Tiểu luận - Tài chính doanh nghiệp thương mại
lượt xem 89
download
Tài sản cố định của doanh nghiệp trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh luôn có sự giảm giá tị sử dụng. Do đó mọi tài sản trong doanh nghiệp phải được theo dõi quản lí,sử dụng và trích khấu phù hợp với mức hao mòn tài sản
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận - Tài chính doanh nghiệp thương mại
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tài sản cố định là yếu tố sống còn của một doanh n ghiệp, do vậy việc bảo quản và giảm hao mòn là một yếu tố hết sức quan trọng mà doanh nghiệp n ào cũng cần phải lưu ý một cách nghiêm túc. Email: cuongcaodang@gmail.com 01/03/2011
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 MỤC LỤC Contents LỜI MỞ ĐẦU ................................ ......................................................................... 3 PHẦN I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ HAO MÒN TÀI S ẢN CỐ ĐỊNH, BIỆN PHÁP HẠN CHẾ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH...................................... 4 I. Tài sản cố đ ịnh và hao mòn tài sản cố định........................................................... 4 1 . Tài sản cố định. ................................ ................................................................... 4 1 .1. Khái niệm. ........................................................................................................ 4 1 .2. Đặc điểm chung của các tài sản cố định. ........................................................... 4 2 . Hao mòn tài sản cố định. ..................................................................................... 4 2 .1. Khái niệm. ........................................................................................................ 4 2 .2. Các loại hao mòn tài sản cố định và nguyên nhân hao mòn tài sản cố định. ...... 5 2 .2.1. Hao mòn hữu hình củ a tài sản cố đ ịnh............................................................ 5 2 .2.2. Hao mòn vô hình của tái sản cố đ ịnh................................. ............................. 5 2 .3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu hao mòn tài sản cố đ ịnh. ...................................... 6 2 .4. Các biện pháp hạn chế h ao mòn tài sản cố định. ............................................... 6 PHẦN II ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BIỆN PHÁP HẠN CHẾ HAO MÒN TÀI S ẢN CỐ ĐỊNH................................................ 7 I. Giới thiệu sơ lược về công ty................................................................................ 7 II. Đánh giá về công tác khấu hao tài sản cố đ ịnh. ................................................... 8 1 . Các loại tài sản cố đ ịnh củ a doanh nghiệp và các phương pháp kh ấu hao được áp dụng. ................................................................ ................................ ....................... 8 1 .1. Tài sản cố đ ịnh hữu hình................................................................................... 8 1 .2. Tài sản cố đ ịnh hữu hình thuê tài chính............................................................. 9 1 .3. Tài sản cố đ ịnh vô hình. .................................................................................. 10 III. Nhận xét về công tác kh ấu hao tài sản cố đ ịnh. ................................................ 11 1 . Những thuận lợi................................................................................................. 11 1 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 2 . Những hạn ch ế................................................................. ................................ .. 12 IV. Kiến nghị về các phương pháp h ạn chế hao mòn tài sản cố đ ịnh. ..................... 12 1 . Chấp hành đúng cácquy trình kỹ thu ật và chất lượng chế tạo tài sản cố định. .... 12 2 . Áp dụng cư ờng độ sử dụng đúng quy định......................................................... 12 3 . Bảo qu ản tài sản cố định ở trạng thái tố t nhất ................................ ..................... 13 4 . Lựa chọn tài sản cố định thích hợp khi đầu tư. ................................................... 13 5 . Đổi m ới tài sản cố đ ịnh khi cần thiết. ................................................................. 13 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 14 2 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 LỜI MỞ ĐẦU -------- Khoa học công ngh ệ n gày càng phát triển, đánh dấu một bước tiến trong lịch sử phát triển củ a nhân loại, xã hội quay đều theo guồng quay của nó, doanh nghiệp cũng không ngo ại lệ. Khoa họ c công ngh ệ có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của doanh nghiệp.Một trong những ảnh hưởng quan trọng thấy rõ nh ất đó là ảnh hưởng của khoa học công nghệ đối với tài sản cố định của doanh nghiệp. Tài sản cố định của doanh nghiệp trong quá trình tham gia vào sản xuất kinh doanh luôn có sự giảm giá trị sử dụng. Do đó mọi tài sản trong doanh nghiệp ph ải được theo dõi, quản lý, sử dụng và trích khấu hao phù hợp với mức hao mòn tài sản, nhằm tạo nguồn đ ể tái đ ầu tư tài sản cố định. Muốn vậy phải lựa chọn phương pháp tính khấu hao m ột cách khoa họ c hợp lý đảm bảo thu lợi nhanh và không gây biến động lớn về giá thành và lợi nhuận của doanh nghiệp. Qua tìm hiểu và nghiên cứu Nhóm I chọn đề tài “Nguyên nhân dẫn đến hao mòn tài sản cố định, liên hệ công tác khấu hao tại Công Ty Công Nghệ Tin Họ c Phương Tùng và biện pháp để hạn chế hao mòn tài sả n cố đ ịnh đó”. Nội dung đề tài gồm hai ph ần: Ph ần I: Nh ững vấn đề lý thuyết về hao mòn tài sản cố đ ịnh, biện pháp hạn chế hao mòn tài sản cố đ ịnh. Ph ần II: Đánh giá công tác khấu hao tài sả n cố định và biện pháp hạn ch ế hao mòn tài sản cố định. Nhóm I – HK6 xin chân thành cảm ơn giảng viên Ts. Lê Th ị Kim Nhung đ ã nhiệt tình giúp đỡ nhóm hoàn thành để tài này. Đà Nẵng, Tháng 03 Năm 2011 Thực Hiện Nhóm I – HK6 3 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 PHẦN I NHỮ NG VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT VỀ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, BIỆN PHÁP HẠN CHẾ HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH I. Tài sản cố định và hao mòn tài sản cố định. 1 . Tài sản cố định. 1 .1. Khái niệm. Chúng ta biết rằng, b ất cứ quá trình kinh doanh nào cũng cần có sự h iện diện của ba yếu tố cơ bản, đó là: Đối tư ợng lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Bộ phận tư liệu lao động có giá trị lớn và có thời gian sử dụng dài( như nhà xưởng, văn phòng, máy móc thiết b ị, phương tiện vận tải, giá trị quyền sử dụng đ ất,…) được gọi là nh ững tài sản cố định. Vậy: Tài sản cố đ ịnh là những tư liệu lao động có giá trị lớn và th ời gian sử dụng, thu hồi, luân chuyển giá trị từ 1 năm trở lên.Tài sản cố định là bộ phận tài sản quan trọng biểu hiện quy mô cơ sở vật chất kỹ thu ật chủ yếu của doanh nghiệp. Thông thư ờng mộ t tài sản được coi là tài sản cố định n ếu thỏ a mãn đồng thời 3 điều kiện sau: Tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doan h củ a doanh nghiệp với tư cách là tư liệu lao động. Có thời gian sử dụng dài, thường từ 1 năm trở lên. Có giá trị lớn đ ạt đ ến một mức độ nhất định. Tiêu chuẩn này phụ thuộc vào quy định củ a từng quốc gia trong từng thời kỳ. 1 .2. Đặc điểm chung của các tài sản cố định. Có nhiều loại tài sản cố định khác nhau và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, song chúng đều có các đ ặc điểm chung sau đây: Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu k ỳ sản xuất kinh doanh của doanh n ghiệp với vai trò là các tư liệu lao độ ng chủ yếu.. Trong quá trình tồn tại, hình thái vật ch ất và đặc tính sử dụng ban đ ầu của tài sản cố định h ầu như không thay đổi. Song giá trị và giá trị sử dụng giảm dần. Khi các tài sản cố định tham gia vào các hoạt động sản xu ất kinh doanh củ a doanh nhiệp thì giá trị của chúng được dịch chuyển d ần từng bộ ph ận vào chi phí kinh doanh hay vào giá trị sản phẩm, d ịch vụ tạo ra. Bộ ph ận giá trị dịch chuyển này là yếu tố cấu thành chi phí sản xu ất kinh doanh của doanh n ghiệp. 