ĐI HC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Chuyên đ:
PHÂN TÍCH KẾ TOÁN
GVHD : PGS.TS. LÊ TH LANH
LỚP : TCDN NY 2
Nhóm thc hiện: NM 04
Thành viên
Vũ Phạm Hưng Linh
Khánh Linh
Văn Minh Mẫn
Nguyễn Kim Ngân
Đ Nguyên Thanh
Nguyễn Tiến Thành
Nguyễn Thế Tuấn
Nguyễn Th Kim Tuyến
Võ Ngọc Minh
TPHCM, Tháng 05 năm 2013
Chuyên đề phân tích kế toán GVHD: PGS.TS. Lê Th Lanh
Nhóm 4 Lớp TCDN Ngày 2 – K21
MỤC LỤC
1. Mục tiêu, ý nghĩa, sự cn thiết ca phân tích kế toán ................................................ 1
1.1 Mục tiêu của phân tích kế toán ............................................................................... 1
1.2 Ý nghĩa ca phân tích kế toán ................................................................................. 1
1.3 Scần thiết ................................................................................................................ 1
2. Các nguyên nny sai lệch và biện pháp xử lý giúp tăng tính hiệu qucủa
ngun thông tin .................................................................................................................... 2
2.1 Nguyên nn tạo ra sai lệch..................................................................................... 2
2.2 Hoạt động tài trợ ....................................................................................................... 2
2.2.1 Tài sản t huê hoạt động và tài sn thuê tài chính ............................................ 3
2.2.2 N vay................................................................................................................. 7
2.2.3 Phân tích nphát sinh ngẫu nhiên và những cam kết của DN .................. 10
2.2.4 Khon mục tài trợ bằng vốn c phần ............................................................ 11
2.3 Hoạt động đầu tư..................................................................................................... 15
2.3.1 Tài sn ngắn hạn .......................................................................................... 15
2.3.2 Chứng khn thị trường.............................................................................. 20
2.3.3 Hàng t n kho................................................................................................ 24
2.3.4 Tài sn dài hạn ............................................................................................. 27
2.3.5 Tài sn c định (TSCĐ) và các ngun lực tự nhiên ................................ 28
2.3.6 Tài sn vô hình (TSVH) ............................................................................. 31
2.4 Hoạt đng kinh doanh ........................................................................................... 33
2.4.1 Khái niệm và đo lường ............................................................................... 34
2.4.2 Các khoản không có tính lặp lại ................................................................ 38
2.4.3 Ghi nhn doanh thu và thu nhập khác ...................................................... 41
2.4.4 Các khoản phí trchậm .............................................................................. 43
2.4.5 Chi phí lãi vay.............................................................................................. 44
2.4.6 Thuế thu nhập .............................................................................................. 44
2.4.7 Tính toán phân tích thu nhập tn vốn cổ phần .................................. 45
3. Kết lun .......................................................................................................................... 48
Chuyên đề phân tích kế toán GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh
Nhóm 4 Lớp TCDN Ngày 2 – K21 Trang 1
1. Mục tiêu, ý nghĩa, s cn thiết của phânch kế toán
1.1 Mục tiêu ca phân tích kế toán
Trước hết, kế toán là việc thu thập, x , kiểm tra, pn tích và cung cp c thông
tin kinh tế, tài chính ới hình thức giá trị, hin vật.
Theo đó, phân tích kế tn là một tiến trình đánh giá quy mô các số liệu kế tn ca
mtng ty, phản ánh thực trạng kinh tế, là cáchnhà phân tích s dụng đđánh
giá các biến dạng của kế toán trong cáco cáo tài chính ca một DN.
đây, cần chú ý “thông tin”. Đây là yếu t có vai trò rất quan trọng trong vic lột t
tình hình tài chính ca m t ng ty. Vit Nam, việc tách biệt giữa bộ phận kế
tn b phận tài chính hiện này hu nchưa , vic lập báo cáo phân tích
tài chính đu do bộ phận kế toán làm. Thêm vào đó là các báo cáo y phục vcho
nhiu nhóm đối tưng khác nhau. vậy, mục tiêu của phân tích kế t oán là:
- Đánh giá các ri ro kế tn và chất lưng thu nhập của một DN, ước tính khnăng
tạo thu nhập trong tương lại.
- Tìm hiu nhng tác động tiêu cc do kế tn y ra đối với các o các tài chính,
tn c s đó thc hiện một số bin pp x lý, điều chỉnh cần thiết nhằm tăng
ng tính hiu quả, chính xác của nguồn thông tin htrcho pn tích tài chính.
- Tìm ra các nguyên nhân y sai lệch báo cáo tài chính giúp nhà quản trị đưa ra
những quyết định phù hợp với tình nh thc tế ca công ty.
1.2 Ý nghĩa ca phân tích kế toán
- Cơ sở, điều kiện tiên quyết đ y dựng và lập báo c tài chính.
- Cơ sđ theo dõi, kiểm tra, qun lý hot đng kinh doanh ca DN.
- Là nguồn thông tin quan trng hỗ trợ cho nhà quản tr, nhà đầu tư, nhà tài trtrong
việc đưa ra c quy ết đnh điều hành, đầu tư và tài trợ ca mình.
1.3 S cần thiết
Xuất phát tnhững nguyên nn:
- Chun mc kế toán khác nhau sy n các sai lch khác nhau trên kết quả ca
báo cáo tài chính.
- Phương pháp hch toán kế toán khác nhau cũng dn tới c kết qu khác nhau ca
báo cáo tài chính.
