intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THUYẾT BO VÀ QUANG PHỔ CỦA HIĐRÔ

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

183
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiểu và nhớ các tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo. Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô. Biết vận dụng công thức (63.1) để xác định vạch (bước sóng, tần số) của các dãy quang phổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THUYẾT BO VÀ QUANG PHỔ CỦA HIĐRÔ

  1. THUYẾT BO VÀ QUANG PHỔ CỦA HIĐRÔ I / MỤC TIÊU : Hiểu và nhớ các tiên đề của Bo và mẫu nguyên tử Bo. Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô. Biết vận dụng công thức (63.1) để xác định vạch (b ước sóng, tần số) của các dãy quang phổ. II / CHUẨN BỊ : 1 / Giáo viên : Vẽ trên giấy khổ lớn Hình 63.3 SGK. 2 / Học sinh : Ôn lại thuyết lượng tử ánh sáng và kiến thức về cấu tạo nguyên tử trong môn Hóa học. III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
  2. Hoạt động 1 : HS : Học sinh nhắc lại kiến thức đã học GV : GV yêu cầu HS nhắc lại mẫu Rơ- trong môn Hóa học ? dơ-pho và mẫu nguyên tử ? GV : GV thông báo tiên đề về trạng HS : Xem SGK trang 264. thái dừng ? HS : Có năng lượng thấp nhất. GV : Thế nào là trạng thái cơ bản ? HS : Những quỹ đạo hoàn toàn xác GV : Thế nào là quỹ đạo dừng ? định. GV : GV thông báo tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử HS : Xem SGK trang 264. ? Hoạt động 2 : HS : Xem SGK trang 266. GV : Quan sát hình 266 GV : Các vạch phát xạ của nguyên tử HS : 3 dãy : Lyman, Balmer, Paschen. hydrô sắp xếp thành mấy dãy ? HS : Khi electron chuyển từ các quỹ GV : Các electron dịch chuyển như thế đạo ở phía ngoài về quỹ đạo K. nào để tạo thành dãy Lyman ? HS : Khi electron chuyển từ các quỹ GV : Các electron dịch chuyển như thế đạo ở phía ngoài về quỹ đạo L. nào để tạo thành dãy Balmer ? HS : Khi electron chuyển từ các quỹ GV : Các electron dịch chuyển như thế đạo ở phía ngoài về quỹ đạo M. nào để tạo thành dãy Paschen ? HS : Tử ngoại GV : Dãy Lyman nằm trong vùng nào ? HS : Hồng ngoại GV : Dãy Paschen nằm trong vùng nào
  3. HS : Ánh sáng khả kiến. ? GV : Dãy Balmer nằm trong vùng nào ? IV / NỘI DUNG : 1. Mẫu nguyên tử Bo a) Tiên đề về trạng thái dừng Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hoặc hấp thụ năng lượng. b) Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng En < Em thì nguyên tử phát ra một phôtôn có tần số f tính bằng công thức : Em – E n = h f Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng En mà hấp thụ được phôtôn có năng lượng hf đúng bằng hiệu Em – En, thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng Em lớn hơn. 2. Quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô a) Khi khảo sát thực nghiệm quang phổ của nguyên tử hiđrô, người ta thấy các vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô sắp xếp thành các dãy khác nhau. Trong miền tử ngoại có một dãy, gọi là dãy Lai-man (Lyman). Dãy thứ hai, gọi là dãy Ban-me (Balmer) có vạch nằm trong miền tử ngoại và một số vạch nằm
  4. trong miền ánh sáng nhìn thấy : vạch đỏ H ( = 0,6563µm), vạch lam H ( = 0,4861µm), vạch chàm H ( = 0,4340µm) và vạch tím H ( = 0,4120µm) (Hình 63.2). Trong miền hồng ngoại có dãy gọi là dãy Pa-sen (Paschen). Hình 63.2 Ảnh chụp các vạch trong dãy Ban-me b) Mẫu nguyên tử Bo giải thích được quang phổ vạch của hiđrô cả về định tính lẫn định lượng. Dãy Lai-man được tạo thành khi êlectron chuyển từ các quỹ đạo ở phía ngoài về quỹ đạo K. Dãy Ban-me được tạo thành, khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo L. Dãy Pa-sen được tạo thành khi êlectron từ các quỹ đạo ở phía ngoài chuyển về quỹ đạo M. c) Thành công lớn của thuyết Bo là đã giải thích được một cách định tính và định lượng sự tạo thành quang phổ vạch của hiđrô. V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ : Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 và làm bài tập 1 Xem bài 44
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2