2 . Hao mòn tài sản cố định. 2 .1. Khái niệm. Trong quá trình tồ n tại và sử dụng tài sản cố đ ịnh, giá trị và giá trị sử dụng của tài sản cố định b ị giảm đi do tác động của nhiều yếu tố khác nhau gây ra.Hiện 4 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 tượng này được gọ i là sự hao mòn tài sản cố định.Nói cách khác, hao mòn tài sản cố đ ịnh là sự sụ t giảm về giá trị và giá trị sử dụng củ a tài sản cố đ ịnh. 2 .2. Các loại hao mòn tài sản cố định và nguyên nhân hao mòn tài sả n cố định. 2 .2.1. Hao mòn hữu hình của tài sản cố định. Đây là sự h ao mòn về hiện vật và giá trị của tài sản cố định trong quá trình tồn tại và sử dụ ng tài sản. Hình thức hao mòn này được biểu hiện dưới hai khía cạnh: Về mặt hiện vật: Giá trị sử d ụng của tài sản cố định giảm đi thể hiện ở sự thay đổi trạng thái vật lý ban đ ầu củ a tài sản cố định, sự h ao mòn cơ, lý, hóa các chi tiết củ a tài sản cố định, sự giảm sút về chất lượng và tính năng công dụng ban đầu. Nếu quá trình này cứ tiếp diễn thì đến mộ t lúc nào đó tài sản cố định d ẽ không còn sử dụng được nữ a. Khi đó muốn khôi ph ục lại giá trị sử dụng của nó thì phải sữa chữa hoặc thay th ế. Về mặt giá trị: Hao mòn hữu hình là sự giảm dần giá trị của tài sản cố định và phần hao mòn này đ ã đ ược chuyển dịch vào chi phí kinh doanh hay giá trị sản ph ẩm, d ịch vụ tạo ra. Nguyên nhân của hao mòn hữu hình là do tài sản cố định tham gia vào các hoạt động của doanh nghiệp n ên bị h ao mòn cơ, lý, hóa và do tác động của các điều kiện tự nhiên như nhiệt độ , độ ẩm, ánh sang củ a môi trường sử dụng tài sản cố định gây ra. Mứ c đ ộ hao mòn hữu hình phụ thuộ c vào mức độ tác động của các nhân tố, cường độ sử dụng tài sản cố định, việc ch ấp hành các quy đ ịnh kỹ thu ật và ch ất lượng ch ế tạo tài sản cố định. Hao mòn h ữu hình được th ể h iện cả về m ặt hiện vật và giá trị.Tuy nhiên, đối với tài sản cố định vô hình thì hao mòn hữu hình chỉ th ể hiện về m ặt giá trị mà thôi. 2 .2.2. Hao mòn vô hình của tái sản cố định. Hao mòn vô hình là sự giảm đi thu ần túy về mặt giá trị (hay giá trị trao đổi) của tài sản cố định do tác động chủ yếu của tiến bộ khoa học kỹ thuật. Thông thường có ba hình thức hao mòn vô hình sau đây: Tài sản cố đ ịnh bị giảm giá trị trao đổi do sự xuất hiện của tài sản cố định như của nhưng giá rẽ hơn. Nguyên nhân cơ bản của hình thức hao mòn này là do tiến bộ của khoa học được áp dụng vào sản xuất làm cho năng suất lao động tăng lên, kết quả là giá thành sản xuất tài sản cố đ ịnh giảm xuống, từ đó doanh nghiệp sản xu ất ra tài sản cố định có điều kiện để hạ giá bán. Tài sản cố định b ị giảm giá trị do xuất hiện những tài sản cố đ ịnh mới, hoàn thiện và hiện đại hơn về tính năng kỹ thu ật. Nguyên nhân cơ b ản của hiện tượng này là do tiến bộ khoa họ c được áp dụng vào sản xuất đã tạo ra những tài sản cố định hoàn thiện và hiện đại hơn và có thể thay thế tài sản cố định cũ, từ đó làm cho gí trị trao đổ i của tài sản cố định cũ b ị giảm. 5 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 Tài sản cố định bị mất hoàn toàn giá trị trao đổi do sự kết thúc chu kỳ số ng sản ph ẩm dẫn đến những tài sản cố định sử dụng để sản xuất ra những sản phẩm đó cũng bị lạc h ậu, mất tác dụng. Kể cả trường hợp các máy móc tiết b ị, quy trình công nghệ…Còn n ằm trên các dự án thiết kế song đã trở nên lạc hậu tại thời điểm đó. Do vậy, hao mòn vô hình xảy ra đ ối với cả tài sản cố định hữu hình và vô hình. Nguyên nhân cơ bản của hiện tượng kể trên là do sự phát triển củ a khoa họ c công nghệ dẫn đ ến sự xuất hiện của những sản phẩm mới thay thế và làm kết thúc chu kỳ số ng củ a sản phẩm cũ, h ậu quả là những tài sản cố đ ịnh dùng đ ể sản xuất ra những sản phẩm cũ b ị lạc hậu, mất tác dụng. Trong nhiều trường hợp, sự kết thúc chu k ỳ sống của sản phẩm không phải do tiến bộ khoa học kỹ thuật mà do các n guyên nhân khác như thay đổi thị hiếu, tập quán, … của người tiêu dùng. Tuy vậ y, n guyên nhân cơ bản và xuyên suố t của hiện tượng hao mòn vô hình tài sản cố định là do sự phát triển và tiến bộ của khoa họ c công ngh ệ. 2 .3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu hao mòn tài sản cố định. Việc nghiên cứu các loại hình hao mòn tài sản cố định và nguyên nhân gây ra chúng sẽ là căn cứ quan trọng đ ể đ ề ra các biện pháp hạn ch ế và khắc phục hoa mòn thích h ợp. Đồng thời đây cũng là một trong những cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các quyết đ ịnh đầu tư, khai thác sử dụng, quản lý, trích khấu hao và đổi mới tài sản cố đ ịnh phù hợp với tình hình củ a doanh nghiệp. 2 .4. Các biện pháp hạn chế hao mòn tài sản cố định. Quy trình k ỹ thu ật, chế độ vận hành cần được duy trì nghiêm ngặt với k ỷ luật ch ặt chẽ đ ể h ạn ch ế tổn thất về tài sản. Công ty nên chú ý đào tạo k ỹ sư và kỹ thuật viên giỏ i chuyên môn. Phải lập trình vận hành và theo dõi cho từng hệ thống thiết bị, có phân định trách nhiệm rõ ràng. Lịch kiểm tra đ ịnh kỳ, bảo dưỡng chuyên tu máy móc thiết bị. Khuyến khích cán bộ, công nhân tích cực tham gia giữ gìn máy móc thông b áo ngay các sự cố cho người qu ản lý để khắc phụ c kịp thời. Đối với các thiết bị mới, hiện đ ại dùng thợ có tay ngh ề cao. Để tài sản ở nơi khô ráo… 6 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 PHẦN II ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KH ẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BIỆN PHÁP HẠN CH Ế HAO MÒN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG I. Giới thiệu sơ lược về công ty. Tên gọi: Công Ty Công Nghệ Tin Học Phương Tùng® Địa điểm kinh doanh: 40 Nguyễn Văn Linh – Đà Nẵng Điện thoại:0511.3656 666 - Fax: 0511.3656 176 Website:www.phuongtung.com.vn Email:postmaster@phuongtung.com.vn Quá trình hình thành và phát triển: Công ty CNTH Phương Tùng đư ợc thành lập năm 1995 theo giấy phép số 044923 củ a UBND Thành phố Đà Nẵng cấp ngày 01/08/1995. Hiện nay công ty có trên 50 nhân viên trong đó có trên 80% tốt nghiệp đ ại học và trên đại họ c. Với đội n gũ nhân viên năng động nhiệt tình cùng với đ ịnh hướng phát triển đúng đắn của b an lãnh đ ạo, Tại Phương Tùng đ ã tạo ra mộ t môi trường làm việc chuyên nghiệp và cũng chính là đ ịa chỉ tin cậy của hầu hết khách hàng từ tiêu dùng cá nhân đ ến các doanh nghiệp, cơ quan nhà nước và các trường học trên địa bàn thành phố Đà Nẵng và các vùng lân cận. Là mộ t trong những Công ty lớn tại thành phố Đà Nẵng về công nghệ thông tin, với b ề d ày kinh nghiệm cũng như nguồn lực con người, Phương Tùng được các h ãng Intel; IBM; HP; BenQ; Compaq; Toshiba; Epson; Samsung; LG; Netac; Asus; Sony, Gigabyte, Acer… h ỗ trợ. Định hướng phát triển: - Về n hân lực: Công ty luôn quan niệm rằng sự thành công của Doanh n ghiệp phụ thuộc rất lớn vào yếu tố con người vì vậy Công ty luôn đầu tư phát triển n guồn nhân lực, tuyển dụng và đào tạo lao động trẻ có năng lực để đáp ứng việc phát triển nghiên cứu công nghệ mới nhằm giữ vững vị th ế là doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vự c khai thác và sử dụng công ngh ệ mới. - Khách hàng: Tăng cường m ở rộng quan hệ h ợp tác với các hãng trong và n goài nước để cung cấp những mặt hàng có chất lượng cao và giá cả h ợp lý nhằm đ áp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Tăng cư ờng các d ịch vụ gia 7 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 tăng cho sản phẩm. Nghiên cứu tìm tòi các giải pháp tối ưu nhất cho ứng dụng th ực tế. - Sản phẩm: Công ty Công nghệ tin họ c Phương Tùng luôn tiếp cận các công n ghệ m ới nhất và tiên tiến nhất đ ể phục vụ khách hàng. Lĩnh vực kinh doanh: - Sản xu ất:Lắp ráp và phân phối máy tính nguyên bộ thương hiệu Phương Tùng, xây d ựng các m ạng máy tính cho các cơ quan, doanh nghiệp và trường học...Lập trình ứ ng dụng ph ần mềm quản lý bán hàng, qu ản lý chấm công nhân sự, phần m ềm kế toán, giải pháp về trọn gói về m ã vạch. - Kinh doanh: + Linh kiện máy tính, máy tính nguyên bộ , Máy tính xách tay, Pocket PC... + Thiết b ị máy văn phòng : Máy chiếu, máy Photocopy, Máy hủ y giấ y, máy chiếu vật thể, máy Fax... + Thiết bị mạng và truyền số liệu, các vật tư tin học khác... + Kinh doanh các loại phần m ềm và phân phối phần mềm Microsoft có bản quyền - Dịch vụ: + Dịch vụ bảo trì máy tính , mạng máy tính cho cơ quan doanh n ghiệp, trường họ c, các dịch vụ khoa học kỹ thuật cao khác trong nghành tin họ c viễn thông, bảo trì định kỳ m áy Photocopy + Dịch vụ cho thuê các thiết b ị trình chiếu: Projector, Overhead, Notebook.... + Dịch vụ lập trình phần mềm + Qu ản lý h ệ thống bán hàng đơn lẻ. + Qu ản lý nhà hàng-Bar + Qu ản lý h ệ thống bán hàng siêu thị - Ngoài ra chúng tôi còn xây d ựng các phần mềm cho các đơn vị có nhu cầu khác nhau II. Đánh giá về công tác khấu hao tài sản cố định. 1 . Các loạ i tài sản cố định của doanh nghiệp và các phương pháp khấu hao được áp dụng. 1 .1. Tài sản cố định hữu hình. Nguyên giá: Tài sản cố định hữu hình được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.Nguyên giá ban đầu của tài sản cố đ ịnh hữu hình gồm giá mua củ a tài sản, b ao gồm cả thuếnhập khẩu, các loại thuế đầu vào không được hoàn lại và chi phí liên quan trực tiếp đ ến việcđưa tài sản vào trạng thái và vị trí hoạt động cho mục đích sử dụng dự kiến. Các chi phíphát sinh sau 8 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 khi tài sản cố đ ịnh hữu h ình đã đi vào hoạt động như chi phí sử a chữ a, b ảodưỡng và đại tu thường được hạch toán vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh củ a nămphát sinh chi phí. Trường hợp có thể ch ứng minh một cách rõ ràng các chi phí này làm tănglợi ích kinh tế trong tương lai dự tính thu được từ việc sử dụng tài sản cố định hữu h ìnhvượt trên m ức hoạt động tiêu chuẩn đ ã được đánh giá ban đầu thì các chi phí này được vốnhóa như một khoản nguyên giá tăng thêm củ a tài sản cố đ ịnh hữu hình. Khấ u hao:Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dự a trên th ời gian hữu dụng ướctính củ a tài sản cố định hữu hình.Thời gianhữu dụng ước tính như sau: Nhà cửa:15- 30 n ăm. Dụng cụ văn ph òng: 5-7 năm. Máy móc và thiết bị: 5 - 30 năm. Phương tiện vận chuyển : 6- 8 năm. Tài sản khác: 3-5 năm. Đ VT: Nghìn Đồng D ụng cụ văn Máy móc thiết Phương tiện N hà cửa Tài sản khác Tổng cộng phòng bị vận chuyển Nguyên giá Số dư đầu năm 169.810.086.873 445.265.175.783 318.479.484.097 16.271.565.218 4.420.017.819 954.246.392.790 Tăng giảm trong 3. 842.986.784 155.587.192.992 111.163.851.345 6.701.537.721 960.512.726 278.256.081.478 năm Kết chuyể n t ừ 281.688.522 265.810.189 15.635.679.215 - - 16.183.177.926 C PXDCB dỡ dang Thanh lý (12.830.363.682) ( 17.401.179.093) ( 1.283.917.333) (1.469.554.082) (239.133.799) (3.224.147.989) Phân loại lại - (267.924.687.299) 271.675.191.342 (3.493.384.603) (257.119.440) - B iến động khác (240.364.615) ( 7.251.224.917) (388.164.552) ( 14.839.545) 197.743.423 (7.696.850.206) Số dư cuối năm 160.864.033.882 308.541.087.565 715.282.124.114 17.995.324.709 5.082.020.729 1.207.764.590.999 G iá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 6.065.383.386 204.850.161.148 135.259.023.328 8.7221.005.040 1.123.406.996 356.018.979.898 Khấu hao trong năm 10.468.416.641 112.219.679.138 51.310.714.989 3.073.477.397 1.376.070.803 178.448.358.968 Thanh lý (1.686.476.875) ( 11.053.779.383) (299.802.033) ( 590.068.792) (134.295.734) (13.764.412.817) Phân loại lại - (122.809.148.270) 123.314.680.953 ( 400.062.402) (105.470.281) - B iến động khác (135.930.944) ( 7.080.732.060) (105.119.725) (818.695) 134.230.177 (7.188.371.237) Số dư cuối năm 14. 711.392.208 176.126.180.583 309.479.497.512 10.083.542.548 2.393.941.961 513.514.554.812 G iá trị còn lại Số dư cuối năm 146.152.641.674 132.414.906.982 405.802.626.602 7.191.782.161 2.688.078.768 694.250.036.187 Số dư đầu năm 163.744.703.487 240.415.014.635 183.220.460.769 7.550.560.178 3.296.610.823 598.227.349.892 1 .2. Tài sản cố định hữu hình thuê tài chính. Nguyên giá:Các hợp đồng thuê được phân lo ại là thuê tài chính nếu theo các đ iều kho ản của hợp đồng. Tập đoàn đã nhận phần lớn rủ i ro và lợi ích gắn 9 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 liền với quyền sở hữu. Tài sản cố định hữu hình dư ới hình thức thuê tài chính được thể hiện bằng số tiền tương đương với số th ấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản cố đ ịnh và giá trị hiện tại của cá khoản tiền thuê tố i thiểu, tính tại th ời điểm bắt đầu thuê, trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Khấ u hao: Kh ấu hao củ a tài sản thuê tài chính được hạch toán vào báo cáo kết quả ho ạt động kinhdoanh theo phương pháp đường th ẳng. Đ VT: Nghìn Đồng Dụng cụ văn phòng Nguyên giá Số dư đầu năm - Tăng trong năm 180.473.274 Số dư cuối năm 180.473.274 G iá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm - Khấu hao trong năm 26.802.407 Số dư cuối năm 26.802.407 Số dư cuối năm 153.670.867 Số dư đầu năm - 1 .3. Tài sản cố định vô hình. Q uyền phát hành và bả n quy ền: Giá mua quyền phát hành và b ản quyền mới được vốn hóa và hạch toán như tài sản cốđ ịnh vô hình. Quyền phát hành và bản quyền được phân bổ theo phương pháp đường thẳngtrong vòng từ b a đ ến năm năm. Nhãn hiệu hàng hóa: Giá mua nhãn hiệu hàng hóa và thương hiệu được ghi nhận vào tài sản cố đ ịnh vô hình.Nhãn hiệu hàng hóa và thương hiệu được phân bổ theo phương pháp đường thẳng dự a trênth ời gian hữu dụng ước tính của các tài sản này. Phầ n mềm vi tính: Giá mua củ a phần m ềm vi tính mới mà ph ần mềm vi tính này không là một bộ ph ậnkhông thể tách rời với ph ần cứng có liên quan thì được vốn hóa và hạchtoán như tài sản cốđịnh vô hình. Phần m ềm vi tính được phân bổ theo phương pháp đường thẳng trong vòng từba đến năm năm. Giấy phép và nhượng quyền thương hiệu: Giá mua giấy phép và nhượng quyền thương hiệu được hạch toán như tài sản cố định vôhình. Giấy phép và nhượng quyền thương hiệu được phân bổ theo phương pháp đườngthẳng trong vòng từ b a đến năm năm. 10 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 Đ VT: Nghìn Đồng Quyền phát G iấy phép và Nhãn hiệ u hàng Phần mềm vi hành và bản nhượng quyề n T ổng cộng hóa tính quyề n thương hiệu Nguyên giá Số dư đầu năm 13.084.172.308 175.351.445 36.629.708.304 4.640.578.423 55.249.810.408 Tăng trong năm 672.644.886 - 16.279.719.733 12.769.618.454 29.721.983.073 Thanh lý - - (195.582.240) - (195.582.240) Chuyể n cho các bên liên quan - - (3.189.476.650) - ( 3.189.476.650) Biến động khác 372.274.872 - 1.133.568.976 - 1.505.843.848 Số dư cuối năm 14.849.092.066 175.351.445 50.657.938.123 17.410.196.877 83.092.578.511 G iá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm 5.260.566.196 4.870.873 11.198.478.400 4.214.842.519 20.678.757.988 Khấu hao trong năm 263.273.462 58.450.481 10.726.622.845 7.094.439.657 18.142.786.445 Thanh lý - - (135.263.556) - (135.263.556) Phân loại lại - - (160.011.125) - (160.011.125) Biến động khác 159.608.984 - (159.341.993) - 266.911 Số dư cuối năm 5.683.448.642 63.321.354 21.470.484.571 11.309.282.176 38.526.536.743 G iá trị còn lại Số dư cuối năm 9.163.643.424 112.030.091 29.187.453.552 6.100.914.701 445.666.041.768 Số dư đầu năm 8.543.606.112 170.480.572 25.431.229.904 425.735.904 34.571.052.492 III. Nhận xét về công tác khấu hao tài sản cố định. 1 . Những thuận lợi. Sự thành công của doanh nghiệp không chỉ thể hiện ở chiến lược kinh doanh và cái tài trong việcsảnxuất phần mềm ,xuất kh ẩu sản phẩm và dịch vụ….mà nó còn th ể hiện ở việc quản lýtố t tài sản của chính mình thông qua việc tính khấu hao đ ể thu hồi vồn đầu tư,b ảo toàn vốnđ ầu tư vàđổi mới máy móc thiết bị theo hướng áp dụng công ngh ệ tiên tiến, k ỹ thuật hiệnđại phù hợp với yêu cầu kinh doanh và sự phát triển củ a n ền kinh tế. Bởi lẽ công ty đãbỏ ra một số tiền rất lớn trong việc đầu tư mua sắm trang thiết bị máy móc phụ c vụ choviệc sản xuát kinh doanh củ a m ình.Bởi vậy việc thu hồi giá trị h ao mòn của các tài sản cố định làrất quan trọng m à doanh nghiệp ph ải tính đến. Công ty đã lựa chọntính kh ấu hao tài sản cố định theo phương pháp khấu hao theođường th ẳng. Theo đó mứ c khấu hao cơ bản hàng năm là đều nhau trong suốt th ời gian sửdụng tài sản cố định và được xác định b ằng nguyên giá tài sản cố đ ịnh chia cho thời gian sử dụ ng (thờigian doanh nghiệp dự kiến sử dụng tài sản cố đ ịnh). Công ty sử dụng phương pháp này có ưu đ iểm là việc tính toánđơn giản, tổng mứckhấu hao của tài sản cố định được phân bổ đ ều đặn trong các năm sử dụng và không gây ra sự độ tbiến trong giá thành sản phẩm hàng năm.Giúp doanh nghiệp có th ể đưa ra mứ c giá bán phù hợp vớinhu cầu th ị trường,điều đó khiến cho doanh 11 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 n ghiệp ngày càng có nhiều khách hàng trung thành vàlôi cuốn được nhiều khách h àng sử dụng dichvụ và sản phẩm của mình. Dẫn đ ến thuđược lợi ích tố i đa. Qua đó vốn đầu tư vào các tài sản cố định,công cụ dụ ng cụ,máy móc thiết bị ….sẽ được thu hồi đềuđ ặn theo từng kỳ giúp doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn đ ầu tư hơn. và đánh giá được hiệu qu ảsử dụng của từng lo ại tài sản giúp doanh n ghiệp dễ dàng theodõi tình hình sử dụng tài sản hơn. 2 . Những hạn chế. Bên cạnh nh ững ưu đ iểm đó thì việc sử dụng phương pháp này tạo ra không ít khó khăn cho công ty: - Trong nhiều trường hợp công ty không thu hồ i vốn kịp thời do không tính h ết đượcsự h ao mòn vô hình củ a tài sản cố định (sự giảm thu ần túy về m ặt giá trị của tài sản cố định m à nguyênnhân chủ yếu là do sự tiến bộ của khoa học và công n ghệ). - Thời gian thu hồ i vốn củ a một số tài sản hơi lâu, dẫn đến: Nếu không kịp th ời khấu haonhanh thì doanh nghiệp sẽ không kịp thu hồi vốn đ ầu tư để tái đầu tư đổi mới máy móc thiết bị,tài sản cố định theo đúng sự tiến bộ của khoa học công n ghệ, d ẫn đến không tố i đa lợi ích kinh tế. - Kh ấu hao theo phương pháp đường th ẳng thường không sát với thực tế khấu hao củadoanh nghiệp. Trong khi thực tế những năm đầu sử dụng thường công suất sử dụng tài sảnlà lớn hơn sơ với những năm sau đó.Giá trị khấu hao những năm đ ầu thường lớn hơnnh ững năm sau. Chính vì th ế mà sẽ không ph ản ánh được lợi nhuận th ực tế của doanh n ghiệp. IV. Kiến nghị về các phương pháp hạn chế hao mòn tài sản cố định. 1 . Chấp hành đúng cácquy trình kỹ thuậ t và chất lượng chế tạo tài sản cố định. Mỗ i mộ t loại máy móc hay thiết bị đ ều có cách sử dụng riêng theo đúng quy trình kỹthu ật đ ể đ ảm bảo cho tài sản cố đinh không b ị hư hỏng nhanh chóng. Ngay từ khi bắt đầu sử dụngdoanh nghiệp cần áp dụng các phương pháp sử dụng theo đúng các tiêu chu ẩn đ ã đ ề ra, hướng d ẫnvà cho nhân viên sử dụng tài sản cố định n ắm rõ quy trình này để hiểu và thực hiện đúng, kịp thờixử lí khi có tình huống b ất n gờ xảy ra. Khi đầu tư một loại tài sản cố định mới, cần m ở các lớphuấn luyện cho những người trực tiếp sử dụng để họ luôn đảm b ảo cho tài sản cố định được sửdụng đúng cách, tránh các sự cố xảy ra. 2 . Áp dụng cường độ sử dụng đúng quy định. Cường độ sử dụng tài sản cố đ ịnh lớn, quá công suất thì tài sản cố đ ịnh đó nhanh hư hỏ ng và ngược lạin ếu sử dụng với cường độ th ấp hơn quy đ ịnh thì lại gây ra tình trạng lãng phí cho doanh nghiệp.Chính vì vậy việc sử dụng tài sản cố đ ịnhtheo đúng cường độ quy định không những làm tăngtuổi thọ củ a tài sản cố định 12 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 m à còn tránh những hư hỏng khi sử dụng quá mức cho phép, đảm b ảonăng suất lao động. 3 . Bảo quản tài sản cố định ở trạng thái tốt nhấ t. Không những tài sản cố đ ịnh ch ịu tác động của con người mà chúng còn ch ịu rất nhiều tácđộng từ phía thiên nhiên như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng,…của môi trường sử dụng tài sản cố đ ịnh gây ra. Vì vậ y cần thực hiện các biện pháp vừa sử dụng và vừ a b ảo qu ản tài sản cố định ở nơi khôráo thoáng mát, chịu ít tác độ ng từ tự nhiên để giảm thiểu mứ c độ tác dộng của các nhân tốtự nhiên và tăng tuổi thọ, giá trị và giá trị sử dụng cho tài sản cố đ ịnh. 4 . Lựa chọn tài sả n cố định thích hợp khi đầu tư. Ngay từ khi đầu tư cho tài sản cố định, doanh nghiệp cần tìm hiểu kĩ các thông tin, so sánh chất lượng,giá cả đ ể đ ưa ra quyết định lự a chọn những tài sản cố đ ịnh vừa phù h ợp với yêu cầu công việc,đảm bảo công suất mà còn đảm bảo yêu cầu công nghệ, hiện đ ại, b ắt kịp với sự tiến bộ củakhoa học kĩ thu ật đ ể tránh tình trạng tài sản cố định nhanh b ị lỗi thời, hạn chế việc sử dụng. 5 . Đổi mới tài sả n cố định khi cầ n thiết. Khi một tài sản cố định đ ã cũ, không phù hợp với hoạt động kinh doanh củ a doanh nghiệp thì doanh nghiệp cầnđưa ra những quyết định đầu tư m ới, khai thác, quản lí và sử dụng cho phù hợp.Ngoài racó th ể thanh lí nếu cần thiết. 13 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
- Tài Chính Doanh Nghiệp Thương Mại 2011 KẾT LUẬN -------- Tài sản cố đ ịnh nói chung và b ảo vệ tài sản cố định nói riêng là một yếu tố sống còn của một doanh nghiệp. Do vậy việc nghiên cứu các phương pháp khấu h ao và hạn chế hao mòn tài sản rất có ý ngh ĩa và quan trọng trong mỗi doanh n ghiệp, chính vì thế doanh nghiệp cần hiểu rõ và nắm đư ợc phương pháp phù h ợp nhất cho doanh nghiệp mình nhằm h ạn ch ế phần nào tổn thất củ a tài sản cố đ ịnh do h ao mòn giúp doanh nghiệp hạn chế bớt các khoản chi về mua sắm tài sản cố định nhằm giảm bớt chi phí và tăng thu nh ập củ a doanh nghiệp lên. Mộ t lần nữ a Nhóm I xin chân thành cảm ơn giảng viên Ts. Lê Thị Kim Nhung đã nhiệt tình giúp đỡ nhóm hoàn thành đề tài này. 14 HD: Ts Lê Thị Kim NhungTH: Nhóm I – HK6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận Quản trị dự án đầu tư: Lập dự án kinh doanh Restaurants Cake and Café
18 p | 926 | 115
-
Tiểu luận Văn hóa doanh nghiệp: Nghiên cứu Văn hóa Doanh nghiệp của Tập đoàn Mai Linh
29 p | 329 | 70
-
Tiểu luận Đầu tư quốc tế: Đánh giá về tình hình đầu tư ra nước ngoài của các doanh nghiệp Việt Nam
12 p | 454 | 67
-
TIỂU LUẬN:Nâng cao khả năng cạnh tranh các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2009 – 2015.Lời mở đầuTrong thời kỳ mở cửa, nền kinh tế hội nhập với bên ngoài, đặc biệt hơn là Việt Nam chính thức gia nhập WTO, đây là mốc đán
84 p | 188 | 65
-
Tiểu luận: Trách nhiệm xã hội trong kinh doanh
22 p | 238 | 55
-
Tiểu luận môn quản trị kinh doanh quốc tế: Lợi thế cạnh tranh – sự phồn vinh của quốc gia được tạo ra chứ không phải gắn liền bẩm sinh
25 p | 246 | 54
-
Bài tiểu luận: Lạm phát có ảnh hưởng tới tất cả các đối tượng từ người tiêu dùng, doanh nghiệp, đến chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế hay không? Để kiềm chế lạm phát chính phủ các nước thường sử dụng các biện pháp nào? Ở Việt Nam hiện nay có lạm phát không? Nếu có thì chính phủ Việt Nam sử dụng những biện pháp nào?
34 p | 305 | 53
-
Tiểu luận luật kinh doanh: Công ty hợp danh
35 p | 629 | 52
-
TIỂU LUẬN: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ Ở TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CHI NHÁNH HN
57 p | 189 | 41
-
TIỂU LUẬN:Lợi nhuận và biện pháp chủ yếu góp phần tăng lợi nhuận của Công ty TNHH ALPHANAM Hà Nội.Lời nói đầuTrong điều kiện hạch toán kinh doanh theo cơ chế thị trường hiện nay đòi hỏi các doanh nghiệp phải lấy thu bù chi và đảm bảo có lãi, từng bư
35 p | 147 | 39
-
Tiểu luận môn Những vấn đề kinh tế chính trị của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam: Đổi mới hoạt động của Doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
28 p | 264 | 30
-
Tiểu luận: Phân tích các yếu tố văn hóa chính thúc đẩy việc thực thi chiến lược của Vietinbank
24 p | 188 | 29
-
Tiểu luận: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các biện pháp để sử dụng có hiệu quả vốn lưu động của doanh nghiệp
17 p | 219 | 28
-
Tiểu luận: Môi trường chính trị của Campuchia có ảnh hưởng như thế nào đến các doanh nghiệp Việt Nam khi tiến hành hội nhập
10 p | 424 | 27
-
Tiểu luận: Các giải pháp chiến lược
43 p | 105 | 14
-
Tiểu luận: Đổi mới cơ chế, chính sách đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm thúc đẩy sự phát triển của chúng ở Việt Nam hiện nay
18 p | 110 | 12
-
Tiểu luận khoa học chính trị: Thực trạng và giải pháp phát triển DNNN ở VN
45 p | 86 | 12
-
Tiểu luận Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp: Triết lý kinh doanh của tập đoàn Amaron
15 p | 53 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn