
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11523-4-2016
ISO/IEC 24752-4-2014
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG -
PHẦN 4: MÔ TẢ ĐÍCH
Information technology - User interfaces - Universal remote console - Part 4: Target description
Lời nói đầu
TCVN 11523-4:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 24752-4:2014
TCVN 11523-4:2016 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1/SC 35 Giao diện người sử
dụng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11523 Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ xa phổ
dụng gồm sáu phần:
- TCVN 11523-1:2016 (ISO/IEC 24752-1:2014), Phần 1: Khung tổng quát chung
- TCVN 11523-2:2016 (ISO/IEC 24752-2:2014), Phần 2: Mô tả socket giao diện người sử dụng
- TCVN 11523-3:2016, Phần 3: Khuôn mẫu trình bày
- TCVN 11523-4:2016 (ISO/IEC 24752-4:2014), Phần 4: Mô tả đích
- TCVN 11523-5:2016 (ISO/IEC 24752-5:2014), Phần 5: Mô tả tài nguyên
- TCVN 11523-6:2016 (ISO/IEC 24752-6:2014), Phần 6: Tích hợp dịch vụ web
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - GIAO DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG - BỘ ĐIỀU KHIỂN TỪ XA PHỔ DỤNG -
PHẦN 4: MÔ TẢ ĐÍCH
Information technology - User interfaces - Universal remote console - Part 4: Target description
1 Phạm vi áp dụng
Bộ tiêu chuẩn này hỗ trợ việc vận hành các sản phẩm thông tin và điện tử thông qua các giao diện từ
xa, thay thế và các tác nhân thông minh.
Tiêu chuẩn này xác định ngôn ngữ dựa trên ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) cho việc mô tả các
đích, như đã sử dụng trong khung tổng quát của bộ điều khiển từ xa phổ dụng đối với các mục đích
khám phá. Mô tả đích là tài liệu phù hợp với ngôn ngữ này.
2 Sự phù hợp
Tệp XML phù hợp với tiêu chuẩn này (là mô tả đích) nếu đáp ứng tất cả các yêu cầu sau đây:
- Tệp XML có kiểu MIME như đã quy định trong điều 5.2, nếu thích hợp:
- Tệp XML được mã hóa trong UCS (xem điều 6.1);
- Thẻ gốc của tệp XML là thẻ <td:target> (với td biểu diễn vùng tên “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”)
như đã xác định trong Điều 6;
- Tệp XML chứa tất cả các thẻ và thuộc tính đã yêu cầu với các giá trị riêng, như đã quy định trong
Điều 6; và
- Nếu tệp XML chứa các thẻ và thuộc tính đã khuyến cáo hoặc tùy chọn với các giá trị của chúng, các
giá trị này được trình bày như đã quy định trong Điều 6.
CHÚ THÍCH 1 Sự phù hợp chặt chẽ về ngôn ngữ (tức là không có các thẻ hoặc thuộc tính thêm vào
cho phép) không được yêu cầu bởi vì các phiên bản tương lai của tiêu chuẩn này có thể thêm vào các
thẻ, các thuộc tính và các giá trị mới. Do đó, các nhà sản xuất URC được khuyến khích cài đặt các
URC sao cho việc đánh dấu sẽ bị bỏ qua mà không gây ra lỗi.

