Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀ O TẠ O

TRƯỜ NG ĐẠI HỌ C KINH TẾ TP. HC M C AO HỌ C KHÓ A 19

TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH

Đề tài:

CHIẾN LƯỢC SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY CP XI MĂNG BÚT SƠN

GVHD : TS Hồ Tiến Dũ ng

: Nh óm 8 – Đêm 1QTKD

S VTH

Nguyễ n Việt Anh Trần Hoài Ân Nguyễn Tấn Bử u Lê Côn g Chánh Trương Hoàng Chí nh Thiên Hương Daniel Đặng Th ị Than h Hương Lê Ngọc Kh á nh

T HÁ NG 12 NĂ M 2010

T rang 1

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

Tr ang PHẦN 1: C Ơ SỞ LÝ THUYẾT I. Ý ngh ĩa ... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ...4 II. Quy trình xây dựng chiến lược .. .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ...4 1. Xây dựng chiến lược sản xuất và điều hành .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... ...5 2. Lựa chọn chiến l ược quản trị sản xuất và điều hành . ... .... .... ... .... ... .... .... ... ...8 3. Thực hiện chiến lược sản xuất và điều hành .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 10 P HẦN II: CHIẾN LƯỢ C S ẢN XUẤ T – ĐI ỀU HÀNH CÔN G TY XI MĂNG BÚ T S Ơ N I. Tổn g quan về Công ty Bút S ơn ... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 11 1. Quá trình hình thành và phát triển.. .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 11 2. Cơ cấu tổ chức . .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... . 11 3. Hoạt động sản xuất kinh doanh .. ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 12 3.1. Sản phẩm dịch vụ chính . .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 12 3.2. Sản lượng sản phẩm qua các năm.... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 12 3.3. Doanh thu sản phẩm, dịch vụ qua các năm ... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 13 3.4. Nguyên vật l iệu . ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... ... .... . 14 3.5. Trình độ công nghệ.... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 14 3.6. Kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm .. ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 15 3.7. Chính sách và mục t iêu của công ty . ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 16 4. Vị thế của Công ty s o với các doanh nghiệp khác trong ngành . .... ... .... .... ... . 17

II. Ch iến lược sản xu ất và điều hành Côn g ty xi măng Bút Sơn... ... .... .... ... . 21 1. Phân tích SWOT .. ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 21 2. Mục tiêu – Sứ mạng của Công ty... .... ... .... ... .... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 22 3. Chiến lược chung . ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... ... .... . 22 4. Chiến lược sản xuất và điều hành .. .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... .... ... .... .... ... . 22

KẾT LUẬN

T rang 2

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

LỜI MỞ ĐẦU

Nhu cầu xi măng của Việt Nam ngày càng lớn. H iện nay, nguồn cung

tro ng nước chưa đủ đáp ứng nhu cầu t iêu thụ. Tuy nhiên, kể t ừ năm 2010, cung

sẽ vượt cầu. Thêm nữa, các nước trong khu vực hầu hết đều thừa xi măng, giá lại

rẻ hơn ở Việt Nam rất nhiều. Trong t ương lai, sự cạnh t ranh sẽ diễn ra gay gắt .

Công t y CP X i m ăng Bút Sơn t iền thân l à Ban quản lý công trình xây

dựng Nhà máy Xi măng Bút Sơn, được thành lập theo Quyết định số

54/BXD /T CLĐ ngày 28 tháng 01 năm 1997 của B ộ trưởng Bộ Xây dựng. Nhà

máy với dây chuyền sản xuất hiện đại đặt tại thung lũng núi đá thuộc Xã T hanh

Sơn - Huyện Kim Bảng - T ỉnh Hà Nam.

Công t y CP xi măng Bút Sơn có quy mô và thị phần khá ở thị trường miền

Bắc. Lợi th ế của công ty là có thể tự chủ hoàn toàn được nguồn clinker phục vụ

cho nhu cầu sản xuất xi măng nên hoạt động kinh doanh của công ty ít bị ảnh

hưởng bởi biến động giá clinker nhập khẩu.

Cùng với chiến lược phát triển của công ty t ro ng giai đoạn 2010-2020,

chiến lược quản trị sản xuất và điều hành được xây dựng, để đảm bảo nguồn

cung xi măng chất lượng tốt và dịch vụ hoàn hảo cũng như hướng tới việc tăng

năng suất , giảm chi phí nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng khả

năng cạnh t r anh của công ty t rên t hị t r ường.

Với mon g muốn sản phẩm của côn g ty s ẽ t ạo đượ c lợi th ế cạnh tranh trong

giai đoạn mới, nhóm 8 chọn đề tài “ Xây dựng chiến lược Sản Xuấ t và Điều H ành

Công ty CP Xi măng Bút Sơn”. D o thời gian hạn c hế và kiến thực của các thành

viên trong nhón còn hạn chế, rất mong Thầy và các bạn góp ý thêm cho bài viết

T rang 3

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

tốt hơn.

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

PHẦN I : CƠ SỞ L Ý THUYẾT

I. Ý n ghĩa: Chiến lược sản xuất và điều hành có ý nghĩa quan t rọ ng nhằm

hướng hệ thống đạt đến những mục tiêu chung của tổ chức.

II. Qu y trì n h xây dự n g ch iế n lược:

- Xác định các cơ hội t ro ng một hệ thống kinh t ế.

- Đề ra mục tiêu, mục đích của tổ chức hay lý do tồn tại của t ổ chức – còn

gọi là sứ mạng.

- Lập chiến lược (k ế hoạch) để hoàn thành sứ mạng.

