n đ lo l ng thông th ng khác, ượ ườ
k c cái đói nghèo, nh t khi kh ng ho ng kinh t , tài chính c a đ n t ng h ế ế
gia đình.
Trong đ tài này,chúng em xin trình bày th c tr ng th t nghi p c a n n kinh
t Vi t Nam t sau cu c kh ng ho ng kinh t th gi i 2008 d i góc đ nghiênế ế ế ướ
c u và ti p c n c a đ tài : ế
3.3.1 Th c Tr ng Th t Nghi p Năm 2008:
D i tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính suy thoái kinh t toàn c u,ướ ế
s n xu t, kinh doanh, d ch v gi m sút; tiêu th s n ph m ch m, hàng hóa đ ng,
k c các v t t quan tr ng, l ng th c nhi u nông s n xu t kh u kh i ư ươ
l ng l n; s ng i m t vi c làm năm 2008 kho ng 667.000 ng i, 3.000 laoượ ườ ườ
đ ng t n c ngoài ph i v n c tr c th i h n. Theo B Lao Đ ng, t l th t ướ ư ướ
nghi p c a Vi t Nam vào kho ng 4,65%. T c kho ng h n 2 tri u lao đ ng ơ
không có vi c làm.
Danh sách các doanh nghi p gi i th , t m ng ng ho t đ ng, thu h p s n ư
xu t ngày càng dài thêm trong các báo cáo c a S Lao đ ng - Th ng binh ươ
h i TPHCM. Kh ng ho ng kinh t toàn c u làn sóng th t nghi p đã lan đ n ế ế
Vi t Nam - khi hàng ngàn lao đ ng các thành ph đã b m t vi c làm trong nh ng
tháng cu i năm này...
Trong thông báo g i S Lao đ ng - Th ng binh vàh i TPHCM, Công ty ươ
TNHH Sambu Vina Sport cho bi t s gi m 224 lao đ ng k t ngày 11-1-2009.ế
Tr c đó, nhi u doanh nghi p cũng đã thông báo v vi c c t gi m lao đ ng nhướ ư
Công ty Sony Vi t Nam, Công ty liên doanh RSC, Công ty TNHH Castrol BP Petco,
Công ty TNHH b o hi m nhân th Dai-Ichi Vi t Nam, Công ty TNHH t v n thi t ư ế
k Liên hi p Qu c t ... v i t ng s lao đ ng b m t vi c trên 1.000 ng i. Hàngế ế ườ
ngàn lao đ ng m t vi c cu i năm 2008. Hàng v n ng i b n l ng, không ườ ươ
ti n th ng. Nhi u ng i cũng nh không, ti n th ng cho m t năm lao ưở ườ ư ưở
đ ng c t l c không đ ăn bát ph .
B ng 1 : T l th t nghi p t l thi u vi c làm c a l c l ng lao đ ng ế ượ
trong đ tu i năm 2008 phân theo vùng (Theo th ng c a t ng c c th ng Vi t
Nam)
Vùng T l th t
nghi p (%)
T l thi u ế
vi c làm (%)
Chung Thành
th
Nông
thôn Chung Thành
th
Nông
thôn
C N C ƯỚ 2,38 4,65 1,53 5,10 2,34 6,10
Đ ng b ng sông
H ng2,29 5,35 1,29 6,85 2,13 8,23
Trung du mi n núi
phía B c1,13 4,17 0,61 2,55 2,47 2,56
B c Trung B
duyên h i mi n
Trung 2,24 4,77 1,53 5,71 3,38 6,34
Tây Nguyên 1,42 2,51 1,00 5,12 3,72 5,65
Đông Nam B3,74 4,89 2,05 2,13 1,03 3,69
Đ ng b ng sông C u
Long 2,71 4,12 2,35 6,39 3,59 7,11
S ng i không có vi c làm t i nông thôn và thành th hi n cao h n con s này. ườ ơ
Theo T ng c c Th ng kê (TCTK), ch tiêu t l th t nghi p n c ta nh ng ướ
năm g n đây ch đ c tính cho khu v c thành th , v i nh ng ng i trong đ tu i ượ ườ
15-60 v i nam 15-55 v i n . Tuy nhiên, đ đánh giá v tình hình lao đ ng, còn
m t ch tiêu khác t l lao đ ng thi u vi c làm. Đây ch tiêu quan tr ng đ c ế ượ
tính cho c lao đ ng khu v c nông thôn thành th , nh ng t tr c đ n nayư ướ ế
ch a công b . Vi t Nam, t l lao đ ng thi u vi c làm th ng cao h n t lư ế ườ ơ
th t nghi p; trong đó t l thi u vi c làm nông thôn th ng cao h n thành th . V i ế ườ ơ
cách hi u nh v y, t l th t nghi p c a Vi t Nam hi n 4,65%, tăng 0,01% so ư
v i năm 2007. Trong khi đó, t l lao đ ng thi u vi c làm hi n 5,1%, tăng 0,2% ế
so v i năm 2007. Đáng chú ý, t l thi u vi c làm nông thôn t i 6,1%, trong khi t ế
l này khu v c thành th 2,3%. 5 năm l i đây, t l th t nghi p, thi u vi c làm ế
xu h ng gi m 0,1-0,2%/năm. Nh ng do nh h ng c a bi n đ ng kinh t thướ ư ưở ế ế ế
gi i, t năm 2007 đ n nay, t l này đang tăng d n. Vi t Nam đang tích c c tri n ế
khai các gi i pháp đ gi m t l th t nghi p, thi u vi c làm v đúng qu đ o ế
gi m nh các năm tr c. Theo d báo c a TCTK, t l thi u vi c làm năm 2009 ư ướ ế
s tăng lên 5,4% (2008: 5,1% ); trong đó, khu v c nông thôn kho ng 6,4%.
