Bài tp nhóm s 1 Lut t tng hình s Vit Nam
1
Tiu lun
Lut t tng hình s Vit Nam
Bài tp nhóm s 1 Lut t tng hình s Vit Nam
2
MC LC
I. NI DUNG Ý NGHĨA CỦA NGUYÊN TC. ...................................................... 3
1. Khái quát chung.................................................................................................. 3
a. Khái nim và cơ sở ca nguyên tc. ................................................................ 3
2. Ni dung ca nguyên tc. ................................................................................... 3
a. Thm phán và Hi thm xét x độc lp. .......................................................... 3
b. Thm phán Hi thm xét x ch tuân theo pháp lut. ................................. 6
c. Mi quan h gia tính đc lp và ch tuân theo pháp lut trong hoạt động xét
x ca thm phán và hi thm. ........................................................................... 6
3. Ý nghĩa của nguyên tc. ..................................................................................... 7
II. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐM BO NGUYÊN TC.................................................... 9
1. Vch thc t chc h thng a án. ............................................................... 9
2. Vch thc qun Tòa án............................................................................... 9
3. V ngân sách nhà nước và hoạt động xét x: ...................................................... 9
4. V h thng pháp lut: ...................................................................................... 10
5. V Thm phán và Hi thm nhân dân: .............................................................. 10
III. THC TIN ÁP DNG NGUYÊN TC. ........................................................ 11
1. Mt s biu hin ca việc không đc lp và tuân theo pháp lut ca Thm phán
và Hi thm. ......................................................................................................... 11
b. Nguyên nhân ca thc trng trên. ................................................................. 12
DANH MCI LIU THAM KHO: ................................................................. 14
Ph lc: .................................................................................................................... 15
Bài tp nhóm s 1 Lut t tng hình s Vit Nam
3
I. NI DUNG Ý NGHĨA CA NGUYÊN TC.
1. Khái quát chung.
a. Khái niệm và cơ s ca nguyên tc.
"Khi xét x thm phán hi thẩm nhân n đc lp ch tuân theo pháp lut"
mt trong nhng nguyên tc ca lut t tng hình sự, được hiu trong quá trình xét
x, thm phán hi thm nhân dân không b ràng buc bi bt c yếu t nào khác
ngoài pháp lut, loi tr mi s can thip t bên ngoài vào hoạt động xét x ca tòa án.
Cơ sở ca nguyên tc.
sở lun: Việc quy định nguyên tc y gn lin vi vic t chc b y Nhà
nước theo chế phân công và kim soát quyn lực. Tính độc lp ca thm phán, hi
thm mt trong nhng biu hin nét của chế phân chia quyn lc Vit Nam.
S vi phm nguyên tc này s dn đến s lm dng quyn lực, thoái hóa của quyn
lc và xã hi dĩ nhiên s gánh chu nhng hu qu to ln ca tình trng này.
s thc tin: Nguyên tắc này được ghi nhn rng rãi trong pháp lut ca nhiu
quc gia trên thế gii, bao gm c Việt Nam. Điều 16 B lut t tng hình s Cng a
Liên bang Nga quy định: "Khi tiến hành xét x các v án hình s,thm phán và hi thm
nhân dân độc lp ch phc tùng pháp lut. thm phán hi thm nhân n gii
quyết các v án nh s trên sở ca pháp lut, phù hp vi ý thc pháp lut hi
ch nghĩa, trong điu kin loi tr mi s tác động bên ngoài lên h"; Điều 88 Hiến
pháp nước Cng hòa dân ch nhân dân Triu Tiên cũng quy đnh: "trong khi thi hành
chc quyn ca mình, các thm phn đều đc lp và ch phc tùng pháp lut"... Tuy các
quy đnh trên khác nhau v hình thức nhưng nội dung bản giống nhau, đều đặc
bit nhn mạnh tính độc lp ca thm phán trong xét x.
sở pháp lý: Nguyên tc y có mt lch s hình thành phát trin lâu dài.
được nhắc đến lần đu t Sc lnh s 13/SL v t chc tòa án và các ngạch pháp, tiếp
đó Điều 69 hiến pháp 1946, Điều 100 Hiến pháp 1959 Điều 4 Lut t chc tòa án
nhân n 1960, Lut t chc tòa án nhân dân 1981.Văn bản hiện hành Điều 130 Hiến
pháp m 1992 Điều 16 B lut t tng nh sự, quy đnh rt rõ: Khi xét x, Thm
phán và Hi thẩm độc lp và ch tuân theo pháp lut”.
2. Ni dung ca nguyên tc.
a. Thm phán và Hi thm xét x độc lp.