P hân tích tình hình cạnh tranh P hân tích t ình hình công t y P hân t ích SWO T

X ây dựng chiến lược

Những thay t hế chiến lược

Hình thành chiến lược

Hình thành và thực hiện các quyết định mang tính

T rang 4

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

chiến lược ở những bộ phận chức năng

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

1. Xây dựn g ch iến l ư ợc sản xu ất và đi ề u h àn h

Các bộ phận hỗ tr ợ cho chiến lược công ty

S ản xuất và Điều h ành

Mark etin g Dịch vụ P hân phối Khuyến mãi Giá cả Kênh phân phối Định vị sản phẩm Tài ch ính/ Kế toán Đòn bẩy tài chính Chi phí vốn Vốn hoạt động Nợ phải thu Khoản phải trả Mức tín dụng

Nhà quản t rị chỉ có thể xây dựng chiến lược sản xuất và điều hành hiệu

quả khi họ hiểu t hấu đáo chiến lược tổng quát của công ty.

Hoạt động quản t rị sản xuất và điều hành giữ vai trò chủ đạo, cùng với

hoạt động marketing, tài chính kế toán, quyết định t ính cạnh tranh của một tổ

chức.

Có nhiều cơ hội chiến lược cụ thể đối với hoạt động quản t rị sản xuất và

điều hành bao gồm việc định vị các nguồn lực quản trị sản xuất và điều hành cho

các hoạt động sau:

- T ính năng, hiệu quả của sản phẩm

- Yêu cầu của khách hàng

- T hời gian giao hàng

- Các phương thức lựa chọn

- Chất lượng sản phẩm

- Sản xuất với chi phí thấp

- Kết hợp các công nghệ t iên t iến

- Sự t in cậy tro ng việc đáp ứng lị ch giao hàng

T rang 5

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

- Dịch vụ và phụ tùng thay t hế sẵn có

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

Một chiến lược sản xuất và điều hành thành công phải phù hợp với các

yêu cầu sau:

- Yêu cầu của môi t r ường

- Yêu cầu của cạnh tranh

- Chiến lược của công ty

- Chu kỳ sống của sản phẩm

T ro ng quá trìn h xây dựng chiến lược cần chú ý các vấn đề sau đây:

- P hân tích PI MS (P rofit Impact of Market ing Strategy – Sự tác động đến

lợi nh uận của chiến lược thị trường): PIMS sử dụng dữ l iệu thu thập từ các

công t y cùng với chỉ số ROI (Lợi nhuận hoàn lại) như một t hước đo của

sự thành công. PIMS đã có t hể xác định một số đặc điểm của các công ty

có ROI cao, trong đó PIMS cũng chỉ ra những tác động tr ực tiếp đến các

quyết định quản t rị sản xuất và điều hành mang t ính chiến l ược như:

 Sản phẩm chất lượng cao (liên quan đến vấn đề cạnh tranh)

 Khai thác năng suất t ối đa

 Hoạt động điều hành đạt hiệu quả cao (p hản ánh qua tỉ lệ giữa năng suất

thực tế và năng suất mong đợi của nhân viên)

 T ỉ l ệ đầu tư thấp (Vốn bỏ ra trên một đồng doanh thu)

 Chi phí t rực tiếp cho mỗi đơn vị sản phẩm thấp (liên quan đến vấn đề cạnh

tranh)

- Những đặc điểm này có thể được nhận biết và đánh giá t hông qua việc

phân t ích SWOT khi công ty t iến hành xây dựng chiến lược.

- Đề ra những quyết định mang tính chiến lược và chiến t huật của quản t rị

sản xuất và điều hành

Q u yế t đị n h Ví dụ

Sản phẩm P hù hợp nhu cầu khách hàng và tiêu chuẩn hóa

Quy t rìn h Quy mô nhà xưởng, máy móc và công nghệ

Địa điểm Gần nhà cung cấp hoặc gần khách hàng

T rang 6

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

Cách bố t rí Dây chuyền sản xuất hoặc cụm sản xuất

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

Nhân lực Chuyên môn hóa hoặc đào t ạo nâng cao

Mua hàng Nguồn cung cấp đơn lẻ hoặc đa dạng hóa

Hoạch định Duy t rì mức sản xuất ổn định hay t hay đổi

T ồn kho Khi nào đặt hàng lại, lượng tồn kho bao nhiêu

Chất lượng Áp dụng các tiêu chuẩn về chất lượng và số l ượng

Bảo hành & Bảo t r ìSửa chữa kh i sản phẩm hư hỏng hoặc bảo t rì định kỳ

- Các quyết định mang t ính chiến lược và chiến thuật cần thiết cho việc

quản t r ị sản xuất và điều hành bao gồm:

 C hi ến lược sản ph ẩm: Chiến lược sản phẩm xác định rõ về quy t rình

chuyển đổi. Chi phí sản xuất, chất lượng sản p hẩm và những quyết định về

nguồn nhân lực có ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc t hiết kế sản phẩm.

Những quyết định về sản phẩm thường nhằm đạt chi phí thấp nhất và chất

lượng cao nhất .

 C hi ến lược về cách thức sản xuất: Những quyết định về cách t hức sản

xuất phải đảm bảo việc tổ chức sản xuất phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản

về công nghệ, chất lượng sản phẩm, sử dụng nguồn nhân lực và công việc

bảo t rì. Chi phí và vốn cho hoạt động này sẽ quyết định phần lớn đến cơ

cấu chi phí cơ bản của công ty.

 C hi ến lược về địa điểm: những quyết định về địa điểm thuận lợi cho sản

xuất vầ dịch vụ có thể quyết định đến sự th ành công tột bực của công ty.

 C hi ến lược về bố trí, sắp xếp: việc bố t r í nhà máy sẽ ảnh hưởng nhiều

đến năng lực sản xuất, sử dụng nhân lực, hoạt động thu mua nguyên vật

liệu và kế hoạch tồn kho của công ty. Quy t rình sản xuất và nguyên vật

liệu phải được bố t rí có liên quan với nhau.

 C hi ến lược về nguồn n hân lực: chất lượng của môi trường làm việc, các

yêu cầu về kỹ năng và mức độ thành thạo công việc cũng như các chi phí

liên quan phải được xác định rõ.

 C hi ến lược về th u mua nguyên vật liệu và phương thức Ju st-In-Time:

T rang 7

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

việc xác định cần làm gì, cần phải mua gì với các điều kiện về chất lượng,

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

thời gian giao hàng, và bất cứ sự cải tiến nào với giá cả hợp l ý và đôi bên

(người mua và nhà cung cấp) cùng có lợi chính rất cần thiết cho hoạt động

thu mua nguyên vật li ệu có hiệu quả.