Kh o sát cho th y ng i lao đ ng nh p c đang đ i m t v i tình tr ng gi m ườ ư
thu nh p, nhi u ng i lao đ ng nh p c t i các làng ngh khu công nghi p ườ ư
đ c kh o sát đang quay l i quê nhà. H làng quê h , n i đã t ng h ng l i tượ ơ ưở
ti n g i v do làm thuê, đang gánh ch u nhi u nh t nh ng tác đ ng tr c m t c a ướ
kh ng ho ng kinh t . Xu th h ng đi c a lao đ ng di c trong n c m i ế ế ướ ư ướ
liên k t nông thôn - thành th nh ng ch s quan tr ng c n đ c s d ng đ ti pế ượ ế
t c theo dõi tác đ ng xã h i c a kh ng ho ng kinh t trong th i gian t i. ế
Ng i lao đ ng đ c ph ng v n cho bi t, n u trong năm 2007 h th ườ ư ế ế
vi c làm 20 ngày/tháng thì đ n cu i 2008, h ch vi c làm kho ng 10 ế
ngày/tháng, trong đó s ngày làm các công vi c xây d ng gi m kho ng 70%, các
công vi c khác nh khuân vác, chuy n đ , thu d n v sinh… gi m kho ng 30%. ư
Ti n ti t ki m hàng tháng trung bình gi m m nh và h u nh không có ế ư
Tăng tr ng GDP Vi t Nam gi m t 8,5% năm 2007 xu ng còn 6,23% nămưở
2008. Theo các chuyên gia kinh t , v lý thuy t, GDP gi m 2 đi m ph n trăm thì tế ế
l th t nghi p s tăng 1%.
Theo th ng c a B LĐ-TB-XH, h t năm 2008, c n c m i g n ế ướ
30.000 lao đ ng t i kh i DN b m t vi c nguyên nhân kinh t suy gi m. B này ế
đ a ra c tính s lao đ ng b m t vi c nguyên nhân trên trong năm 2009 s vàoư ướ
kho ng 150.000 ng i. Còn theo cách nh c a T ch c Lao đ ng qu c t (ILO), ườ ế
c 1% tăng tr ng GDP s thêm 0,33 - 0,34% lao đ ng vi c làm. Nh v y, ưở ư
v i VN, n u GDP gi m kho ng 2% trong năm 2008 t ng ng s 0,65% vi c ế ươ
làm b m t. 0,65% t ng đ ng v i s l ng kho ng 300 nghìn ng i. ươ ươ ượ ườ
Ti n Nguy n Th Lan H ng,thu cVi n khoa h c lao đ ng h iế ươ
kh ng đ nh, năm 2008 t ng vi c làm m i đ c t o ra ch 800.000 so v i kho ng ượ
1,3 tri u vi c làm m i đ c t o ra trong năm 2007. Nhi u ngành s d ng nhi u lao ượ
đ ng t c đ tăng vi c làm cao b nh h ng r t t cu c kh ng ho ng kinh ưở
t . Cac doanh nghi p nh v a la n i tao ra kho ng 50% vi c làm trong thôngế + , ơ - - +
doanh nghi p nói chung, m i năm tăng thêm kho ng 500.000 lao đ ng. Tuy nhiên,
th i gian qua, nhiêu doanh nghiêp găp kho khăn, phai căt giam nhân s . , - - + . + .
Xu t kh u lao đ ng g p khó khăn
Theo B Lao đ ng Th ng binh h i, năm 2008, c n c gi i quy t ươ ướ ế
vi c làm cho 1,35 tri u lao đ ng, trong đó thông qua các ch ng trình kinh t ươ ế
h i 1,1 tri u, xu t kh u lao đ ng 85.000. 4 th tr ng xu t kh u lao đ ng tr ng ườ
đi m c a Vi t Nam là: Đài Loan (33.000), Hàn Qu c (16.000), Malaysia (7.800)
Nh t B n (5.800).Malaysia th tr ng ti p nh n nhi u lao đ ng Vi t Nam nh t. ườ ế
Trong các năm 2005-2007, m i năm qu c gia này ti p nh n kho ng 30.000 lao ế
đ ng Vi t Nam. Năm 2008, do lo ng i nhi u r i ro cũng nh khan hi m ngu n lao ư ế
đ ng, s ng i Vi t sang Malaysia gi m h n, ch a t i 10.000. ườ ư
Ng i lao đ ng nông thôn đi xu t kh u lao đ ng r t đông, nhi u ng iườ ườ
vay m n ti n đ làm th t c đi xu t kh u lao đ ng, không may g p nh ng n cượ ướ
b nh h ng suy thoái kinh t tr m tr ng, cũng đành tay tr ng v n c. ưở ế ướ
Theo báo cáo t i H i ngh vi c làm xu t kh u lao đ ng (XKLĐ) năm 2008, m c
tiêu trong 2 năm 2009-2010 gi i quy t vi c làm trong n c cho 3 đ n 3,2 tri u ế ướ ế
lao đ ng, duy trì t l th t nghi p khu v c thành th m c d i 5%, gi m t l ướ
lao đ ng làm vi c trong lĩnh v c nông nghi p xu ng d i 50% năm 2010. Đ n năm ướ ế
2010, bình quân m i năm đ a đ c 100 nghìn lao đ ng đi làm vi c n c ngoài, ư ư ư
trong đó 60% lao đ ng qua đào t o ngh , có 5 đ n 10% lao đ ng các huy n có t ế
l nghèo cao.
3.3.2 Th c tr ng tình hình th t nghi p vi t nam t năm 2009 đ n nay ế
3.3.2.1 tình hình th t nghi p năm 2009
Năm 2009 năm đ u tiên Chính ph th c hi n chính sách đóng b o hi m th t
nghi p, nh m bù đ p m t ph n thu nh p cho ng i lao đ ng b m t vi c làm ho c ườ
b ch m d t h p đ ng lao đ ng, đ ng th i t o đi u ki n đ h có c h i tìm đ c ơ ượ
vi c làm trong th i gian s m nh t. T t c nh ng đi u này đã t o đi u ki n cho th
tr ng lao đ ng Vi t Nam th t s “v n mình” ph c h i tr l i, nhu c u tuy nườ ươ
d ng c a các doanh nghi p trong các tháng cu i năm tăng cao, theo đó t l lao
đ ng m t vi c cũng gi m đi nhi u.
Theo báo cáo c a B Lao đ ng – Th ng binh và Xã h i, do nh h ng c a kh ngươ ưở
ho ng kinh t , đ n cu i năm 2009, c n c đã có 133.262 lao đ ng b m t vi c ế ế ướ
làm - chi m 18% lao đ ng làm vi c trong các doanh nghi p (DN) có báo cáo, ch aế ư
k 40.348 lao đ ng các làng ngh b m t vi c làm và kho ng 100.000 ng i ph i ườ
gi m gi làm, ngh luân phiên.
Năm 2008 t tr ng lao đ ng th t nghi p c a n trong t ng s ng i th t nghi p là ườ
57,5 % ,c a nam gi i là 42,5 %. Tuy nhiên, k t qu đi u tra lao đ ng và vi c làmế
1/9/2009 cho th y t tr ng lao đ ng th t nghi p n đã gi m xu ng g n nh t ng ư ươ
đ ng so v i lao đ ng th t nghi p nam (50,2% và 49,8%).ươ
Theo báo cáo t B Lao đ ng Th ng binh h i, trong quý III/2009 s lao ươ
đ ng m t vi c làm trong c n c kho ng 11.198 ng i, gi m 68% so v i quý II ướ ườ
(34.723 ng i). M t s t nh tr c đây t p trung s lao đ ng m t vi c làm cao thìườ ư
đ n quý III/2009 đã gi m m nh. Thành ph H Chí Minh, quý II 8.248 lao đ ngế
m tvi c thì quý III ch còn 415 ng i. Thành ph N i trong quý III h u nh ườ ư
không lao đ ng m t vi c trong khi s lao đ ng m t vi c làm trong 2 quý đ u
l n l t là 1.908 và 1.357 ng i. ượ ườ
Trên bình di n chung c a c n c, lao đ ng th t nghi p nam n g n nh ướ ư
t ng đ ng. Riêng Đ ng b ng sông C u Long v n vùng t l lao đ ng th tươ ươ
nghi p n đ c bi t cao. Tuy nhiên, đ đ c b c tranh nét h n v ng i th t ượ ơ ườ
nghi p, chúng ta c n nghiên c u v n đ này qua m t s đ c tr ng c b n d i ư ơ ướ
đây.
-T l th t nghi p theo nhóm tu i
Trong s h n 1,3 tri u lao đ ng th t nghi p, s ng i th t nghi p tr tu i t 15ơ ườ
đ n 29 đã chi m t i g n hai ph n ba (64,9%), trong đó chi m t tr ng l n nh t ế ế ế
nhóm tu i 20-24 (26,6%), ti p theo là nhóm tu i 25-29 (20,9%). Nhóm tu i lao ế
đ ng tr nh t (15-19) v n t i 17,4% b th t nghi p. Đây là m t trong nh ng
nhóm lao đ ng đ c xem d b nh h ng nh t b i các bi n đ ng trên th ượ ưở ế
tr ng lao đ ng.ườ