CHÚ THÍCH 2 Các nhà sản xuất đích muốn thêm vào thông tin về nhà sản xuất cho mô tả đích ngoài
các thẻ, các thuộc tính và các giá trị quy định trong tiêu chuẩn này, điều này có thể thực hiện được
bằng cách cung cấp bên ngoài (cá nhân) các mô tả hướng đến cấu trúc của mô tả đích. Tham khảo
TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5) để biết thêm chi tiết
3 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7980:2015 (ISO 15836:2009) Thông tin tư liệu - Bộ yếu tố siêu dữ liệu Dublin Core
TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ
xa phổ dụng - Phần 1: Khung tổng quát
TCVN 11523-2 (ISO/IEC 24752-2) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ
xa phổ dụng - Phần 2: Mô tả Socket giao diện người sử dụng
TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5) Công nghệ thông tin - Giao diện người sử dụng - Bộ điều khiển từ
xa phổ dụng - Phần 5: Mô tả tài nguyên
ISO/IEC 10646:2012[1] Information technology - Universal coded chacracter set (UCS) (Công nghệ
thông tin - Bộ ký tự mã hóa chung)
4 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 11523-1 (ISO/IEC 24752-1) và TCVN
11523-2 (ISO/IEC 24752-2)
5 Liên quan đến các tiêu chuẩn khác
5.1 Liên quan đến XML
Đặc tả này xác định ngôn ngữ dựa trên XML. Đánh dấu trên XML có phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Tên thẻ, tên thuộc tính và các giá trị không thể định vị được, tức là chúng đồng nhất với tất cả các
ngôn ngữ quốc tế. Tuy nhiên, nội dung văn bản giữa các thẻ có thể là ngôn ngữ đặc trưng. Với tất cả
các ngôn ngữ dựa trên XML, các ký tự khoảng trống trắng bao quanh thẻ là không có nghĩa.
Đặc tả này tận dụng khái niệm các vùng tên xác định để kích hoạt việc nhập các tên của thẻ và thuộc
tính đã xác định ở một nơi khác.
Tất cả các tên của thẻ và thuộc tính sử dụng trong tiêu chuẩn này mà không có tiền tố vùng tên được
xác định và là một phần của vùng tên mô tả đích với tham chiếu URI http://openurc.org/ns/tarqetdesc2.
Nó được khuyến cáo sử dụng định danh vùng tên ‘td’ nếu không được xác định như vùng tên mặc
định.
Trong tiêu chuẩn này, các tiền tố vùng tên và các định danh vùng tên tương ứng sau đây được sử
dụng cho việc tham chiếu các vùng tên nước ngoài”
- dc: Bộ phần tử dữ liệu Dublin Core V1.1 vùng tên (http://purl.org/dc/elements/1.1/), như đã quy định
trong TCVN 7980 (ISO 15836).
- dcterms: Vùng tên của các thuật ngữ siêu dữ liệu DCMI The DCMI (http://purl.org/dc/terms):
- xsd: Vùng tên lược đồ XML http://www.w3.org/2001/XMLSchema);
- xsi: Vùng tên đối tượng lược đồ XML http://www.w3.org/2001/XMLSchema-instance)
Đối với định nghĩa lược đồ XML cho ngôn ngữ mô tả đích, xem Phụ lục A.
5.2 Kiểu MIME
Mô tả đích phải có kiểu MIME “application/urc-targetdesc+xml” nếu thích hợp (như đã quy định trong
IETF RFC 2046).
Thông số ‘charset’ (xem IETF RFC 3023) nên được sử dụng để quy định việc mã hóa ký tự của mô tả
đích. Giá trị của nó phải là “utf-8” hoặc “utf-16”. Nếu thông số ‘charset’ vắng mặt thì phải tuân theo thủ
tục quy định trong “Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML) 1.0 (xuất bản lần 5)”, điều 4.3.3 để định rõ việc
mã hóa ký tự.

6 Thẻ <target>
6.1 Khái quát
Mô tả đích phải là một tài liệu XML và phải được mã hóa trong UCS theo TCVN 8271 (ISO/IEC 10646).
Đối với việc mã hóa ký tự, “UTF-8” hoặc “UTF-16” phải được sử dụng.
Mô tả đích phải có thẻ gốc đơn <target>.
VÍ DỤ Mô tả đích đơn giản. Các hình elip (“...”) biểu thị sự bỏ qua.
<target
xmlns: td=“http://openurc.org/ns/targetdesc-2”
about=“http://example.com/thermostat”
id=“target”>
….
</target>
Thẻ <target> có một định nghĩa vùng tên được gắn nhằm khai báo vùng tên cho mô tả đích, đó là
http://openurc.org/ns/targetdesc-2 . Nó được khuyến cáo sử dụng định danh ‘td’ nếu nó không phải là
vùng tên mặc định.
