
ĐH KINH TẾ TP HỒ CHÍMINH
KHOA: ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
Lớp: CH N g ân hàng Đ2K16
Bài tập môn NVNHTM:
GV: PGS.TS. Trần Hoàng Ngân
Thực hiện: Nhóm 8
Lâm Ngọc Thảo
Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Phạm Thị Kim Tuyến
Huỳnh Phi Yến
Nguyễn Thị Thanh Tú
TP Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 01 năm 2008

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giải thích từ ngữ:
- BTT xuất khẩu có truy đòi: là hình thức cấp tín dụng của ACB đối với bên bán
hàng thông qua việc mua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã
được thỏa thuận giữa bên bán hàng và bên mua hàng trong Hợp đồng xuất nhập khẩu và
ACB có quyền đòi lại số tiền ứng trước cho bên bán hàng trong trường hợp bên mua
hàng không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán .
- Khoản phải thu: là số tiền bên bán hàng phải thu từ bên mua hàng theo hợp
đồng mua xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Bên bán hàng: Là các doanh nghiệp sản xuất, chế biến kinh doanh và được thụ
hưởng các khoản phải thu phát sinh từ việc xuất khẩu hàng hoá theo thỏa thuận trong
hợp đồng xuất nhập khẩu với bên mua với bên mua hàng.
- Bên mua hàng: Là tổ chức nhận hàng hóa từ bên bán hàng và có nghĩa vụ
thanh toán các khoản phải thu theo quy định tại hợp đồng xuất nhập khẩu.
- Đơn vị BTT xuất khẩu (Sau đây gọi là Export Factor): là ACB, thực hiện hoạt
động BTT bên nước xuất khẩu (Việt Nam), ký hợp đồng BTT xuất khẩu, và ứng trước
tiền thanh toán cho bên bán hàng.
- Đơn vị BTT nhập khẩu (Sau đây gọi là Export Factor): là đơn vị hoạt động
BTT bên nước nhậphàng, tham gia vào quá trình BTT, thực hiện việc thu hộ và đảm bảo
thanh toán các khoản phải thu của Bên mua hàng đối với ACB.
- Hạn mức BTT xuất khẩu: Là số dư tối đa của các khoản phải thu được BTT
trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ACB và bên bán hàng trong
hợp đồng BTT xuất khẩu.
- Hạn mức đảm bảo thanh toán: Là số dư tối đa của khoản phải thu được đảm bảo
thanh toán bởi Import Factor nếu bên mua hàng mất khải năng thanh toán mà không vì
lý do hàng hóa bị tranh chấp. Hạn mức đảm bảo thanh toán sẽ do Import Factor đồng ý
và trả lời chính thức thông qua giao dịch điện tử edifactoring.com đối với từng bên mua
hàng dựa trên yêu cầu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán của ACB.
- Đảm bảo thanh toán: là việc đơn vị BTT nhập khẩu thnh toán vào ngày thứ 90
kể từ ngày đáo hạn khoản phải thu nếu bên mua hàng mất khả năng thanh toán với điều
kiện khoản phải thu không bị tranh chấp.
- Edifactoring.com:là hệ thống giao dịch điện tử giữa các đơn vị BTT thông qua
trang web edifactoring.com do Hiệp hội BTT quốc tế (FCI) quản lý.
- Khoản phải thu được phê duyệt (approved receivables): là khảon phải thu phát
sinh từ hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa giữa bên bán hàng, bên mua hàng và được
ACB xác định nằm trong hạn mức BTT xuất khầu đối với từng bên mua hàng.
- Hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa: là thỏa thuận bằng văn bản giữa bên bán
hàng và bên mua hàng về việc xuất, nhập khẩu hàng góa theo quy định của phát luật
rong đó bên mua hàng chưa đến hạn phải thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
- Tổng số tiền ứng trước tối đa: là tổng số dự BTT xuất khẩu tối đa trong một
khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận giữa ACB và bên bán hàng trong hợp đồng
BTT.
- Số dư BTT xuất khẩu: là khoản tiền mà ACB ứng trước cho Bên bán hàng đối
với các khoản phải thu được BTT.

- Chuyển nhượng khoản phải thu (assignment of receivables): là việc chuyển
nhượng toàn bộ quyền đòi nợ và các quyền khác liên quan đến khoản phải thu từ bên
bán hàng sang ACB và/hoặc từ ACB sang đơn vị bao thanh toán nhập khẩu.
- Chuyển nhượng lại khoản phải thu (reassignment of receivables): là đơn việc
đơn vị BTT nhập khẩu chuyển trả lại quyền đòi nợ và các quyền khác có liên quan đến
khoản phải thu được BTT cho ACB, đơn vị BTT nhập khẩu sẽ được giải tỏa hết trách
nhiệm đối với các khoản phải thu đó.
- Các quy tắc chung về BTT quốc tế (General Rules on International Factoring –
GRIF): là bản các Quy tắc mà các thành viên của Hiệp hội phải thuân thủ khi thực hiện
BTT (ACB là thành viên chính thức FCI từ tháng 07/2005).
