Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
354
TIẾP CN TỔNG QUÁT C ĐNH
C ĐC TRƯNG MẶT CT NGANG PHỨC TP
Nghiêm Tiến Dũng, Nghiêm Tiến Lam
Trường Đại học Thủy lợi, email: lam.n.t@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIU CHUNG
Công tác thiết kế vận hành các công
trình thủy lợi ngày nay đang ng dụng rộng
rãi các phần mềm máy tính. Để giải các bài
toán thủy lc như tính toán đsâu gii hn
độ sâu dòng đều, các phần mềm cn phi
tính toán các đc trưng hình họcthủy lc
của mặt cắt như bán kính thủy lc, diện tích
mặt cắt ướt, độ rộng mặt nưc, chu vi ướt
các đạo hàm của chúng cho các mặt ct
ngang của các loại kênh hở hoặc đường ống
dẫn nưc kín.
Với một smặt ct đơn giản như mặt cắt
hình chữ nhật, hình thang hoặc các đưng
ống hình tròn, các đăc trưng mặt cắt và đạo
hàm của chúng có thể xác định một cách d
dàng bằng các công thức giải tích.
Với các mặt cắt phức tạp, việc xác định
các công thc giải tích thường khó khăn hơn
vẫn chưa có nhiều công trình nghiên cu
đưc công bố. Ngoi tr các công thức gii
tích cho các đặc trưng của mặt cắt ngang
dạng móng ngựa tiêu chuẩn của Merkley
(2005) Samani et al. (2013), mặt ct
hình chữ D của Samani et al. (2013), nhiều
tác gimới chỉ đưa ra các biểu thc xác định
các đặc trưng mặt cắt dạng ẩn thông qua các
góc tâm mà không biểu diễn đưc trực tiếp
qua độ sâu dòng chảy. Các công thức dạng
này có thkể đến Wei et al. (2012); Wen và
Li (2013).
Hiện nay, nhiều phần mềm tính toán xác
định các đặc trưng của các mặt cắt phức hợp
bằng cách s dụng các bảng tra hoặc các xấp
xỉ tuyến tính. Việc lưu tr nội suy các
bảng tra có nhược điểm là tốn bộ nhớ, độ
chính xác thp, chậm, ch làm sẵn cho một
sdạng mặt cắt nht đnh. Độ chính xác thấp
có thảnh hưởng đến sự ổn định của các mô
hình str (Merkley, 2005). Cần thiết có một
tiếp cận giải tích tổng quát cho việc tính toán
các đặc trưng mặt cắt một cách chính xác trên
máy tính.
Nghiên cu này sđề xuất một bộ công
thức giải tích tổng quát đxác định chính xác
các đặc trưng hình họcthủy lc của một
mắt cắt phc hợp bất kỳ bao gồm nhiều đoạn
hợp thành của các đoạn thẳng, cung tròn,
cung e-líp hoặc cung parabol.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để tính toán các đặc trưng của một mặt cắt
kín hoặc hở bất kỳ hợp thành từ các đoạn
thẳng, cung tròn, cung parabol cung e-líp,
các công thức giải tích cơ bản cho từng loại
cung sẽ được thiết lập. Với mỗi mặt cắt nhất
định, sxác định từng bộ phận của mặt cắt
ứng với một trong 4 loại cung cơ bản này và
các thông s hình học của chúng. Cuối cùng
là tính toán trên máy tính cho lần lượt các bộ
phận mặt cắt ướt ứng với độ sâu ớc đã biết.
Xét một mặt ct ngang có đcao toàn bộ
là H, độ rộng ln nhất là B, gọi h là đsâu
c, A là diện tích mặt cắt ưt, P là chu vi
ưt, T là đrộng mặt c, R = A/P là bán
kính thủy lc. Đạo hàm dA/dh = T luôn luôn
thỏa mãn cho mọi mặt ct. Đạo hàm của R
đưc tính toán thông qua A, P các đạo
hàm dT/dh dP/dh của chúng. c giá tr
độ cao đều tính so với điểm đáy thấp nhất ca
mặt cắt.
Mt cắt có thể đưc hp thành từ các các
đoạn thẳng, cung tròn, cung e-líp hoặc cung
parabol cho các khoảng đsâu nước t hi-1
đến hi của bộ phận mặt ct thứ i bất kỳ. Vi
phần mặt cắt dưới cùng i = 1 t h0 đến h1, giá
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
355
tr diện tích bộ phận ban đầu là A0 = 0, còn
chu vi ưt bộ phận ban đầu P0 = b với đáy
phẳng, trong đó b là đrộng của đáy phẳng,
P0 = 0 vi đáy cong.
3. KT QUNGHIÊN CỨU
c công thức tính toán trc tiếp các đặc
trưng mặt cắt hợp thành từ 4 loại cơ bản là
đoạn thẳng, cung tròn, e-líp parabol khi
biết độ sâu nưc như sau:
3.1. Đoạn thẳng
Kí hiu Li(b, a; hi-1, hi) là đoạn thng t hi-1
đến hi với đrng tại hi-1 và hi là b a. Khi đó
hệ sđộ dốc máin là m = ½(a - b)/(hi - hi-1).
Gọi y = (h - hi-1) là đsâu nước tương đối.
c kênh dẫn có mt cắt hình thang, hình
chữ nhật (m = 0) hoặcnh tam giác (b = 0)
là đại diện cho dạng mặt cắt có mái bên là
một đoạn thẳng t đáy kênh (h1 = 0) đến b
kênh (h2 = H).
Độ rộng mặt c và đạo hàm
2T b my
,
2
dT m
dh (1)
Diện tích mặt cắt ưt
1i
A A b my y
(2)
Chu vi ướt và đạo hàm
2
12 1
i
P P y m
,
2
2 1
dP m
dh (3)
3.2. Cung parabol
Kí hiệu Pi(p, xc, yc; hi-1, hi) là cung parabol
từ hi-1 đến hi với đỉnh tại (xc,yc) khoảng
cách tđỉnh đến tiêu c là p. Nếu toàn b
mặt cắt ngang kênh là một cung parabol thì p
= 4H/B². Đặt y = (h - yc)/H là độ sâu tương
đối, các đặc trưng theo độ sâu nước như sau
Độ rộng mặt nước và đạo hàm
2c
T x B y
, 2
dh
(4)
Chu vi ướt và đạo hàm
1 1
i i
P P h h
,
4 1
24
HpydP
dh
Hpy
,
4 1 4
1
2ln 4 1 4
Hpy Hpy
hp
Hpy Hpy
(5)
Diện tích mặt cắt ướt
1 1
3
,
2
23
i i
c
A A h h
h x Hy BH y
(6)
3.3. Cung tròn
Kí hiệu Ci(r, xc, yc; hi-1, hi) là cung tròn t
hi-1 đến hi với tâm tại (xc,yc) và bán kính là r.
Đặt y = (h - yc)/r là đsâu tương đối.
Độ rộng mặt nước và đạo hàm
2
2 2 1
c
T x r y
,
2
1
dT y
dh
y
(7)
Diện tích mặt cắt ướt
1 1
2 2
,
2 asin 1
i i
c
A A h h
h x h r y y y
(8)
Chu vi ướt và đạo hàm
1 1
,
2 asin
i i
P P h h
h r y
,
2
2
1
dP
dh
y
(9)
với yi-1 = (hi-1 - yc)/r.
3.4. Cung e-líp
Kí hiệu Ei(a, b, xc, yc; hi-1, hi) là cung e-líp
từ hi-1 đến hi với tâm tại (xc,yc) các bán
trục theo phương x y lần lượt là a b.
Đặt y = (h - yc)/b là đsâu tương đối.
Độ rộng mặt nước và đạo hàm
2
2 2 1
c
T x a y
,
2
21
dT a y
dh b
y
(10)
Diện tích mặt cắt ướt
1 1
2
,
2 asin 1
i i
c
A A h h
h x h ab y y y
(11)
Chu vi ướt và đạo hàm
1 1
i i
P P h h
,
2
2 E ,h a k
,
2 2
2 2
11
dP a y
dh b y
(12)
Trong đó
2 2 2
0
E , 1 sin
k k t dt
(13)
là hàm tích phân eliptic khuyết loại II, k là
tâm sai hay độ dẹt của ellíp, φ là góc biên độ.
2
2
2
1
a
k
b
,
asin
y
(14)
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2018. ISBN: 978-604-82-2548-3
356
3.5. d mt cắt ng ngựa tiêu chuẩn
Mặt cắt móng ngựa tiêu chuẩnB = H =
2r được hợp thành t4 cung tròn gồm 3 bộ
phận mặt cắt (Hình 1): C1(2r; 0,2r; 0,h1),
C2(2r; -r,r; h1,r) C3(r; 0,r; r,2r) với
3 7
1 2
h r
. Thay các thông scủa các cung
này vào (7) - (9) s nhận được biểu thức
ờng minh để tính toán thcông các đặc
trưng mặt cắt như sau.
Với 0 ≤ h h1, có y = (h/2r - 1), y0 = -1
2
4 1
T r y
,
2
4 asinP r y
,
2 2
2
4 asin 1
A r y y y
(15)
Tại h = h1 0.177r có
1 7
4
y
1
1, 646T r
, 1
1,696P r
,
2
1
0,196A r
(16)
Với h1 h r, có y = (h - r)/2r,
1
1 7
1
2 4
h r
r
y
2
2 4 1
T r r y
,
1 1
4 asin asin
P P r y y
,
2
1 1 1
2 2 2
1 1
2 4 asin asin
4 1 1
A A r h h r y y
r y y y y
(17)
Tại h = r có y = 0
2
2T r
, 2
3,392P r
,
2
2
1,747A r
(18)
Với r h 2r, có y = (h/r - 1), y1 = 0
2
2 1
T r y
,2
2 asinP P r y
,
2 2
2asin 1
A A r y y y
(19)
Tại h = H = 2r có y = 1
3
0
T
, 3
6,534P r
,
2
3
3,317A r
(20)
3.6. Phần mềm tính toán
Một phần mềm tính toán các đặc trưng mt
cắt ngang đã được xây dựng sdụng ngôn
ngữ lập trình C#. Phần mềm có thể tính toán
các mặt cắt bất kỳ được xây dựng t4 loại
cung cơ bản trên, t mặt cắt đơn giản hình
thang, chữ nhật, parabol, e-líp đến các mặt
cắt phức tạp được kết hợp t4 loại cung cơ
bản này. Trong phần mềm đã được định
nghĩa sẵn các kích thước định hình của gần
30 dạng mặt cắt trong đó các mặt cắt dạng
móng ngựa, quai giỏ, hình trứng, hình diều,
hình qulê, hình ô-van, các dạng vòm, v.v
Phần mềm có ưu điểm là có thể tính toán
các đặc trưng mặt cắt một cách tổng quát s
dụng cácng thức (1) - (14) mà không cần
dạng công thức tường minh như (15) - (20).
Ví dụ giao diện tính toán cho mặt cắt
móng ngựa tiêu chuẩn với như Hình 2.
Hình 1. Giao diện phần mềm với ví dụ
cho mặt cắt móng ngựa tiêu chuẩn
4. KT LUẬN
Bài báo đã trìnhy một tiếp cận tổng quát
để tính toán cnh xác các đặc tng mt cắt
ngang cho các loại mặt ct ngang bất kỳ hợp
thành từ c cung bản là đoạn thẳng, cung
tròn, parabole-líp. Tiếp cận này đã được
xây dựng thành phần mềmnh toán vi gn 30
loại mt cắt ngang thông dụng đã được đnh
nghĩa sẵn.
5. TÀI LIU THAM KHẢO
[1] Merkley, G.P. (2005). Standard horseshoe
cross section geometry. Agricultural Water
Management. 71: 6170.
[2] Samani, H.M.V. et al. (2013). Evaluating
velocity and discharge in horseshoe and D-
shape cross sections. J. Basic and Applied
Sci. Res. 3(2): 996-1004.
[3] Wei, B., Wang Z., Meng W., Liu Y. (2012).
The calculation and application for free flow
tunnel of normal depth and critical depth. J.
Water Res. and Hydr. Eng. 1(1): 27-30.
[4] Wen, H., and Li, F. (2013). Simplified
calculation method of normal water depth on
II type horseshoe tunnel with flatbottom.
App. Mec. and Mat. 353-356: 1353-1358.