CHÚ THÍCH Không có nhãn hoặc thông tin về ngôn ngữ tự nhiên khác chứa trong <target>. <target> là
một <anchor> nhằm gắn các mô tả phù thuộc ngôn ngữ mà được lưu trữ như các tài nguyên đích hoặc
các tài nguyên bổ sung. Các tài nguyên (tham chiếu trong TD hoặc cung cấp bởi các dịch vụ tài nguyên
bên ngoài) gắn liền với thẻ <target> có các vai trò cụ thể, bao gồm: nhãn, trợ giúp (các hạng mục trợ
giúp tùy ý), khóa truy cập, từ khóa, vị trí. Tham khảo Phần 5 của bộ tiêu chuẩn này để biết thêm chi tiết
về cách xác định các tài nguyên nguyên tử.
Phụ lục A trình bày một mô tả đích mẫu. Các điều sau đây mô tả các thuộc tính và các thẻ của
<target>.
6.2 Thuộc tính ‘about’
Thẻ <target> phải có thuộc tính ‘about’ và giá trị của nó phải là Định danh tài nguyên thống nhất (URI),
như đã quy định trong IETF RFC 3986.
Giá trị của thuộc tính ‘about’ phải là định danh duy nhất toàn cục (URI) của đích mà đang được mô tả
trong mô tả đích. URI có thể hoặc không thể giải quyết được.
CHÚ THÍCH 1 Các nhà sản xuất đích được khuyến khích tạo các mô tả đích của các sản phẩm của họ
một cách công khai, sẵn có bằng cách gửi mô tả đích tại tên URI của đích.
CHÚ THÍCH 2 URI của đích được cung cấp bởi nhà sản xuất đích. Điển hình, cùng một URI được sử
dụng cho lớp các đích giống nhau (các sản phẩm), không chú ý đến đối tượng và vị trí cụ thể của
chúng.
6.3 Thuộc tính ‘id’
Thẻ <target> phải có thuộc tính ‘id’ và giá trị của nó phải là string. Nó phải là duy nhất trong số tất cả
các thuộc tính ‘id’ trong mô tả đích.
CHÚ THÍCH 1 Các thuộc tính ‘about’ và ‘id’ được sử dụng để gắn các tài nguyên với thẻ <target>.
CHÚ THÍCH 2 Tài nguyên nguyên tử có thể được sử dụng để cung cấp mô tả vị trí cho đích (xem
TCVN 11523-5 (ISO/IEC 24752-5))
6.4 Thuộc tính ‘hidden’
Thẻ <target> có thể có thuộc tính ‘hidden’ và giá trị của nó phải là Boolean (tức là “true’ hoặc “false’).
Giá trị mặc định phải là “false”.
Giá trị “true” là một gợi ý cho URC rằng đích này không nên đưa ra cho người sử dụng. Tuy nhiên, nó
sẵn có cho người sử dụng nếu được tham chiếu rõ ràng, ví dụ khi đích khác chuyển tiếp URC cho đích
ẩn.
Người sử dụng có thể không cần biết về quá trình khám phá các đích và các socket. Các đích ẩn
không được cho rằng hiện hữu với người sử dụng trừ khi người sử dụng yêu cầu được thấy chúng.

Tuy nhiên, các đích ẩn có thể vẫn được truy cập bởi URC, ví dụ khi socket khác chuyển tiếp URC đến
đích ẩn.
Ngoài ra, trong quá trình khám phá, trạng thái ‘hidden’ của đích có thể được cung cấp bởi mạng trực
thuộc theo kiểu phụ thuộc cài đặt. Mục đích là làm giảm bớt gánh nặng cho các URC với việc lấy lại và
phân tách TD của đích ‘hidden’ mà nó không quan tâm.
CHÚ THÍCH Thuộc tính ‘hidden’ có thể được quy định trên mức đích và socket. Socket kế thừa việc
thiết lập từ đích. Nếu quy định trên cả hai mức thì thuộc tính ‘hidden’ của socket sẽ ghi đè lên một
thuộc tính của đích.
