TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11523-1:2016
ISO/IEC 24752-1:2014
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG -
PHẦN 1: KHUNG TỔNG QUÁT CHUNG
Information technology - User interfaces - Universal remote console - Part 1: General framework
Lời nói đầu
TCVN 11523-1:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 24752-1:2014
TCVN 11523-1:2016 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử
dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11523 Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều kiển từ xa phổ
dụng gồm sáu phần:
- TCVN 11523-1:2016 (ISO/IEC 24752-1:2014), Phần 1: Khung tổng quát chung
- TCVN 11523-2:2016 (ISO/IEC 24752-2:2014), Phần 2: Mô tả socket giao diện người sử dụng
- TCVN 11523-3:2016, Phần 3: Khuôn mẫu trình bày
- TCVN 11523-4:2016 (ISO/IEC 24752-4:2014), Phần 4: Mô tả đích
- TCVN 11523-5:2016 (ISO/IEC 24752-5:2014), Phần 5: Mô tả tài nguyên
- TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC 24752-6:2014), Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG -
PHẦN 1: KHUNG TỔNG QUÁT CHUNG
Information technology - User interfaces - Universal remote console - Part 1: General framework
1 Phạm vi áp dụng
Bộ tiêu chuẩn này hỗ trợ việc vận hành các sản phẩm thông tin và điện tử thông qua các giao diện từ
xa, thay thế và các tác nhân thông minh.
Tiêu chuẩn này xác định khung tổng quát của các thành phần kết hợp với nhau để kích hoạt các giao
diện người sử dụng từ xa và điều khiển các thiết bị, dịch vụ điện tử có thể truy cập mạng từ xa thông
qua bộ điều khiển từ xa phổ dụng (URC). Tiêu chuẩn này cung cấp cái nhìn tổng quan về khung tổng
quát URC và các thành phần của nó.
2 Sự phù hợp
2.1 URC
Một URC thích hợp phải tuân theo các yêu cầu về URC được quy định trong Điều 4 và Điều 8. Bảng 1
tóm tắt các yêu cầu về các URC.
Bảng 1 - Tóm tắt các yêu cầu về URC
Yêu cầu (“một URC phải...”) Xem điều
Lấy các tài liệu từ đích, bao gồm việc nhận biết các kiểu MINE 4.2.3
Giải thích mô tả đích sao cho URC có thể định danh một đích và mở
phiên điều khiển với một trong các socket của nó
4.2.4
Hỗ trợ dẫn chứng về chức năng định vị của đích 4.2.5
Hỗ trợ một yêu cầu phiên mở cho đích 4.3.2
Hỗ trợ sự kiện phiên đóng URC cho đích 4.3.5
Hỗ trợ sự kiện phiên bị bỏ qua từ đích 4.3.6
Tìm thông tin về trạng thái kết nối từ mạng trực thuộc (TUN) 4.3.7
Đồng bộ hóa các giá trị của các biến socket 4.4.2
Yêu cầu dẫn chứng lệnh socket, bao gồm việc hỗ trợ cho các thông số
cục bộ và các cập nhật trạng thái lệnh
4.4.3
Nhận các thông báo, bao gồm việc hỗ trợ sắp xếp các thông báo và các
trạng thái của chúng
4.4.4
Đồng bộ hóa các chỉ số thực tế của tập hợp socket và các thẻ socket 4.4.5
Hỗ trợ thuộc tính “timeout” trên các thông báo 44 7
Cung cấp ít nhất một liên kết mạng URC đích (xem điều 7.2 về các yêu
cầu TUN)
4.5.1
Hỗ trợ việc nhận và cập nhật tài nguyên nguyên tử động tại thời gian
chạy 4.5.2
Cung cấp giao diện người sử dụng cụ thể cho phiên điều khiển với socket
của đích
4.7
Cài đặt các chức năng an toàn và quyền riêng tư có sẵn từ các TUN đã
cài đặt 8.2
2.2 Đích
Một đích thích hợp phải đáp ứng các yêu cầu quy định trong Điều 5 và Điều 8. Bảng 2 tóm tắt các yêu
cầu của đích.
Bảng 2 - Tóm tắt các yêu cầu của đích
Yêu cầu (“Một đích phải...”) Xem điều
Có định danh đối tượng 5.1.2
Cung cấp cơ chế tìm nạp cho các tài liệu do URI khôi phục, bao gồm việc hỗ
trợ các kiểu MINE (xem chú thích bên dưới)
5.1.3
Cung cấp chính xác một mô tả đích với các tham chiếu tới tất cả các mô tả
socket, các tệp tài nguyên yêu cầu và tệp tạo nhóm (xem chú thích bên dưới)
5.1.4
Cung cấp chức năng định vị 5.1.5
Cung cấp một hoặc nhiều socket giao diện người sử dụng trong đó cung cấp
chung truy cập đến chức năng được cung cấp bởi giao diện người sử dụng
cài sẵn của đích
5.2.2
Đặt bên trong socket của đích:
- các biến phải bao gồm tất cả dữ liệu động trên trạng thái của socket đích,
người sử dụng có thể nhận biết hoặc thao tác,
- các lệnh phải bao gồm tất cả các chức năng của đích được người sử dụng
gọi ra một cách rõ ràng hoặc ngầm định, và
- các thông báo phải bao trùm tất cả các loại bỏ mà đích cần thông báo cho
người sử dụng
5.2.3
Cung cấp mô tả socket giao diện người sử dụng cho mỗi socket của đích
(xem chú thích bên dưới)
5.3
Cung cấp các tài nguyên đích được yêu cầu bằng ít nhất một ngôn ngữ tự
nhiên
- một tài nguyên tạo nhóm cho mỗi socket của đích
- các tài nguyên nhãn (nguyên bản)
5.4.6
Hỗ trợ yêu cầu phiên mở từ một URC 5.5.1
Hỗ trợ yêu cầu phiên tạm ngừng từ một URC 5.5.2
Hỗ trợ yêu cầu phiên tiếp từ một URC 5.5.3
Hỗ trợ sự kiện phiên đóng từ một URC 5.5.4
Gửi sự kiện phiên hủy trong trường hợp hủy phiên 5.5.5
Tìm thông tin trạng thái kết nối từ mạng TUN trực thuộc 5.5.6
Gửi sự kiện chuyển tiếp phiên đến URC trong trường hợp chuyển tiếp phiên 5.5.7
Tạo và duy trì phiên giữa một socket và các URC mà tham gia vào phiên
chung với socket
5.6.1
Cho URC biết sự sẵn sàng của các thẻ socket tại thời gian chạy 5.6.3
Đồng bộ hóa các biến socket giữa socket và các URC tham gia vào phiên
chung với socket
5.6.5
Hỗ trợ các yêu cầu dẫn lệnh từ URC (bao gồm việc xử lý các thông số cục bộ)
và đồng bộ hóa các trạng thái lệnh
5.6.6
Hỗ trợ việc phổ biến các trạng thái thông báo, các biến và lệnh cài sẵn đến
các URC kết nối và chấp nhận các báo nhận thích hợp với các thông báo
custom-type
5.6.7
Đồng bộ hóa các chỉ số thực tế của các tập hợp và các thẻ socket 5.6.8
Không dựa vào việc URC giải thích các phần phụ thuộc của thẻ socket 5.6.9
Cung cấp các cơ chế liên quan đến thời gian chờ hồi đáp người sử dụng:
- sau khi kéo dài thời gian chờ quay về trạng thái nhiệm vụ người sử dụng đạt
tới trước thời gian chờ;
- sử dụng thuộc tính “timeout” trên các thông báo để biểu diễn các thời lượng
thời gian chờ;
- chú ý: các thông báo thời gian chờ ít hơn 10 giây
5.6.10
Cung cấp ít nhất một kết nối mạng URC-đích (xem điều 7.2 đối với các yêu
cầu của TUN)
5.7
CHÚ THÍCH Là một lựa chọn mục đích cung cấp các tài liệu này (mô tả đích,
các mô tả socket, các tài nguyên nguyên tử và tạo nhóm được yêu cầu),
chúng có thể được cung cấp riêng rẽ như các tài nguyên bổ sung, nếu đích là
sản phẩm cung cấp chức năng truyền thông và chức năng điều khiển cần
thiết thông qua nền tảng mạng (mạng URC-đích).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau đây.
3.1
Tài nguyên khóa truy cập (access key resource)
Tài nguyên nguyên tử quy định ký tự đơn có thể được sử dụng kết hợp với cơ chế dành cho URC để di
chuyển trọng tâm đến thẻ của giao diện
CHÚ THÍCH Khi một khóa truy cập được gắn kết với một lệnh thì việc đưa vào khóa truy cập sẽ kích
hoạt lệnh.
3.2
Tài nguyên nguyên tử (atomic resource)
Tài nguyên được sử dụng như thực thể nguyên tử trong việc xây dựng giao diện người sử dụng cụ thể
VÍ DỤ Tài nguyên nguyên tử bao gồm tài nguyên nhãn, nguồn trợ giúp, tài nguyên khóa truy cập, tài
nguyên từ khóa và các mô tả vị trí.