Độc lp vi các yếu t khách quan:
Bài tp nhóm s 1 Lut t tng hình s Vit Nam
4
- Độc lp vi các ch th khác ca Tòa án: gia thm phán, hi thm ni b
ngành tòa án mi quan h ràng buc nhất định được th hin c th : Quan h gia
thm phán tòa án cp trên; quan h gia thm phán chánh án tòa án nhân dân ti
cao; quan h gia hi thm và chánh án tòa án nơi hội thm tham gia xét x. Nhng mi
quan h này không đơn thun là quan h vè t chức hành chính càng không đơn thun
quan h t tng. Trong quan h hành chính có mi quan h t tng trong quan h t
tng mi quan h nh chính nhất định không s ch bch rõ ràng. d như:
Tiêu chí để th được tuyn chn b nhim thm phán phi phm chất đạo đc,
năng lực, liêm khiết, do quan nơi người được tuyn chn đánh giá thong qua việc b
phiếu tín nhim. Chánh án người đứng đầu cơ quan vừa s dng cán b nhưng đồng
thi cũng người qun cán b trong đơn vị mình, ngoài vic b phiếu tín nhim như
các cán b công chc khác, chánh án còn tiếng i quan trng trong vic la chn,
định hướng công tác bồi dưỡng, đào tạo cán b. Sau khi có phiếu n nhiệm, người dược
la chn phi qua hi đồng tuyn chn thm phán chánh án cp trên thành viên
cu hội đồng, sau đó mới đề ngh chánh án tòa án nhân dân ti cao b nhim. Có thi
thm phán hi thẩm người chu s qun ca chánh án tòa án cp trên. Thông
qua công tác t chc xét x như họp bàn trước khi xét x, phân công thm phán, hi
thm xét x v án, chánh án có c động đến hoạt động xét x ca thm phán và hi
thm. Ngoài ra, việc quy định “tòa án cp trên” có th hy án “tòa án cấp dưới” cũng
ảnh hưởng đến tính độc lp ca Thm phán và Hi thm. Chính vy thm phán hi
thm phi có chính kiến, quan điểm ca mình trong việc đánh giá chng cứ, xác định ti
danh, mc hình phtgii quyết các vấn đ khác dựa trên quy đinh ca pháp luật, đảm
bo xét x công bng khách quan.
- Độc lp vi s ch đạo ca ca cp ủy Đảng: Nhà nước Cng hòa hi ch
nghiã Việt Nam luôn đặt dưới s lãnh do của Đảng cng sản. Nhà nước công khai
nguyên tắc Đảng lãnh đạo tại Điều 4 Hiến pháp 1992 được quy đnh c th trong các
ngh quyết của Đảng như: nghị quyết 08/ NQ-TW,..Ngoài ra gia t chức Đảng và Thm
phán còn mi quan h khác ngoài mi quan h giữa Đảng viên t chức Đảng qua
th tc thẩm phán. Theo quy đnh hin hành tcùng vi vic ly phiếu n nhim ca
cán b công chức trong quan người được đề ngh còn phi ly ý kiến ca cp y
Đảng. Chính nhng do này yêu cầu được đt ra là Thm phán và Hi thm phi
nhn thức đúng đắn s nh do của Đảng đối vi hot động tư pháp để đảm bo s độc
lp trong xét x.
Bài tp nhóm s 1 Lut t tng hình s Vit Nam
5
- Độc lp vi các tài liu có trong h vụ án: H v án hình s là tài liệu đầu
tiên đ Thm phán Hi thm tiến hành xem xét, đánh gvic có hành vi phm ti
hay không, phm ti được quy đnh trong nh pht nào. Vic t x ca Tòa án
da trên nhng thong tin cn thiết, đáng tin cy đó chng c v án. Bn án, quyết
định ca Tòa án dựa trên cơ sở phân tích đánh giá thông tin đã được quan điều tra thu
thp. Chính vậy, các thông tin ban đầu (nht kết luận điều tra cáo trng truy t)
ảnh hưởng nhất định đến nhận định ca Hội đồng xét x. vậy, Độc lp vi tài liu
trong h vụ án vic Thm phán hi thẩm trên s đánh giá tính chính xác ca
các thông tin, kim tra li nh xác thực, đúng đắn ca quyết định truy t, t đó đưa ra
quan điểm chng minh ti phm ca Hội đng xét x, các tình tiết thu thập được phi
phù hp vi hin thc khách quan.
- Độc lp vi yêu cu của ngưi tham gia t tng, với luận với quan báo
chí: Phán quyết ca Tòa án bao gi cũng làm xut hin nhng nhóm mâu thun v li
ích, đó nhng mâu thun v li ích gia b cáo người b hi, giữa nguyên đơn dân
s b đơn dân sự, giữa nhà nước người phm ti. Ai cũng có nhu cu kết qu xét
x đưa lại li ích tối ưu cho họ. Sau phán quyết ca Tòa án s có rt nhiu nh lun t
qun chúng nhân dân, t cơ quan báo crng tòa xét x như vậy đúng hay không,
công bng hay không, nng hay nhẹ. Đặc bit các v án b cp trên x hy, nhng v
án xét x lưu động c v án lớn được luận quan m. Nhng vấn đ đó đu tác
động mnh m đến tâm ca Thm phán Hi thm khi thc hin nhim v xét x.
vy, mới đặt ra yêu cu Thm phán và hi thm xét x độc lp vi yêu cu của người
tham gia t tng, vi báo chí, với dư luận nghĩa là vic xét x ch da trên nhng chng
c , những quy định ca pháp lut, không ph thuc vào yêu cu khách ca nhng người
nói trên.
Độc lp vi các yếu t ch quan (gia các thành viên trong hội đồng xét x)
sở ca việc độc lp xét x gia thm phán hi thm được ghi nhn thành mt
trong nhng nguyên tc ca t tụng đó là: khoản 1 Điều 22 BLTTHS. Ch Thm phán
Hi thm mi quyn ngh án. Các thành viên ca Hội đồng xét x phi gii quyết tt
c các vấn đề ca v án bng cách biu quyết theo đa s v tng vấn đề mt. Thm phán
biu quyết sau cùng. Ngưi có ý kiến thiu s quyn trình bày ý kiến ca mình bng
văn bản và được đưa vào h sơ vụ án.
Quy định này đã loi tr vic thm phán lm quyền, tác động đến hoạt động xét x
ca Hi thm. Đồng thời, điều y cũng ngăn cấm thái độ li vào Thm phán ca Hi