6.5 Thẻ <dcterms:conformsTo>
Thẻ <target> phải có thẻ con <dcterms:conformsTo> quy định tham chiếu đến chuẩn đã thiết lập mà
đích phù hợp. Giá trị được cung cấp như nội dung thẻ URI (như đã quy định trong IETF RFC 3986).
Giá trị http://openurc.org/ns/targetdesc-2/isoiec24752-4-2013 cho biết đích đã mô tả phù hợp với tiêu
chuẩn này.
VÍ DỤ <dcterms:conformsTo>http://openurc.org/ns/targetdesc-2/isoiec24752-4-2013
</dcterms:conformsTo>
CHÚ THÍCH 1 Giá trị của thẻ <dcterms:conformsTo> có thể được sử dụng khi kiểm tra sự phù hợp của
mô tả đích.
CHÚ THÍCH 2 Thẻ <dcterms:conformsTo> được lấy từ tập các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core.
6.6 Thẻ <dcterms:modified>
Thẻ <target> có thể có thẻ con <dcterms:modified>, cho biết TD được sửa đổi từ phiên bản gốc của
nó, trong khi vẫn mang cùng một URI đích (xem điều 6.2). Nội dung của nó phải là kiểu xsd:date hoặc
xsd:dateTime.
VÍ DỤ <dcterms:modified>2003-12-30</dcterms:modified>
CHÚ THÍCH 1 Thẻ <dcterms:modified> được lấy tập các thuật ngữ siêu dữ liệu Dublin Core.
Mô tả đích nên giữ ổn định hết mức có thể. TD bị thay đổi phải được gán một URI mới (xem điều 6.2)
hoặc một giá trị mới cho thẻ <dcterms:modified>.
CHÚ THÍCH 2 Cơ chế này hỗ trợ vùng nhớ đệm và làm giảm độ bền lâu của mô tả đích và các tài
nguyên bổ sung.
6.7 Các đặc tính của đích từ DCMI
Mọi thẻ và việc lọc thẻ từ tập các thuật ngữ siêu dữ liệu về sáng kiến siêu dữ liệu Dublin Core (DCMI)
có thể được sử dụng để mô tả đích, nếu thích hợp (như đã quy định trong TCVN 7980 (ISO 15836)).
Mỗi thẻ có thể xuất hiện nhiều lần như thẻ con của thẻ <target>. Cụ thể, các thuật ngữ DCMI sau đây
có thể được gắn với một đích:
- <dc:identifier> quy định mã sản phẩm (hoặc mã đối tượng) của đích;
- <dc:creator> quy định nhà sản xuất đích;
- <dc:publisher> quy định nhà cung cấp đích;
-<dc:contributor> quy định nhà cùng sản xuất đích;
Thuộc tính ‘xsi:type’ nên được sử dụng để định danh lược đồ mã hóa, nếu thích hợp.
VÍ DỤ Định danh theo lược đồ định danh cụ thể:
<dc:identifier xsi:type=“myComp:companyCode”>0123456</dc:identifier>
6.8 Thẻ <locator>
6.8.1 Khái quát
Thẻ <target> có thể có một hoặc nhiều thẻ con <locator>, mỗi thẻ con chứa thông tin định vị chức năng
(trình diễn bởi URC). Mục đích là để người sử dụng kích hoạt chức năng trên đích nhằm giúp họ định
vị đích.
VÍ DỤ Các ví dụ bao gồm các chức năng nghe như tiếng chuông hay tiếng bíp, các chức năng nhìn
như đèn flash và các chức năng chỉ hướng như là chức năng “ping hồng ngoại”.

<locator type=“audio” id=“audio-locator”/>
<locator type=“visual” id=“visual-locator”/>
<locator type=“other” id=“irping-locator”/>
CHÚ THÍCH Không có ngôn ngữ tự nhiên nào chứa trong <locator>. Thẻ này là “anchor” cho việc gắn
các mô tả độc lập ngôn ngữ mà được lưu trữ như các tài nguyên đích hoặc tài nguyên bổ sung.