 Tồn k h o và ph ươn g thức Just-In-Ti me: các quyết định về tồn kho chỉ

được đánh giá cao khi có sự cân nhắc đến việc thỏa mãn yêu cầu khách

hàng, t hời gian giao hàng, kế hoạch sản xuất và việc phân bổ nhân sự.

 C ách thức k hi lên kế hoạch : phải xây dựng một kế hoạch sản xuất thật

hiệu quả và khả thi, phải xác định và kiểm s oát cho được các yêu cầu về

nguồn nhân l ực và máy móc t hiết bị.

 C ách thức k hi xác định ch ất l ượn g: các quyết định được đưa ra phải

hướng đến chất lượng mong muốn; và các chính sách và quy trìn h t hực

hiện để đạt yêu cầu chất lượng này.

 C ách thức k hi bàn về việc bảo h àn h và bảo trì : các quyết định được

đưa ra trên cơ sở các mức độ mong muốn về chế độ bảo hành và độ t in

cậy. Cần phải lập kế hoạch về việc thực hiện và kiểm s oát quá trình bảo

hành và bảo t rì.

2. Lựa ch ọn ch iế n l ược qu ản trị s ản xu ất và điề u h àn h

T ính chất quan t rọng và then chốt của t ừng vấn đề t rong 10 vấn đề nêu

trên r ất khác nhau tùy theo mục tiêu của hoạt động điều hành của mỗi công ty.

Mỗi công ty sẽ xác định phương thức riêng của mình để tìm kiếm các lợi thế

cạnh tranh.

Một vấn đề cần lưu y, ở từng giai đoạn của chu kỳ sống sản phẩm, doanh

nghiệp cần có chiến l ược sản xuất và điều hành khác nhau.

C HU KỲ S Ố NG C ỦA S ẢN PH ẨM

Giai đoạn giới Giai đo ạn tăn g Gi ai đoạn bảo h òa Giai đoạn suy thoái

t h iệ u trư ởn g

Giai đoạn tốt nhất T hích hợp để t hay Chi phí cạnh tranh K iểm soát chi phí giữ

để gia t ăng thị đổi giá cả hoặc chất có t ính chất quyết vai trò quyết định

T rang 8

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

phần lượng sản phẩm định

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

Giai đoạn R&D có Hoạt động K hông thích hợp để

tính chất quyết marketing có tính t hay đổi giá cả, hình

định chất quyết định ảnh của sản phẩm

hoặc chất lượng

T ăng cường các ưu Bảo vệ vị thế trên

thể t hị trường thông

qua các phương

t hức phân phối và

khuyến mãi mới

K hông thích hợp để

gia tăng thị phần

C HIẾN LƯỢ C Q UẢ N TRỊ S ẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀ NH

T hiết kế và phát Hoạt động dự báo có Sự tiêu chuẩn hóa Sự khác biệt hóa sản

tri ển sản phẩm có tính chất quyết định phẩm rất ít

tính quyết định

T hay đổi thường Độ t in cậy của sản Các thay đổi về sản T ối thiểu hóa chi phí

xuyên việc thiết kế phẩm và quy trình phẩm chậm dần.

quy t rìn h sản xuất sản xuất H ạn chế thay đổi

và sản phẩm mẫu mã sản phẩm

hàng năm

Vượt công suất Cách t hức và việc T ối đa hóa năng lực N ăng lực sản xuất

cải tiến sản phẩm sản xuất của ngành vượt nhu

mang tính cạnh cầu

tranh

T ổ chức sản xuất T ăng công suất T ăng tính ổn định L ược bớt quy t rình

ngắn ngày của quy trình sản sản xuất các sản

xuất phẩm có mức lợi

T rang 9

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

nhuận t hấp

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

Hàm lượng lao Chuyển hướng các Giảm bớt lao động Giảm năng lực sản

động kỹ thuật cao hoạt động hướng tới kỹ năng xuất

nhiều sản phẩm T ổ chức sản xuất

dài ngày

Chủng loại sản Chú t rọng vào việc

phẩm hạng chế cải tiến sản phẩm và

cắt giảm chi phí

Chú t rọng chất Mở rộng hệ thống

lượng sản phẩm phân phối

L oại bỏ nhanh các K iểm tra lại sự cần

thiết kế có khuyết t hiết của các thiết

điểm kế

3. Th ực h iệ n ch iến l ược sản xu ất và đi ều h àn h

Các nh à quản trị sản xuất và điều hành sẽ hoạch định các chiến l ược, các

hoạt động nhóm theo một cấu trúc có tổ chức, và nhân viên sẽ là người thực hiện

T rang 10

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

các chiến lược, hoạt động này.

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

PHẦN II : CHIẾN LƯỢ C SẢN XUẤT – ĐI ỀU HÀNH CÔ NG TY XI

MĂNG BÚT S ƠN

I. TỔ NG Q UAN V Ề C ÔN G TY BÚ T S Ơ N

1. Quá trìn h hình t hành và phát t ri ển

Công t y Xi măng Bút Sơn tiền thân là Ban quản lý công t r ình xây dựng

Nhà máy Xi măng Bút Sơn, được thành lập theo Quyết định số 54/BXD/T CLĐ

ngày 28 t háng 01 năm 1997 của Bộ t rưởng Bộ X ây dựng.

Nhà máy đặt tại thung lũng núi đá t huộc Xã T hanh Sơn - Huyện Kim

Bảng - T ỉnh Hà Nam, gần quốc lộ 1, cách Hà Nội 60 km về phía nam, gần sông

Châu Giang và tuyến đường sắt Bắc Nam rất thuận lợi cho việc vận chuyển bằng

đường sắt , đường bộ và đường thủy.