2. Đối tượng khách hàng:
2.1. Bên bán hàng: là các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, kinh doanh hàng hóa xuất
khẩu có đủ điều kiện cấp tín dụng theo Quy chế bao thanh toán của ACB, quy định của
pháp luật hiện hành và phải thỏa mãn thêm các điều kiện sau:
a. Có tình hình tài chính lành mạnh, và:
+ ROE thực tế (theo báo cáo kiểm toán hoặc kiểm tra số lượng báo các thực tế nội bộ)
trong năm gần nhất >=10%. Trường hợp bên mua bị lỗ trong các năm trước thì tổng lỗ
lũy kế các năm không quá 20% vốn thực góp;
+ Tổng nợ phải trả / vốn chủ sở hữu <= 5;
+Hiện không có nợ vay tại các tổ chức tài chính (ngân hàng, công ty tài chính, Công ty
thuê mua tài chính) từ nhóm 2 trở lên.
b. Ban lãnh đạo doanh nghiệp có năng lực điều hành và kinh nghiệm trong ngành
xuất khẩu tối thiểu 2 năm.
c. Có giấy chứng nhận tiêu chuẩn ngành phù hợp với quy định của ngành hàng và
quốc gia nhập khẩu (nếu có).
d. Không ký hợp đồng BTT xuất khẩu còn hiệu lực với bất kỳ đơn vị BTT xuất
khẩu nào.
e. Phải là bên sở hữu hợp pháp và có toàn quyền hưởng lợi đối với khoản phải
thu.
f. Đồng ý chuyển nhượng cho ACB tất cả các khoản phải thu từ bên mua hàng
được chấp thuận BTT.
2.2 Bên mua hàng:
a. Thời gian quan hệ mua bán với bên bán hàng: tối thiểu 3 tháng và đã có ít nhất
2 lần được giao hàng.
b. Phải được Import Factor đánh giá tốt và cấp hạn mức đảm bảo thanh toán.
3. Tiêu chí lựa chọn đơn vị BTT:
Import Factor chọn tham gia vào dịch vụ BTT phải là thành viên chính thức của FCI
và được xếp vào ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Fitch: Dài hạn từ BBB trở lên; ngắn hạn từ F3 trở lên; hoặc
- Moody's: Dài hạn từ Baa trở lên; ngắn hạn từ P – 3 trở lên; hoặc
- Standard anh Poor: Dài hạn từ BBB trở lên; ngắn hạn từ A – 3 trở lên.
4. Mặt hàng BTT:
- Mặt hàng không thực hiện BTT: thực phẩm tươi sống, thủy sản tươi sống, gia
súc sống, gia cầm sống, thức ăn nhanh, rau củ quả tươi, hàng dễ hư hỏng.

- Mặt hàng ưu tiên thực hiện bao thanh toán: hàng tiêu dùng, mặt hàng có chất
lượng ổn định, ít xãy ra hư hỏng, thiếu hụt về chất lượng, số lượng trong quá trình vận
chuyển.
5. Phương thức BTT:
BTT xuất khẩu được thực hiện theo phương thức BTT hạn mức; phương thức
BTT từng lần, không thực hiện đồng BTT
6. Phương thức giao nhận hàng hoá được BTT:
Giao hàng bằng đường biển; bằng đường hàng không.
7. Thị trường BTT:
7.1. Thị trường không thực hiện BTT: Cộng hòa dân chủ Ai Len, Cuba, Sudan, Burma
(Myanmar), Iran, Iraq, Syria, Balkans, Liberia, Lybiya, Zimbadwe, Bắc Triều Tiên.
7.2. Thị trường hạn chế: Trung Quốc, Hàn Quốc, Lào, Campuchia.
7.3. Thị trường ưu tiên: Mỹ, Singapore, Đài Loan, Nhật, Hồng Kông, ÚC, Bỉ, Canada,
Đan Mạch, Đức, Ý, Tây Ban Nha, Anh, Pháp, Hà Lan, Áo, Thụy Sĩ, Argentina, Brazil,
Phần Lan, Greece, Thái Lan.
8. Khoản phải thu:
8.1. Những khoản phải thu sau đây không được thực hiện BTT:
+ Phát sinh từ hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa có quy định việc cấm chuyển nhượng
khoản phải thu;
+ Phát sinh từ hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa bị pháp luật cấm;
+ Phát sinh từ các giao dịch, thoả thuận bất hợp pháp;
+ Phát sinh từ các giao dịch, thỏa thuận đang có tranh chấp;
+ Phát sinh từ các hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa dưới hình thức ký gửi;
+ Phát sinh từ các hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa có thời hạn thanh toán còn lại dài
hơn 90 ngày;
+ Khoản phải thu đã được gán nợ, cầm cố, thế chấp;
+ Khoản phải thu được gia hạn hoặc quá hạn thanh toánt theo hợp đồng xuất nhập khẩu
hàng hóa.