6.8.2 Thuộc tính ‘type’
Thuộc tính ‘type’ phải có mặt trong mỗi thẻ <locator> và giá trị của nó phải là “audio”, “visual” hoặc
“other”.
Ý nghĩa của giá trị kiểu phải như sau:
- “audio”: bộ định vị nghe được, tức là đích bỏ qua tín hiệu nghe được (như là tiếng bíp hoặc tiếng
chuông) khi được gọi ra từ URC;
- “visual”: bộ định vị trực quan, tức là đích bỏ qua tín hiệu trực quan (như là đèn flash) khi được gọi ra
từ URC;
- “other”: Phương tiện khác đối với việc định vị đích, ví dụ: mạch IR.
CHÚ THÍCH Đối với kiểu “other”, nhiều thông tin cụ thể hơn có thể được cung cấp thông qua thẻ con
<extension> (xem điều 6.8.5).
6.8.3 Thuộc tính ‘id’
Thẻ <locator> phải có thuộc tính ‘id’ là duy nhất trong số tất các các thuộc tính ‘id’ trong mô tả đích. Nó
được sử dụng để gắn các tài nguyên cho thẻ <locator> và để định danh chức năng của bộ định vị cụ
thể khi được gọi ra trên đích bởi URC.
6.8.4 Thông tin ánh xạ về nền tảng
Thẻ <locator> có thể có một hoặc nhiều thẻ con <mapping> bao gồm thông tin ánh xạ về nền tảng.
Thẻ <mapping> phải có thuộc tính ‘platform’ mà giá trị của nó không được giới hạn bởi tiêu chuẩn này.
Thẻ <mapping> có thể có nội dung thẻ và các thẻ con bất kỳ. Tuy nhiên, các thẻ con từ các vùng tên
khác với vùng tên “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”.
CHÚ THÍCH 1 Các mô tả đích mà chứa thông tin ánh xạ về nền tảng sẽ mất tính trung lập của chúng.
Mặc dù nhiều ánh xạ có thể được quy định trong mô tả đích (một ánh xạ cho mỗi nền tảng) nhưng nó
được khuyến cáo xem xét các cơ chế khác về việc quy định sự liên kết với các công nghệ đặc trưng
cho nền tảng. Ví dụ, thông tin ánh xạ có thể được cung cấp trong tệp bên ngoài với các tham chiếu tới
các thẻ của mô tả đích.
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng bị ngăn sử dụng thẻ <mapping> để gắn nội dung
hoạt động hoặc có thể thực thi được trong mô tả đích. Điều này đưa ra một rủi ro an toàn cho các
thành phần phân tích mô tả đích và thực hiện nội dung.
6.8.5 Thẻ <extension>
Thẻ <locator> có thể có một hoặc nhiều thẻ con <extension> với mỗi thẻ con là một bộ chứa cho các
thẻ mở rộng về nhà cung cấp từ mọi vùng tên khác với vùng tên “http://openurc.org/ns/targetdesc-2”.
Tiêu chuẩn này không xác định việc xử lý các thẻ này.
CHÚ THÍCH 1 Bằng cách giới hạn các phần mở rộng về nhà cung cấp cho các thẻ đã quy định, các mô
tả đích có thể được kiểm tra tính hợp lệ dựa vào định nghĩa lược đồ XML (xem Phụ lục A).
CHÚ THÍCH 2 Nhà cung cấp và nhà vận tải nền tảng bị ngăn sử dụng thẻ <extension> để gắn nội dung
hoạt động hoặc có thể thực thi được trong mô tả đích. Điều này đưa ra một rủi ro an toàn cho các
thành phần phân tích mô tả đích và thực hiện nội dung.
6.9 Thẻ <resSheet>
6.9.1 Khái quát
Thẻ <target> có thể có một số thẻ con <resSheet>, mỗi thẻ con đưa ra một tham chiếu tới tệp tài
nguyên cung cấp bởi nhà sản xuất đích và luôn sẵn có trong mạng cục bộ.
CHÚ THÍCH 1 Các tệp tài nguyên là tập hợp các tài nguyên nguyên tử, như đã xác định trong Phần 5

