intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỦY ĐỘNG HỌC CỦA BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

Chia sẻ: Nguyen Hoai Son | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:31

221
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thủy động lực học nghiên cứu các quy luật đặc trưng chuyển động của chất lỏng và nghiên cứu ứng dụng quy luật đó vào thực tế kỹ thuật và đời sống. Để đơn giản trong việc nghiên cứu, ta coi chất lỏng không có tính nhớt khi chuyển động (chất lỏng lý tưởng), sau đó xét đến tính nhớt của chất lỏng thực, phải đưa thêm vào các hệ số cần thiết để hiệu chỉnh sự sai lệch do bỏ qua tác dụng của lực nhớt....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỦY ĐỘNG HỌC CỦA BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG

  1. CHƯƠNG 3 THỦY ĐỘNG HỌC CỦA BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
  2. Vòng tuần hoàn của các dòng hải lưu có vai trò rất quan trọng đối với: • xói mòn và vận chuyển vật liệu trầm tích • Điều hòa nhiệt độ thủy quyển và khí quyển • cân bằng sự ổn định/bền vững của môi trường sống Sự phân bố và hoạt động của các dòng hải lưu phụ thuộc mạnh mẽ vào: • Sự chênh lệch tỉ trọng của nước mà nó là kết quả của sự chênh lệch về: nhiệt độ, độ mặt • Tuần hoàn của khí quyển • Địa hình đáy biển
  3. • Do có sự chênh lệch về tỉ trọng nên nước biển và đại dương có sự phân tầng/phân đới theo chiều th ẳng đứng • Đới trên cùng có độ sâu vài trăm mét chịu tác động mạnh của sóng, thủy triều, bức xạ mặt trời nên được gọi là đới hỗn hợp. Các hoạt động của dòng chảy chủ yếu diễn ra theo phương ngang • Các đới nằm sâu hơn có chu trình thủy hải lưu hoạt động do sự chênh lệch về tỉ trọng và có đặc điểm ngèo oxi.
  4. Hoạt động quay của trái đất làm lệch hướng chuyển động của vật thể về bên phải ở bán cầu bắc và lệch về bên trái ở bán cầu nam.
  5. (Ekman) do hiệu ứng coriolis mà gió có thể làm cho nước trên mặt chuyển động ở một góc tối đa là 45o so với hướng gió. Lực coriolis làm lệch hướng của từng lớp nước nhiều hơn so với hướng gió theo độ sâu cho đến khi lực ma sát và chuyển động của dòng do gió không còn đáng kể. Do vậy mà vận tốc giảm dần và độ lệch tăng dần theo độ sâu. Cấu trúc vận tốc Liên quan đến xoắn Ekman là hiện tượng dòng trồi (upwelling), dạng xoắn này đc xảy ra khi bờ biển nằm bên trái hướng gió thổi. nước ấm và gọi là xoắn Ekman nhẹ được vận chuyển đi xa và nước lạnh là nặng giàu chất dinh dưỡng ở dưới sâu trồi lên
  6. Các dạng dòng chảy khác 1. Dòng phân kì 2. Dòng hội tụ =>hình thành lên dòng hút chìm (trụt, downwelling) 3. Dòng nước sâu/dòng đáy
  7. CÁC QUÁ TRÌNH THỦY ĐỘNG HỌC ĐỚI VEN BIỂN VÀ VẬN CHUYỂN TRẦM TÍCH
  8. SÓNG • Phần lớn sóng ở đại dương được hình thành do gió. Sóng có th ể di chuyển trên một diện tích và quãng đường rất lớn. Trong quá trình di chuyển, sóng có thể thay đổi biên độ nhưng vẫn duy trì đ ược bước sóng và chu kỳ ổn định. • Khi vào đến ven bờ, biên độ, bước sóng và chu kỳ của sóng bi ển do tác động của một loạt các yếu tố như độ sâu đáy biển, địa mạo đáy biển, hình thái đường bờ,...
  9. L H xt c= η = cos 2Π ( − ) 2 LT T • Mặc dù sóng biển/đại dương thường thay đổi theo thời gian và không gian nh ưng trong phạm vi hẹp có thể coi là sóng tuyến tính (sóng airy) khi chiều cao sóng có giá trị nhỏ so với bước sóng và độ sâu đáy biển. • ƞ – độ cao sóng theo thời gian so với mực nước tĩnh • c – vận tốc truyền sóng • x – Khoảng cánh theo phương nằm ngang
  10. Độ sâu Vs tốc độ truyền sóng • Nước sâu: h/L ≥ 0,5 gT Co = 2Π gLo Co = 2Π Nước nông: h/L ≤ 0,04 C = gh Vùng chuyển tiếp: 0,5 > h/L > 0,04 gT C= tan g (kh) = Co tan g (kh) < Co 2Π 2Π k= k – Trị số sóng, L
  11. Sự khúc xạ của sóng Sinα L C = = = tan g (kh) Sinα o Lo C0 • Khi sóng tiếp bờ với đường đỉnh sóng lệch so với đường đồng m ức độ sâu đáy biển một góc α nào đó sẽ làm cho đường đi của sóng bị khúc xạ và có xu hướng // với đường đồng mức độ sâu và đường bờ. • Vận tốc và bước sóng cũng giảm theo
  12. Sóng đổ • Sóng đổ khi chiều cao sóng đạt mức độ tới hạn, Một ph ần lớn năng lượng sóng chuyển sang dạng động năng rối (turbulent)
  13. Sóng đổ Điều kiện sóng đổ H/L
  14. • Đới sóng đổ (surf zone) đặc trưng bởi nước có nhiều bọt và hòa tan không khí nhiều hơn
  15. Dòng chảy dọc bờ • Dòng dọc bờ hình thành khi sóng tiếp cận đường bờ theo một góc lệch nào đó. • Độ rộng của dòng dọc bờ tương đương với độ rộng của đới sóng đổ • Có khả năng vận chuyển trầm tích lớn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0