Ngày 01/05/2006, Sở Kế hoạch và Đầu t ư Hà N am đã cấp Giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh số 0603000105, Công ty Xi măng Bút Sơn chính t hức

chuyển t hành Công ty cổ phần Xi măng Bút Sơn (gọi tắt là Busoco) và hoạt động

theo mô hình công ty cổ phần. Ngày 5/12/2006, cổ phiếu của Busoco đã chính

thức được niêm yết và giao dịch tại Trung tâm Giao dịch chứng khoán Hà Nội

với mã cổ phiếu là BT S.

Sau khi niêm yết số cổ phiếu phát hành thêm, hiện nay t heo Giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh số 0603.000105 cấp lại lần thứ 02 ngày 17/6/2008, tổng

vốn điều lệ là 908.801.600.000 đồng t ương đương 90.880.160 cổ phần.

T rang 11

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

2. Cơ cấu t ổ chức:

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

3. Hoạt động s ản xuất kinh doanh

3.1 S ản ph ẩm dịch vụ ch ín h

Các nhóm sản phẩm chính của Công ty gồm:

Xi măng P ooclăng P CB30

Xi măng P C40

Clinker

3.2 S ản lượn g sản ph ẩm qu a các n ăm

Những năm đầu đi vào sản xuất, sản phẩm xi m ăng Bút Sơn chưa được

người tiêu dùng biết đến nên sản lượng sản xuất, tiêu thụ của công ty còn thấp,

sản xuất chưa đạt được công suất t hiết kế. T uy nhiên những năm gần đây, xi

măng Bút Sơn đã khẳng định được vị thế của mình trên t hị trường, được người

tiêu dùng biết đến với hai loại sản phẩm chính: xi măng PC B30 sử dụng cho các

công t rìn h dân dụng và xi măng P C40 sử dụng cho các công trình trọng điểm của

quốc gia như cầu đường, t hủy điện . ..

Kể từ năm 2002 đến nay, hoạt động sản xuất của Công ty luôn ổ n định và

phát triển, vượt công suất thiết kế ban đầu. Số li ệu tổng kết trong 6 năm gần đây

T rang 12

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

(2 004 - 20099) như sau:

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

Chỉ t iêu

Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Đơn vị tính: tấn

SP sản xuất

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Bold , Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

- Clinker 1.263.819 1.221.211 1.268.793 1.265.547 1.280.875 1.276.614

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

- Xi măng 1.426.804 1.501.172 1.461.221 1.368.589 1.345.237 1.737.891

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

bột

- Xi măng 1.127.565 1.143.800 1.148.812 1.135.610 1.205.087 1.409.487

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

bao

SP t iêu thụ 1.576.179 1.600.415 1.458.700 1.629.707 1.692.010 1.791.166

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Bold , Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

- Clinker 114.113 83.120 239 230.983 218.547 50.213

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

- Xi măng 339.354 371.220 313.759 256.380 268.325 341.175

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

bột

-Xi măng 1.122.712 1.146.074 1.144.702 1.142.345 1.205.138 1.399.486 bao

N guồn: B usoco

3.3 Doan h th u s ản ph ẩm , dịch vụ qu a các n ăm

Đối với địa bàn Hà Nội là một địa bàn lớn có nhiều chủng lo ại xi măng

tham gia như Xi măng Hoàng T hạch, xi m ăng Bỉm Sơn, xi m ăng Nghi Sơn, xi

măng Chinfon … đều là những công ty lớn đã tồn tại trên thị trường nhiều năm,

tuy nhiên xi măng Bút Sơn được đánh giá là đơn vị t hứ 3 có t hị phần t ại thị

trường Miền Bắc.

C hỉ ti êu

Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009

Đ ơn vị tính: triệu đồng

D oanh thu 975.024 992.374 943.951 1.061.576 1.195.059 1. 431.265

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Bold , Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

thuần

- Clinker 58.068 40.877 119 96.456 124.203 28.736

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

- Xi măng 215.497 238.685 208.216 182.081 185.270 249.188

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

T rang 13

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

bột

- Xi măng 701.459 712.812 735.616 783.039 885.586 1.145.625

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

bao

- DT khác - - - - - 7.716

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Bold , Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

N guồn: B usoco

3.4 Ngu yê n vật liệ u :

Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng là đá vôi, đất sét được Công ty

khai thác tại các mỏ gần khu vực sản xuất của Công ty như mỏ đá vôi Hồng Sơn,

L iên Sơn, Bút P hong, N úi Bùi, mỏ sét Khả P hong, Ba Sao.

Bên cạnh nguồn nguyên liệu chính trên, các nguyên vật liệu khác phục vụ

sản xuất xi măng bao gồm dầu MFO, than cám, gạch Cr-Mg, gạch samot, t hạch

cao, phụ gia (xỉ lò cao ... ).

Với nguồn nguyên liệu sẵn có của Công ty như mỏ đá vôi, mỏ sét có t rữ

lượng lớn được phép quản lý và khai thác lâu dài, Công ty Cổ phần Xi măng Bút

Sơn sẽ có đủ nguyên liệu để sản xuất ổn định. Các nguyên vật liệu khác phục vụ

cho sản xuất xi măng của Công ty luôn được các đơn vị có uy t ín t rong nước

cung cấp ổn định từ khi mới thành lập đến nay. Có thể nói việc cung cấp nguyên

vật li ệu cho sản xuất của Công ty có mức độ ổn định rất cao.

3.5 Trì n h độ côn g n gh ệ :

Dây chuyền sản xuất của Công ty được đầu tư đồng bộ, hiện đại do hãng

T echnip - Cle Cộng hòa P háp cung cấp, công nghệ lò quay phương pháp khô,

công suất 4000 tấn clinker/ngày đêm, cùng nhiều thiết bị hiện đại đồng bộ khác

do các nước T ây Âu chế tạo, thuộc loại tiên Bút Sơn đảm bảo được các đặc tính

có độ mịn cao, hàm lượng C3S lớn , hàm lượng vôi t ự do và kiềm thấp, tốc độ

phát triển cường độ hợp lý, cường độ vượt trộ i so với các xi măng cùng chủng

loại.

P hát huy lợi thế của các sản phẩm truyền t hống, hiện t ại Công ty đang

tri ển khai đầu t ư dây chuyền 2 sản xuất xi măng và tiến tới cho ra thị t rường các

T rang 14

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

sản phẩm đa dạng hơn đáp ứng được hầu hết các nhu cầu của khách hàng. Cụ thể,

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

Công ty vẫn tiếp tục duy trì và phát triển các sản phẩm xi măng P ooclăng P C40

và xi măng Pooclăng P CB30, tiến tới Công ty sẽ sản xuất các sản phẩm như xi

măng P ooclăng P CB40, xi m ăng P ooclăng P C50.

3.6 Kế t qu ả h oạt độn g k in h do an h qu a các n ăm:

Đ ơn vị tính: triệu đồng

Form atted: Ind ent: Fir st li ne : 0.5 ", Line spa cin g: 1.5 li ne s

S TT C h ỉ tiê u Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 06T/ 2010

Form atted: Fon t: 13 pt, Fon t col or : Black, Germa n (G erma ny)

4.186.48 4.642.33 5.178.78

Form atted: Justifi ed, Ind ent: Left: 0.1 1" , Rig ht: 0.1 1" , Line spa cin g: 1.5 li ne s

1 T ổng tài sản 2.345.775 3 2 2

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

1.195.05 1.431.26 2 Doanh thu thuần 1.061.576 590.029 8 5

Form atted: Justifi ed, Ind ent: Left: 0.1 1" , Rig ht: 0.1 1" , Line spa cin g: 1.5 li ne s, No wido w/or ph an con tro l, Ta b stops: 1.0 2" , Left

Lợi nhuận t ừ HĐ KD 90.422 119.181 181.676 60.961 3

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

4 Lợi nhuận khác 10.601 2.178 2.105 1.438

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

5 Lợi nhuận t rước t huế 101.024 121.360 150.555 62.399

Form atted: Justifi ed, Ind ent: Left: 0.1 1" , Rig ht: 0.1 1" , Line spa cin g: 1.5 li ne s, No wido w/or ph an con tro l, Ta b stops: 1.0 2" , Left

6 Lợi n h u ận s au th u ế 101.024 104.369 131.735 54.930

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

Một số ch ỉ tiê u tà i ch ín h :

N ăm Năm Năm

Form atted: Justifi ed, Ind ent: Left: 0.1 1" , Rig ht: 0.1 1" , Line spa cin g: 1.5 li ne s, No wido w/or ph an con tro l, Ta b stops: 1.0 2" , Left

C h ỉ s ố

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

2007 2008 2009

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

1. C h ỉ s ố về k h ả n ăn g th an h t oán

- Hệ số thanh t oán ngắn hạn: (T SLĐ/N ợ

Form atted: Justifi ed, Ind ent: Left: 0.1 1" , Rig ht: 0.1 1" , Line spa cin g: 1.5 li ne s, No wido w/or ph an con tro l, Ta b stops: 1.0 2" , Left

0,98 0,70 2,69

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

ngắn hạn)

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

- Hệ số t hanh t oán nhanh: 0,51 0,71 0,34 (T SLĐ - hàng tồn kho) /Nợ ngắn hạn

Form atted: Justifi ed, Ind ent: Left: 0.1 1" , Rig ht: 0.1 1" , Line spa cin g: 1.5 li ne s, No wido w/or ph an con tro l, Ta b stops: 1.0 2" , Left

Form atted: Justifi ed, Line spa cin g: 1.5 li ne s

2. C h ỉ s ố về cơ cấu vốn

- Hệ số N ợ/T ổng t ài sản 0,56 0,73 0,74

- Hệ số N ợ/Vốn chủ sở hữu 1,27 2,72 2,97

3. C h ỉ s ố về n ăn g l ực h oạt độn g

- Vòng quay hàng tồn kho

T rang 15

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

- Giá vốn hàng bán/hàng tồn kho 2,22 3,80 2,13

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

- Doanh thu thuần/t ổng tài sản 0,45 0,28 0,23

4. C h ỉ s ố về k h ả n ăn g s in h l ời

- Hệ số L ợi nhuận sau t huế/D oanh thu 0,095 0,087 0,105 thuần

- Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 0,098 0,092 0,094

- Hệ số L ợi nhuận sau thuế/ T ổng t ài sản 0,043 0,024 0,024

- Hệ số Lợi nhuận t ừ HĐK D/Doanh thu 0,048 0,099 thuần

Kế t qu ả h oạt độn g k in h doan h dự k iế n n ăm 2010 – 2012:

Đ ơn vị tính: triệu đồng

C h ỉ số Năm 2010 N ăm 2011 N ăm 2012

- Doanh t hu thuần 1.577.477 1.814.099 2.086.213

- Lợi nhuận gộp 394.369 453.524 521.553

- Lợi nhuận sau t huế 141.646 162.892 187.326

- Vốn chủ sở hữu 1.112.705 1.129.038 1.155.149

- T ổng tài sản 4.533.079 4.730.567 4.961.885

- ROA 3.2% 3.5% 3.9%

- ROE 12.8% 14.5% 16.4%

25.0% 25.0% - Lợi nhuận gộp/Doanh thu 25.0%

3.7 Chính sách và mục t iêu của công ty:

3.7.1 Chính sách chất l ượng và môi t r ường:

Chỉ đưa ra thị trường các loại sản phẩm xi măng đảm bảo chất lượng, với

giá cả hợp lý và phương t hức giao nhận hàng thuận lợi nhất , nhằm thỏa mãn một

cách t ốt nhất các yêu cầu chính đáng của khách hàng.

T uân thủ các quy định về môi trường của Pháp luật Việt Nam, và những

yêu cầu khác li ên quan đến môi trường mà Công ty đang ký áp dụng nhằm sử

dụng một cách hiệu quả nguồn tài nguyên và năng lượng tro ng quá t rình sản

T rang 16

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

xuất .

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

T ham gia thiết lập, duy t rì và cải tiến liên tục hệ thống Quản lý chất lượng

và môi t rường thông qua việc cung cấp đầy đủ nguồn lực cho việc t hực hiện hệ

thống trên.

3.7.2 Mục t iêu chất lượng và môi trường:

T ất cả sản phẩm xuất xưởng đều đảm bảo chất l ượng theo t iêu chuẩn và

quy chuẩn Quốc gia m à Công ty công bố áp dụng. Kịp t hời xử l ý các phản ảnh

của khách hàng li ên quan đến chất lượng sản phẩm.

Kiểm soát và giảm thiểu nguồn bụi, khí t hải để phù hợp với quy chuẩn

Quốc gia. T hu gom, phân loại và xử lý rác thải theo đúng quy t rình/quy định của

Công t y.

Đảm bảo đủ nguồn lực cho quản lý và vận hành cả hai dây chuyền đạt kế

hoạch sản xuất đề ra.

4. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác t rong ngành

4.1. Vị t hế của Công t y t ro ng ngành

T hị trường tiêu thụ của Công ty Xi măng Bút Sơn chủ yếu là Hà Nội và

các tỉnh phía Bắc như: Hà Nam, Nam Định, T hái Bình, Hà T ây, Hưng Y ên ...

Ngoài r a, công ty còn cung cấp clinker cho các t rạm nghiền .

Hiện tại sản phẩm của xi măng Bút Sơn được tiêu t hụ chủ yếu t ại m iền

Bắc, một phần ở miền Trung và T ây Nguyên. T hống kê tiêu t hụ xi m ăng Bút Sơn

giai đoạn 2004 - 20096 như s au:

Đơn vị tín h: tấn

Comment [t1]:

Năm Địa bàn tiêu thụ 96T /2009 2004 2005 2006 2007 2008

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Bold , Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

231.432 218.569 14.00044.5 Tiê u thụ

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Bold , Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

114.113 83.000 239 C linker 29

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Bold , Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

Tiê u thụ xi 1.398.725 1.473.4641.250.8778

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Bold , Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

1.462.066 1.527.000 1.458.461 măn g 66.413

Form atted: Fon t: 13 pt, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

Trong đó :

Form atted: Fon t: 13 pt, Fon t col or : Black, Engl ish (U .S.)

T .thụ tại M. Bắc 1.361.335 1.367.000 1.379.050 1.366.349 1.473.429866.4131.2

Form atted: Fon t: 13 pt, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

T rang 17

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

50.877

Tỷ lệ 93,11% 89,52% 94,56% 97,7% 99,9% 100%

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

T .thụ tại 32.376 34

Form atted: Fon t: 13 pt, Fon t col or : Black, Engl ish (U .S.)

100.731 160.000 79.411 0 M.T rung

Form atted: Fon t: 13 pt, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

Tỷ lệ 6,89% 10,48% 5,44% 2,3% 0,1% 0

Comment [t2]:

Nguồn: B usoco

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

Qua bảng thống kê tiêu th ụ trên cho thấy sản phẩm xi m ăng Bút Sơn đã

Form atted: Fon t: 13 pt, Not Ital ic, Fon t col or : Black, Not Hig hl ig ht

nhanh chóng thâm nhập và tạo được chỗ đứng trên thị trường. Từ năm 2000 đến

nay, về sản xuất công ty đã phát huy hết công suất thiết kế đáp ứng kịp t hời nhu

cầu tiêu thụ xi măng. T hị trường tiêu thụ của xi măng Bút Sơn giai đoạn 2004 -

2009 tập trung chủ yếu tại miền Bắc: bình quân chiếm 79% sản lượng tiêu thụ

của C ông t y.

Ngoài lượng xi măng tiêu thụ như trên, hàng năm t heo sự điều tiết của

T ổng công ty Xi măng Việt Nam, Công ty xi măng Bút Sơn còn cung cấp hàng

trăm ngàn tấn cli nker cho các t rạm nghiền khu vực miền T rung và miền N am

nhằm giải quyết tình trạng thiếu hụt xi măng trên thị t rường ở các khu vực này.

Với dây chuyền công nghệ đồng bộ, hiện đại (Công t y chính t hức đi vào

hoạt động từ năm 1999), công suất 4000 tấn clinker/ngày đêm, sản phẩm sản xuất

ra có chất lượng tốt v à tính năng kỹ t huật vượt trộ i so với các sản phẩm cùng

loại, Công ty Cổ phần X i măng Bút Sơn là một doanh nghiệp lớn ngành sản xuất

xi m ăng Việt Nam. Về mặt sản lượng, Công ty hiện chiếm 7,2% t ổng mức sản

lượng xi măng của cả nước, chiếm 16,5% tổng sản l ượng của T ổng Công ty Xi

măng Việt N am. Trên thị trường các tỉnh phía Bắc, thị trường tiêu t hụ sản phẩm

chính của Công ty, Công ty Xi măng Bút Sơn chiếm thị phần ở mức khoảng 15%

toàn t hị t r ường.

4.2. T ri ển vọng phát t riển của ngành xi măng 2009 – 2010

Châu Á là khu vực sản xuất phần lớn nguồn xi măng của thế giới khi sản

lượng xi măng của khu vực cung cấp khoảng 69.4% sản lượng của toàn t hế giới.

T rang 18

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

Với gói kích cầu của Chính phủ các nước và nhu cầu xây dựng các công t rình

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

dân dụng như nhà cửa, bến bãi và hoàn chỉnh cơ sở hạ t ầng cầu đường, nhu cầu

tiêu thụ xi măng của toàn thế giới được dự báo sẽ t iếp tục tăng và đạt 2.75 t ỷ tấn

vào năm 2010; 3.13 t ỷ t ấn vào năm 2015 và 3.56 tỷ t ấn vào năm 2020.

Hiện nay, Trung Quốc và Ấ n Độ là hai quốc gia có nền công nghiệp xi

măng lớn nhất của thế giới . K hủng hoảng kinh tế toàn cầu và sự chững lại của thị

trường xây dựng, bất động sản đã kéo theo việc sụt giảm tro ng nhu cầu tiêu thụ

xi m ăng trong năm 2008. N hiều doanh nghiệp đã bị lỗ trong hoạt động sản xuất

kinh doanh t ro ng năm vừa qua.

Các doanh nghiêp trong ngành xi măng ở Việt N am cũng không nằm

ngoài ảnh hưởng của những khó khăn chung của nền kinh tế tro ng nước. T uy

nhiên, chính sách kích cầu của nhà nước và việc triển khai những dự án bị đình

trệ trong năm 2008 là nhân tố tác động đến khả năng t ăng t rưởng của ngành.

T ro ng những tháng đầu năm 2009, mặc dù tốc độ tăng t rưởng của nền

kinh tế vẫn ở mức thấp – chỉ đạt 3.1% - tuy nhiên, lĩnh vực xây dựng đã bắt đầu

có nhiều dấu hiệu cải t hiện do tác động của gói kích cầu của Chính phủ được đưa

ra vào đầu năm 2009 bắt đầu phát huy t ác dụng. Những dấu hiệu t ích cực từ

chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước như cắt giảm lãi s uất , giải ngân cho vay

bất động sản, tập trung đầu tư phát t riển hệ thống cơ sở hạ tầng . .. đã làm cho

tăng trưởng của lĩnh vực xây dựng tro ng Q uý 1/2009 đạt mức 6.9% - cao hơn

mức 3.3% cùng kỳ năm 2008.

T hời gian tới, Chính phủ dự kiến tiếp tục bổ sung t hêm nhiều nguồn vốn

để thực hiện các dự án đầu tư. Với triển vọng tăng trưởng kinh tế ở mức 4, 5%, dự

báo ngành xây dựng năm 2009 có thể tăng trưởng từ 8 - 10%. Do vậy, dự kiến

ngành xi măng sẽ đạt t ốc độ tăng trưởng khoảng 13 – 14% t rong năm 2009.

T hêm vào đó, hiện nay xu hướng làm đường bê t ông xi măng đang được

nhiều nước áp dụng do chi phí khai thác mặt đường bê tông xi m ăng thường rẻ

hơn so với đường nhựa khoảng 10%. Đường bê tông xi măng ở các nước t hường

chiếm t ừ 40-60% n hưng ở Việt Nam mới chỉ dưới 2%. Điều này là do chi phí

T rang 19

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

duy t u bảo dưỡng của đường bê tông xi măng t hấp hơn và tuổi thọ cao hơn so với

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

đường nhựa. D o vậy, chủ trương s ử dụng xi măng làm đường giao t hông là sẽ

làm gia tăng nhu cầu xi m ăng tro ng nước. Chủ trương làm đường bê tông xi

măng cho một số dự án đường cao tốc đã được T hủ tướng Chính phủ đồng ý như

dự án đường cao tốc Ninh Bình – T hanh H óa với tổng m ức đầu tư 32.000 tỷ

đồng (t ương đương gần 2 tỷ USD).

Như vậy, với tốc độ đô thị h óa và việc phát triển, hoàn thiện cơ sở hạ tầng,

dự báo nhu cầu tiêu t hụ xi măng tiếp tục duy trì ở mức cao, trung bình khoảng

11% từ nay đến năm 2015. Sau đó, t ốc độ tăng trưởng của ngành đến năm 2020

là 5%.

Riêng tr ong năm 2009, dự báo tốc độ tăng tr ưởng của ngành xi măng sẽ

đạt khoảng 14% do gói hỗ trợ lãi suất 4% đối với các doanh nghiệp t huộc lĩnh

vực xây dựng và công nghiệp, nhất là việc triển khai t rở lại các dự án đầu tư cơ

sở hạ tầng bị đình hoãn t ro ng năm 2008.

Hì nh 1: Nhu cầu tiêu thụ xi măng và tốc độ tăng t rưởng hàng năm của ngành xi

măng

T rang 20

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

Nguồn: Bộ Công thương, TCT xi m ăng, VCSC

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

II. C hi ến lược sản xu ất và đi ều h àn h C ôn g ty Xi m ăn g B ú t S ơn :

1. P hân tích SWOT

CƠ HỘI RỦI RO

- Vị t rí thuận lợi, chi phí - Cạnh tranh gay gắt do

vận chuyển thấp cung> cầu

- Nhu cấu xây dựng các - Giá than , điện tăng

tỉnh phía Bác và Trung cao

đang xu hướng tăng - T hị phần đang thu hẹp

do có nhiều doanh

nghiệp gia nhập ngành

tro ng 2 năm gần đây

ĐIỂ M MẠNH - Sử dụng hiệu quả - Nâng cao năng lực

- Công nghệ sản xuất công nghệ quản lý.

tiên t iến - H òan chỉnh dây - Củng cố và phát

- T ự sản xuất được chuyền sx clinke tri ển bộ phận

clinke, giá cạnh t r anh để cung cấp cho sx market t ing

- Lãnh đạo có nhiều và bên ngòai - Đảm bảo chất

kinh nghiệm - H òan t hiện và mở lượng sản phẩm,

- Chất l ượng ổn định r ộng hệ thống dịch vụ

- T hị phần khá ở khu phân phối

vực phía Bắc

- Hệ thống tiêu t hụ

ĐIỂ M YẾ U - Mở rộ ng nghiên cứu & - Bảo vệ thị phần

- T hị trường tập trung phát triển sản phẩm mới - K iểm sóat chi phí quản

khu vực dân dụng, - Xâm nhập thị trường lý

chưa vị t hế tr ong Kv khu vực công nghiệp T ăng sản lương để được

T rang 21

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

công nghiệp - P hát triển thị trường lợi thế chi phí biên giảm

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

- Đầu tư cao nên khấu xuất khẩu dần

hao cao làm cho giá

thành cao

2. Mục tiêu – Sứ mạng của Công ty:

- Là một trong những công t y sản xuất và phân phối xi măng hàng đầu t oàn

khu vực miền B ắc và cả nước t ro ng 10 năm tới.

- Cam kết thỏa mãn mong muốn của khách hàng bằng sản phẩm chất lượng

cao, dịch vụ hoàn hảo

3. Chiến lược chung của Công t y:

- Chi phí t hấp : tăng sản lượng, quản l ý hiệu quả.

- Mở r ộng t hị trường ; t iếp t hị, phân phối, dịch vụ

4. Chiến lược sản xuất và điều hành:

 C h iế n lược sản ph ẩm :

 Đẩy mạnh sản xuất sản phẩm xi măng chất lượng cao PC B40, hạn

chế sản xuất PC B 30.

 Nhắm vào phân khúc thị trường xây dựng các công trình lớn như:

chung cư, cao ốc, khu thương mại, siêu t hị.. .

 C h iế n lược về cách th ức sản xu ất:

 Nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng khắt khe của luật pháp về vấn đề

môi t rường, xi măng Bút Sơn chọn công nghệ s ản xu ất lò qu ay

th eo ph ương ph áp khô . Đây là công nghệ khép kín hiện đại nhất

hiện nay, được nhiều công ty lớn t ro ng ngành s ử dụng.

 Công ty thực hiện sản xuất theo phương thức th ay đổi m ức sản

xu ất n h ằm giảm ch i ph í tồn k h o.

 C h iế n lược về địa đi ểm :

 Vị trí xây dựng nhà máy được lựa chọn gần mỏ đá vôi Bút P hong -

n gu ồn n gu yê n liệ u chính phục vụ cho sản xuất xi m ăng.

T rang 22

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

 L ợi t hế lớn nhất - ch i ph í vận ch u yể n được tiết giảm t ối đa.

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

Khoảng cách từ mỏ đá vôi đến nhà máy chỉ khoảng 1k m (so

với Bỉm Sơn là 5k m, Hà Tiên 2 là 10k m , Chinfo n khoảng

7k m ...)

Khoảng cách từ công ty đến Hà N ội - thị trường tiêu thụ

chính, chỉ 60km (gần hơn Bỉm Sơn - từ T hanh Hóa ra H à

Nôi, Chinfon - từ Hải P hòng ra Hà Nội. ..)

 C h iế n lược về bố trí s ắp xếp:

 Công ty thực hiện bố trí sản xuất t heo từng phân xưởng: phân

xưởng nguyên liệu, phân xưởng lò nung, phân xưởng đón g bao…

 Bố trí sản xuất t heo t ừng công đoạn giúp chuyên môn hóa hoạt

động của t ừng phân xưởng và làm tăng năng suất của từng bộ phận.

 C h iế n lược về n gu ồn n h ân l ực:

 Nhân viên có t rìn h độ đại học trở l ên: 23%

 Nhân viên có t rìn h độ cao đẳng – trung học: 15%

 Nhân viên kỹ thuật : 62%

 C h iến lược ch i ph í thấp - nhân viên t rì nh độ phù hợp với vị trí.

T uy nhiên, công t y luôn thực hiện đào tạo thường xuyên cho nhân

viên để nhân viên làm t ốt công việc được giao.

 C h iế n lược về th u m u a n gu yên vật liệ u :

 Nguyên li ệu chính để sản xuất xi măng là đá vôi, đất sét được công

ty khai thác trực tiếp từ mỏ đá vôi Bút Phong, mỏ sét Khả P hong

 Ký h ợp đồn g dài hạn mua nguyên-nhiên- vật liệu khác nhằm đảm

bảo sự ổn định trong sản xuất. (dầu MFO, than cám, gạch Cr-Mg,

gạch sam ot, thạch cao, phụ gia)

 C h iế n lược về h àn g tồn k h o:

 P h ươn g pháp bán hàng thông qu a đại lý nên hầu như không duy

trì hàng tồn kho tại công t y mà để dưới dạng các khoản phải thu

T rang 23

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

giúp giảm chi phí lưu kho.

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

 Nguồn nguyên liệu chính của công ty: đá vôi, đất sét được công ty

khai thác trực tiếp từ mỏ và vận chuyển về đảm bảo quá t rình sản

xuất t heo mô hình đặt h àn g th eo s ản xu ất

 C ách th ứ c k h i l ê n k ế h oạch :

 Công ty tổng hợp, phân tích việc tiêu thụ sản phẩm, t ình hình thị

trường bằng các biểu đồ, t ừ đó lên kế hoạch sản suất kinh doanh

cho năm sau.

 C ách th ự c k h i xác địn h ch ất lượn g:

 Công ty áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 vào quá t rìn h sản xuất giúp

đảm bảo chất lượng sản phẩm đồng bộ, đồng thời giúp công ty luôn

cải tiến sản phẩm và đám ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách

hàng.

 Công ty áp dụng công nghệ lò quay khép kín và duy t rì chế độ l ấy

mẫu kiểm t ra nên luôn đảm bảo chất lượng

 C ách th ứ c về bảo t rì :

 Công ty thực hiện bảo trì theo định kỳ 2 lần/năm và thực hiện sửa

chữa khi dây chuyền sản xuất xảy r a sự cố.

 Công ty bộ phận phụ trách riêng trong việc bảo t rì, sửa chữa giúp

T rang 24

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

công ty luôn chủ động tro ng khâu sản xuất .

Tiểu luận : Ch iến lược QTXS – ĐH Cô ng ty CP Xi măng Bú t Sơn

K ẾT LUẬN

Để có thể tiếp tục duy trì vị thế là một trong số những công ty đầu ngành

tro ng điều kiện áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt , công ty cần phải chuyển đổi

cơ cấu sản phẩm san g các sản phẩm chất lượng cao. Đồng t hời, t ận dụng thế

mạnh là khả năng tự chủ nguồn nguyên vật liệu và vị trí nhà máy hợp lý để nâng

T rang 25

GVH D: TS Hồ Tiến Dũng Thực hi ện : Nhóm 8- QT KD đêm 1

cao năng lực cạnh tranh về giá nhằm chiếm lĩn h t hị phần t ro ng thời gian t ới.