- Mục đích, đi tượng mà ngưi lập o o hướng ti (nhà qun trị, nhà đầu tư,
nhà tài tr) mà vic lập báo cáo sẽ những sai lệch vi tình nh thực tế của DN
Chuyên đề phân tích kế toán GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh
Nhóm 4 Lớp TCDN Ngày 2 – K21 Trang 2
do tính ch quan của ngưi lập báo cáo.
- Mặt khác, phân tích kế tn đòi hỏi ni thực hin phải kiến thc v kế toán.
Trong tng hp c nhà pn tích thiếu những kiến thức này t họ thưng có
khuynh ng bqua phân tích kế tn. vậy h sẽ không thy được hết ý nga
ca các báo cáo tài chính và điều này srất nguy hiểm cho phân tích tài chính.
2. c ngun nhân gây sai lệch và biện pp x lý giúp tăng tính hiu qu của
ngun thông tin
2.1 Nguyên nn to ra sai lệch
Hin tại thể liệt 3 nguyên nhân y sai lệch thông tin trên báo cáo tài chính:
- Do các chuẩn mực kế toán
- Do pơng pp hạch tn kế toán
- Do ch quan ca ngưi lập.
Tht ra nguyên nhân th ba cũng xuất phát thai nguyên nhân đầu tiên. Bởi vì kế
tn viên không thlàm trái với những điu chun mực và phương pháp hạch toán
đã quy định. Do đó họ sẽ li dng nhng khe hở của chuẩn mực kế toán, ca
pơng pp hch toán để lập báo cáo tài chính theo ớng li cho công ty.
Chúng ta sẽ tìm hiu sự sai lệch đó thể hiện ra sao trên các báo cáo tài chính qua
việc nghiên cu từng hoạt động của DN và hưng x cho tng tờng hợp cụ th.
Bài viết này sẽ tìm hiểu sự s ai lệch đó thể hiện ra sao biện pháp x như thế
nào thông qua pn tích ba hoạt động chính ca DN là:
- Hoạt đng tài tr
- Hoạt đng đu tư
- Hoạt đng kinh doanh
2.2 Hoạt động tài tr
M c tiêu ca phân tích hoạt động tài tr là phân tích cơ cấu hoạt động tài tr ca
doanh nghiệp đthấy được những nghĩa vụ n ngn hạn dài hạn ng n các
nghĩa vtiềm tàng doanh nghiệp phải thực hiện. Việc pn tích các thành phn
y giúp chúng ta cái nhìn rõ ràng hơn v tình hình tài chính của doanh nghiệp
khi xem xét stương thích gia nhng nghĩa v n của doanh nghiệp c tài sn
doanh nghiệp đang nm giữ. Vic pn tích này cũng giúp chúng ta đưa ra
những điều chỉnh cn thiết để các số liu phản ánh tt hơn nh hình tài chính ca
doanh nghiệp.
Chuyên đề phân tích kế toán GVHD: PGS.TS. Lê Thị Lanh
Nhóm 4 Lớp TCDN Ngày 2 – K21 Trang 3
2.2.1 Tài sản thuê hoạt động và tài sản thuê i chính:
Theo chun mc kế toán số 06 “Thuê tài sản” thì tài sản thuê có 02 loại:
Thuê hoạt động Thuê tài cnh
N
ếu nội dung của hợp đ
ồng thu
ê
tài sản không s chuyển giao
phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền
với quy ền s hữu tài sn.
thuê tài s
ản m
à bên cho thuê s
chuyn giao
phần lớn rủi ro li ích gắn liền vi quyn sở hữu
tài sn cho n thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể
chuyn giao vào cuối thời hạn thuê.
ại các h
ình th
ức thu
ê ho
t
động:
Những hợp đồng thuê tài sản
không tha mãn đng thời các
điều kiện của hợp đng thuê
tài chính được xem là thuê
hoạt động.
Thuê tài sn quyền sdụng
đất thường được phân loi là
th hot động quyền sử
dụng đất tng thời gian
sử dụng kinh tế hạn và
quyn sở hữu sẽ không chuy ển
giao cho bên thuê khi hết thời
hạn thuê
M
t hợp đồng thu
ê tài chính ph
ải thỏa m
ãn 1 trong 5
điều kiện sau:
Bên cho thuê chuyển giao quyn s hữu tài sn
cho n thuê khi hết thi hn thuê.
Tại thi điểm khởi đầu thuê tài sn, bên thuê có
quyn lựa chọn mua lại tài sn thuê vi mức giá
ưc tính thấp hơn giá trhợp vào cuối thời hn
thuê.
Thời hn thuê tài sản tối thiểu phải chiếm phn
ln thi gian sdụng kinh tế của tài sản cho dù
không có s chuyển giao quyn s hữu.
Tại thi đim khi đầu thuê tài sản, giá tr hiện tại
ca khon thanh toán tiền thuê ti thiểu chiếm
phần lớn (tương đương) giá trị hp của tài sản
thuê.
Tài sản t huê thuc loại chuyên dùng mà ch
bên thuê khả năng s dng không cần s
thay đi, sa chữa ln nào.
Hp đồng thuê tài sản được xem là hp đng thuê tài
chính nếu thỏa mãn ít nhất một trong ba điu kin:
Nếu bên thuê hy hợp đồng đền bù tn thất
pt sinh liên quan đến vic hủy hợp đng cho
bên cho thuê;
Thu nhập/tn tht do sự thay đổi giá trị hợp lý của
giá trị còn lại ca tài sản thuê gn với bên th;