CHÚ THÍCH Tài nguyên nguyên tử có thể là bất cứ dạng nào bao gồm văn bản, hình ảnh, âm thanh,
ảnh động và các video. Xem TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5).
3.3
Mô tả tài nguyên nguyên tử (atomic resource description)
Mô tả tài nguyên của tài nguyên nguyên tử
CHÚ THÍCH 1 TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5) quy định định dạng cho các mô tả tài nguyên nguyên
tử.
3.4
Lệnh (command)
Lệnh socket (socket command)
Thẻ socket biểu diễn chức năng chính trong đó người sử dụng có thể yêu cầu thực hiện đích không thể
đạt được thông qua việc thao tác giá trị của biến đơn
VÍ DỤ Hoạt động 'thiết lập lại' hoặc ‘đệ trình’
CHÚ THÍCH Xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2)
3.5
Thông số lệnh (command parameter)
Thông số lệnh socket (socket command parameter)
Giá trị của biến được sử dụng cho việc thực hiện lệnh
CHÚ THÍCH Xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2)
3.6
Kết nối (connection)
Sự kết hợp thiết lập giữa các đơn vị chức năng cho việc truyền dữ liệu
[NGUỒN: Từ điển tiêu chuẩn quốc gia Mỹ về công nghệ thông tin (ANSDIT)]
3.7
Ngữ cảnh sử dụng (context of use, use context)
Người sử dụng, nhiệm vụ, trang thiết bị (phần cứng, phần mềm và các tài liệu), môi trường vật lý và
môi trường xã hội mà sản phẩm được sử dụng
[NGUỒN: ISO 9241-11:1998, điều 3.5]
3.8
Pha điều khiển (control phase)
Khoảng thời gian một URC và một đích bắt đầu và kết thúc phiên điều khiển giữa URC và socket đích
cụ thể
3.9
Phần phụ thuộc (dependency)
Biểu thức xác định mối quan hệ giữa đặc tính của biến, lệnh socket hoặc thẻ thông báo và các giá trị
của các thẻ socket khác
3.10
Thiết bị (device)
Thiết bị vật lý với giao diện người sử dụng có sẵn có thể được điều khiển bằng điện
VÍ DỤ các công tắc đèn, bộ ổn nhiệt, các thiết bị trong nhà, trang thiết bị nghe-nhìn, máy bán hàng tự
động và các thiết bị điểm bán.
3.11
Thẻ socket thứ nguyên (dimensional socket element)
Thẻ thứ nguyên (dimensional element)
Tập các giá trị đồng nhất liên quan đến thẻ socket
CHÚ THÍCH: Xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2).
3.12
Tập socket thứ nguyên (dimensional socket set)
Tập socket lặp (repeating socket set)
Tập hợp các tập đồng nhất với các chỉ số khác nhau
CHÚ THÍCH: Xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2).
3.13
Khám phá (discovery)
Quá trình mà một URC định vị và kết nối đến các đích trong môi trường của nó
3.14
Pha khám phá (discovery phase)
Khoảng thời gian URC duyệt qua môi trường cho các đích có sẵn và định danh các socket của chúng
3.15
Tài nguyên nguyên tử động (dynamic atomic resource)
Tài nguyên nguyên tử được cung cấp bởi đích tại thời gian chạy
3.16
Thẻ (element)
Đơn vị logic cơ bản của tài liệu XML
3.17
Thông số toàn cục (global parameter)
Thông số lệnh toàn cục (global command parameter)
Tham chiếu từ lệnh đến biến dùng là thông số đầu ra hoặc đầu vào cho lệnh
CHÚ THÍCH: Xem TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2).
3.18
Tài nguyên tạo nhóm (grouping resource)
Tạo nhóm (grouping)
Cấu trúc phân cấp của các thẻ socket giao diện người sử dụng hoặc các thẻ mô tả cài đặt giao diện
người sử dụng theo kiểu trên xuống được cung cấp từ bên ngoài cho mô tả socket
CHÚ THÍCH: Cú pháp và ngữ nghĩa của các tài nguyên tạo nhóm được xác định trong TCVN 11523-5
(ISO/IEC 24752-5).
3.19
Tệp tạo nhóm (grouping sheet)
Tệp chứa các tài nguyên tạo nhóm
CHÚ THÍCH: Cú pháp và ngữ nghĩa của các tệp tạo nhóm được xác định trong TCVN 11523-5
(ISO/IEC 24752-5).
3.20
Tài nguyên trợ giúp (help resource)
Tài nguyên nguyên tử được sử dụng để cung cấp sự trợ giúp cho người sử dụng đích