8.2. Khoản phải thu được BTT:
ACB chấp nhận BTT xuất khẩu đối với các khoản phải thu không nằm trong danh mục
nêu trên và có phương thức thanh toán thỏa thuận trong hợp đồng xuất nhập khẩu là trả
T/T trả sau không quá 90 ngày kể từ ngày giao hàng, nhờ thu trả chậm (D/A) không quá
90 ngày giao hàng, nhờ thu trả ngay (D/P).
9. Chuyển nhượng khoản phải thu:
9.1. Chuyển nhượng khoản phải thu:
Bên bán hàng có trách nhiệm chuyển nhượng cho ACB tất cả các khoản phải thu
phát sinh (kể cả những khoản phải thu bên bán hàng không có nhu cầu ứng trước) đối
với các bên mua hàng đã được ACB cấp hạn mức BTT xuất khẩu.
9.2. Chuyển nhượng lại khoản phải thu:
a. Bên bán hàng có quyền (không có nghĩa vụ) yêu cầu chuyển nhượng lại khoản
phải thu (để đòi tiền trực tiếp từ bên mua hàng) sau khi bên bán hàng đã hoàn tất nghĩa
vụ trả các khoản ứng trước, lãi, phí cho ACB và việc chuyển nhượng lại khoản phải thu
phải được Import Factor và ACB chấp thuận.
b. Import Factor có quyền chuyển nhượng lại khoản phải thu theo quy định trong
GRIF.

10.Hạn mức đảm bảo thanh toán:
10.1. Hạn mức đảm bảo thanh toán (Line Cover): là hạn mức do đơn vị BTT nhập
khẩu đồng ý và trả lời chính thức thông qua giao dịch điện tử edifactoring.com đối với
mỗi bên mua hàngdựa trên yêu cầu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán của ACB.
10.2. Xác định yêu cầu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán (sử dụng để yêu cầu Import
Factor cấp hạn mức đảm bảo thanh toán cho từng bên mua hàng)
- Căn cứ vào doanh số xuất khẩu, thời hạn thanh toán..., các đơn vị xác định yêu
cầu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán cho từng bên mua hàng theo công thức sau:
Hạn mức đảm
bảo thanh toán
=
Doanh s
ố
xu
ấ
t kh
ẩ
u x Th
ờ
i h
ạ
n thanh toán x (1 + biên đ
ộ
an toàn)
360
Trong đó:
yêu cầu hạn mức đảm bảo thanh toán: hạn mức yêu cầu Import Factor cấp cho từng
bên mua hàng
Doanh số xuất khẩu: tổng doanh số xuất khẩu (năm trước hoặc dự đoán năm nay)
bằng các phương thức (T/T, D/A, D/P) cho từng bên mua hàng.
Thời hạn thanh toán: thời hạn trả chậm được thỏa thuận trong hợp đồng xuất nhập
khẩu ứng với từng phương thức thanh toán.
Biên độ an toàn: trong tập quán giao dịch của FCI biên độ này tối đa 50%.
11. Hạn mức BTT xuất khẩu:
11.1. Hạn mức BTT xuất khẩu:
Căn cứ vào tình hình thực tế của bên mua hàng và hạn mức đảm bảo thanh toán
được đơn vị BTT nhập khẩu chấp nhận, ACB sẽ cấp cho bên bán hàng mộtn hạn mức
BTT xuất khẩu tương ứng với từng bên mua hàng
H
ạ
n m
ứ
c BTT x
u
ấ
t kh
ẩ
u = H
ạ
n m
ứ
c đ
ả
m b
ả
o thanh toán
T
ổ
ng h
ạ
n m
ứ
c BTT xu
ấ
t kh
ẩ
u = H
ạ
n m
ứ
c đ
ả
m b
ả
o thanh toán (i)
Trong đó: n là ố bên mua hàng được đơn vị BTT nhập khẩu trả lời về hạn mức đảm bảo
thanh toán và được ACB chấp thuận BTT xuất khẩu
Hiệu lực của hạn mức BTT xuất khẩu:
- Thời hạn hịêu lực của hạn mức đảm bảo thanh toán: là thời hạn hiệu lực do
Import Factor đưa ra khi trả lời chính thức về yêu câu cấp hạn mức đảm bảo thanh toán
của ACB.
- Thời hạn hiệu lực của hạn mức BTT xuất khẩu bằng với thời hạn hiệu lực của
hạn mức đảm bảo thanh toán.
- Thời hạn hiệu lực của hạn mức BTT xuất khẩu chấm dứt khi:
+ Thời hạn hiệu lực của hạn mức đảm bảo thanh toán chấm dứt
+ Đơn vị BTT nhập khẩu hủy bỏ hạn mức đảm bảo thanh toán;
+ ACB đơn phương chấm dứt hạn mức BTT xuất khẩu
12. Ứng trước khoản phải thu:
12.1. Tỷ lệ ứng trước:

