Chương 4:
THUẾ THU VÀO HÀNH VI SỬ DỤNG MỘT SỐ TÀI SẢN CỦA NHÀ NƯỚC
A- Giới thiệu chung về pháp luật thuế thu vào hành sdụng một số tài
sản của nhà nước:
1. Khái niệm pháp luật thuế thu vào hành vi thu vào hành sdụng một
số tài sản của nhà nước:
Trong hthống pháp luật thuế Việt Nam hiện nay, những sắc thuế sau đây điều
tiết o nh vi tác động vào một số tài sản:
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà
nước thống nhất quản , giao cho các tổ chức, nhân, hộ gia đình sử dụng. Vì vậy, khi
sdụng đất nông nghiệp, các tchức, nhân có nghĩa vụ phải nộp thuế sử dụng đất
nông nghiệp vào ngân sách nhà nước.
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: đất phi nông nghiệp thuộc quyền sở
hữu toàn n do nhà nước thng nhất quản giao cho tổ chức, nhân sử dụng. Do đó,
việc nhà nước điều tiết thuế vào nh vi sdụng đất phi nông nghiệp là hợp lý nhằm
tch một phần thu nhập từ hành vi sử dụng đất vào NSNN.
- Thuế tài nguyên: i nguyên thiên nhiên tài sản thuộc quyền sở hữu
toàn dân do n nước thông nhất quản và giao cho các t chức, nhân khai thác.
Hành vi khai thác tài nguyên bên cnh việc tác động đến tài sản của nhà nước thì còn ảnh
hưởng đến sự phát triển bền vững về kinh tế, xã hi của thế hiện hiện tại tương lai. Vì
vậy, thu thuế đối với nh vi khai thác tài nguyên thiên nhiên là điều cần thiết.
Khái niệm bản về pp luật thuế thu vào hành vi sdụng một số tài sn của
nhà nước như sau: pháp luật thuế thu vào hành vi sử dụng một số tài sản của nhà nước là
tập hợp các quy phạm pháp luật do quan Nhà nước thẩm quyền ban hành để điều
chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thu nộp thuế sử dụng đất nông
nghiệp, thuế nhà, đất và thuế tài nguyên vào ngân sách nhà nước.
2. Đặc điểm của thuế thu vào hành vi tác động vào một số tài sản:
Một là, thuế thu vào hành vi tác động vào một s tài sản là loi thuế trực thu.
Hai , đối tượng chịu thuế là các i sản mà cthlà hành vi sdụng tài sn
(đất nông nghiệp, đất ở, đất xây dựng ng trình, nhà ở) hoặc hành vi khai thác tài sản
(thuế tài nguyên).
Thba, với thtục đăng ký, kê khai, nộp thuế, nhà nước đã gián tiếp kiểm tra
quá trình khai thác, s dụng các loi tài sản thuộc quyền sở hữu nhà nước (đất, tài
nguyên) hoặc kiểm tra việc đăng ký xác lập quyền sở hữu tài sn (đối với nhà ở).
B- Nội dung pháp luật thuế thu vào hành vi tác động vào một số tài sản:
1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế sử dụng đt nông nghiệp.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN) là loại thuế thu vào hành vi sdụng
đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình…
a. Đặc điểm:
Thnhất, đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp đất sử dụng với mục
đích nông nghiệp còn gi là đất nông nghiệp.
Thhai, đối tượng nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp là tchức, nhân, h
gia đình có hành vi sdụng mt trong các loại đất thuộc đi tượng chịu thuế gọi chung là
hnộp thuế (Điều 1 Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 10/07/1993 và Điều 1 Nghị định
74/CP ngày 25/10/1993).
Thba, mục tiêu cơ bản của thuế sử dng đất ng nghiệp là nhằm điều tiết
mt phần thu nhập tcác t chức, nhân, hộ gia đình vào ngân sách Nnước trên
sở đó Nhà nước thực hiện hoạt động quản quỹ đất nông nghiệp.
1.2. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế:
Vbản chất, thuế sử dụng đất nông nghiệp điều tiết vào hành vi “s dụng” đất
o mục đích “nông nghiệp”. Vì vậy, trường hợp không thỏa mãn đồng thời hai điều kiện
trên t không đối tượng chịu thuế. Theo quy định ti Điều 3 Luật thuế sử dụng đất
nông nghiệp 10/07/1993, Điều 3 Nghị định 74/CP ngày 25/10/1993 khoản 3 mục I
Thông tư 89-TT ny 9/11/1993 t các loi đất sau đây không chịu thuế sử dụng đất
nông nghiệp được chia thành 3 nhóm:
- Nhóm không có hành vi tác động (sử dụng) của tồ chức, cá nhân:
+ Đất rừng t nhiên;
+ Đất đng c tự nhiên chưa giao cho tổ chức, cá nhân nào sử dụng.
- Nhóm đất sử dụng không phải vì mục đích nông nghiệp:
+ Đất để ở, đất xây dựng công trình thuộc din chịu thuế nhà, đất;
+ Đất làm giao thông, thu lợing chung cho cánh đồng;
+ Đất chuyênng là đất được xác định sử dụng vào mc đích không phải là
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và làm nhà ở.
- Nhóm khác:
+ Đất do Uỷ ban nhân dân các cấp cho các tổ chức, hộ gia đình nhân
thdùng vào sn xuất nông nghiệp đã thu tin thuê đất (có bao hàm c
thuế sử dụng đất nông nghiệp) (trUỷ ban nhân dân xã cho thđất dành
cho nhu cầu công ích của xã đã đề cập ở trên);
+ Hchứa nước cho nhà máy thuđiện kết hợp dch vụ du lịch và nuôi
trồng thuỷ sản;
+ Hồ, đầm vừa dùng vào kinh doanh, du lịch, dịch vụ …có kết hợp nuôi trồng
thu sản;
+ Nuôi cá lồng ở hồ, đầm, sông.
1.3. Căn cứ tính thuế:
Theo quy định tại điều 5 Luật thuế Sdụng đất nông nghiệp điều 5 Nghị
đnh 74/1993/NĐ-CP ngày 25/10/1993 t căn cứ để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp
gồm:
a. Diện tích: Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích giao
cho h sử dụng đất phù hợp với sổ địa cnh Nnước hoặc kết quả đo đạc gần nhất
được cơ quan quản lý ruộng đấtthm quyền xác nhn.
b. Hạng đất:
Theo quy định tại điều 7 Luật thuế Sdụng đất nông nghiệp điều 1 Nghị
đnh 74/1993/NĐ-CP ngày 25/10/1993t: Đất trồng cây ng năm đất mặt nước
nuôi trồng thu sản được chia làm 6 hạng, đất trồng cây lâu m được chia làm 5 hạng”.
5 căn cứ để xác định hạng đất gồm các yếu tố:
- Chất đất: độ phì của đất tch hợp với từng loại y trồng; đối với đất
mặt nước nuôi trồng thuỷ sản còn bao gm độ muối và nguồn dinh dưỡng của nước.
- Vtrí: là khong cách so với nơi cư trú của người sử dụng đất, khoảng cách so
với thị trường tiêu thụ nông sản phẩm theo từng trường hợp cụ thể.
- Địa hình: là độ bằng phẳng, độ dc, độ trũng hoặc ngập úng của mảnh đất.
- Điều kiện khí hậu, thời tiết: là nhiệt độ trung bình hàng năm các tháng
trong năm; lượng mưa trung bình hàng năm các tháng trong năm; số tháng khô hn
trong năm; tần suất xuất hiện lũ, bão, sương muối, gió khô nóng trong năm và từng tháng;
độ ẩm ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây trồng.
- Điều kiện tưới tiêu: đối với đất trồng y hàng năm mức độ tưới tiêu ch
động; đối với đất trồng cây lâu m mức độ gần, xa nguồn nước hoặc không nguồn
nước và điều kiện thoát nước.
c. Định suất thuế.
Công thức tính thuế:
Thuế ghi thu đất
phi np
(S kg thóc phi
np)
=
Din tích tính
thuế ca tng
hạng đt và
tng loại đất
x
Định sut
thuế tng
hạng đt và
tng loại đất
2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Tiền thân của thuế nhà, đất là thuế thổ trạch.
Ngày 01/07/1991, Hi đồng nhà nước đã ban hành Pháp lệnh thuế nhà, đất
Ngày 10/08/1992, Hi đồng nhà nước đã ban hành Pháp lệnh thuế nhà, đất mới.
Ngày 17/6/2010, Quc hội ban hành Luật thuế sdụng đất phi nông nghiệp,
hiệu lực từ ngày 1/1/2012.
2.1. Khái niệm, đặc điểm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Khái niệm: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loại thuế thu vào hành vi s
dụng đất phi nông nghiệp gồm đất tại nông thôn, đất tại đô thị; đất xây dựng khu
công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ ssản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế
biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm và các lại đất phi nông
nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Đặc điểm của thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Thnhất, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đất sử dụng đất
phi nông nghiệp (Căn cứ xác đnh đất phi nông nghiệp căn cứ vào Luật đất đai).
- Thhai, đối tượng nộp thuế là c t chức, nhân, hộ gia đình có hành vi s
dụng đất phi nông nghiệp.
- Thba, mục tiêu bản của thuế sdụng đất phi nông nghiệp là nhm điều
tiết mt phần thu nhập từ các t chức, nhân có hành vi sdụng đất phi nông nghiệp
o ngân sách Nhà nước trên cở sở đó thực hiện hoạt động quản lý đất phi nông nghiệp.
- Thứ tư, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là loi thuế trực thu.
2.2. Đối tượng chịu thuế.
Theo quy định tại điều Luật thuế sdụng đất phi nông nghiệp thì đối tượng chịu
thuế sử dụng đất phi ng nghiệp gm đất tại nông thôn, đất tại đô thị; đất xây dựng
khu ng nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác,
chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu y dựng, làm đồ gốm và các lại đất phi ng
nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh thụôc lãnh th nước Cộng hoà hi chủ
nghĩa Việt Nam, không phân biệt đất giấy phép hay không có giấy phép sử dụng. Với
quy định này, chúng ta cần lưu ý những nội dung sau đây:
Thứ nhất, đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là đất mc đích sử
dụng phi nông nghiệp phù hợp vi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt. Như vậy, thực tiễn sẽ phát sinh 3 trường hợp:
+ Một là, đất đã được quy hoạch sử dụng vào mục đích khác (nông nghiệp, đất
chưa sử dụng…) nhưng hiện tại được sử dụng với mục đích phi nông nghiệp thì không
đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+ Hai , đất đã được quy hoạch với mục đích sử dụng là phi nông nghiệp nhưng
không được sử dụng hoặc sử dụng vào mục đích khác (nông nghiệp, lâm nghiệp…) thì
vẫn là đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
+ Ba , đất chưa quy hoạch sử dụng của quan nhà nước thẩm quyền thì
căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.
Thhai, đất ở, đất xây dng công trình đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi
nông nghiệp phải đất thuộc chủ quyn của nước Cộng hòa hi chủ nghĩa Việt Nam
theo Luật biên giới quốc gia năm 2003 và thông lệ quốc tế.
Thba, để đảm bảo hành thu hiệu quđảm bảo tính công bằng, pháp luật
c định đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi ng nghiệp không phân biệt đất đó đã
hay chưa có giy phép sử dụng được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2.3. Đối tượng không thuộc diện chịu thuế nhà đất.
Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm
(Điều 3 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp):
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thuỷ lợi; đất xây
dựng công trình văn hoá, y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công
cộng; đất di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình ng
cộng khác theo quy định của Chính phủ;
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ h;
- Đất xây dựng trụ sở quan, xây dựng ng trình snghiệp, đất sử dụng vào
mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
2.4. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Điều 4 Luật thuế sử
dụng đt phi nông nghiệp).
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình phải thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau:
Một là, t chức, nhân, hộ gia đình phải quyền sử dụng đất hợp pháp không
cần hành vi sdụng hay không sử dụng. Đây là quy đnh hợp nhằm tăng ờng tối
đa hiệu quả sử dụng đất ở, đất xây dựng ng trình, tránh bhoang, y lãng pvđất
đai (khoản 1 điều 4).
Hai là, tchức, nhân, hộ gia đình hành vi trực tiếp sử dụng đất phi nông
nghiệp không cần giy phép sử dụng của quan nhà nước thẩm quyn. Trong
trường hợp này, nhà nước không quan m đến tính hợp pháp trong việc sử dụng đất mà
quan tâm điều tiết vào hành vi sử dụng đất phi nông nghip (khoản 2 điều 4).
Ba là, lưu ý mt số trường hợp đặc biệt quy định tại khoản 3 điều 4)
2.5. Căn cứ tính thuế nhà, đất.