PH N M ĐU
Ch ng trình m c tiêu qu c gia v xây d ng Nông thôn m i là m tươ
ch ng trình t ng th v phát tri n kinh t - xã h i, chính tr , qu c phòng, anươ ế
ninh. Đây là m t trong nh ng n i dung quan tr ng trong vi c th c hi n Ngh
quy t H i ngh l n th 7, BCH Trung ng Đng Khóa X v nông nghi p,ế ươ
nông dân, nông thôn v i m c tiêu: Xây d ng Nông thôn m i có k t c u h ế
t ng kinh t - xã h i t ng b c hi n đi; c c u kinh t và các hình th c t ế ướ ơ ế
ch c s n xu t h p lý, g n nông nghi p v i phát tri n nhanh công nghi p,
d ch v ; g n phát tri n nông thôn v i đô th theo quy ho ch; xã h i nông thôn
dân ch , n đnh, giàu b n s c văn hóa dân t c; môi tr ng sinh thái đc ườ ượ
b o v ; an ninh tr t t đc gi v ng; đi s ng v t ch t và tinh th n c a ượ
ng i dân ngày càng đc nâng cao. ườ ượ
Đam Rông là m t trong 62 huy n nghèo c a c n c - đc Chính ph đu ướ ượ
t th c hi n Ch ng trình gi m nghèo nhanh và b n v ng theo Ngh quy tư ươ ế
30a/2008/NQ-CP, nên khi tri n khai th c hi n Ch ng trình xây d ng nông ươ
thôn m i, huy n Đam Rông g p không ít khó khăn trên m i lĩnh v c, ph ng ươ
di n. Tuy nhiên, nh ch tr ng ươ đi sâu đi sát, quy t li t và sáng t o trongế
lãnh đo”, ch đo, đi u hành, tuyên truy n, v n đng và t ch c th c hi n,
t o đc s h ng ng m nh m trong c ng đng dân c ; nên sau 5 năm ượ ưở ư
(2010-2015) xây d ng, Đam Rông đã đt đc nh ng k t qu đáng ghi nh n. ượ ế
Các n i dung công vi c đc huy n l a ch n sát v i nhu c u th c t c a ượ ế
t ng thôn, t ng xã và trong toàn huy n, đc th c hi n đng b , ch t ch , ư
hi u qu , c th : các tiêu chí c a B tiêu chí Qu c gia v nông thôn m i
đc 8/8 xã c a huy n th c hi n đt k t qu t t, trên c s ượ ế ơ “D làm tr c, ướ
khó làm sau”, và tiêu chí nào c n thi t, đc ng i dân l a ch n phù h p v i ế ượ ườ
đc đi m c a t ng thôn, t ng xã đc u tiên đu t th c hi n. T đó, hàng ượ ư ư
năm, các xã c a huy n Đam Rông th c hi n đt t 01 đn 02 tiêu chí v ế nông
thôn m i. K t qu đn 2016, xã Đ R’Sal c b n đt 19/19 tiêu chí NTM,ế ế ơ
đang l p th t c trình UBND t nh xét công nh n đt chu n nông thôn m i; 2
xã Đ Tông, Rô Men đt 10-14 tiêu chí nông thôn m i; 5 xã, trong đó có 2 xã
thu c di n đc bi t khó khăn Liêng Srônh và Đ Long đt t 5 đn 9 tiêu chí. ế
T ngày 1/12/2016, Th t ng Chính ph v a ban hành B tiêu chí qu c ướ
gia v xã nông thôn m i giai đo n 2016-2020 v i 19 tiêu chí, thay th Quy tế ế
đnh s 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 c a Th t ng Chính ph v vi c ban ướ
hành B tiêu chí qu c gia v nông thôn m i và Quy t đnh s 342/QĐ-TTg ế
ngày 20/2/2013 c a Th t ng Chính ph s a đi m t s tiêu chí c a B tiêu ướ
chí qu c gia v nông thôn m i. Theo đó, Đam Rông cũng t ng b c đi u ướ
ch nh và ph n đu hoàn thành các tiêu chí trong giai đo n m i
Tuy nhiên, trong quá trình tri n khai th c hi n, huy n đã g p r t nhi u
khó khăn. Vi c tri n khai còn lúng túng, công tác quy ho ch xây d ng thi u ế
đng b , chuy n giao khoa h c công ngh và đào t o ngu n nhân l c còn h n
ch ; nông thôn phát tri n thi u quy ho ch, k t c u h t ng còn y u kém,ế ế ế ế
1
xu ng c p, đi s ng v t ch t tinh th n c a ng i dân còn m c th p; nhu ườ
c u kinh phí đu t xây d ng l n, vi c huy đng ngu n kinh phí đu t trong ư ư
xây d ng nông thôn m i khó khăn, vai trò tham gia c a c ng đng còn h n
ch , ti n đ tri n khai th c hi n ch a đm b o yêu c u; m c đ đt đc soế ế ư ượ
v i các tiêu chí nông thôn m i còn th p.
Xu t phát t tình hình th c t và nh ng yêu c u v phát tri n nông thôn ế
m i, tôi ch n nghiên c u đ tài: “Th c tr ng và gi i pháp tri n khai
ch ng trình xây d ng Nông thôn m i trên đa bàn huy n Đam Rông, t nhươ
Lâm Đng giai đo n 2016-2020” làm ti u lu n t t nghi p ch ng trình ươ
Trung c p lý lu n Chính tr - Hành chính K24 H t p trung.
M c đích nghiên c u: Đánh giá tình hình th c hi n ch tr ng xây ươ
d ng nông thôn m i t i huy n Đam Rông, t nh Lâm Đng; trên c s đó đ ơ
xu t m t s gi i pháp và ki n ngh góp ph n đy nhanh quá trình xây d ng ế
thành công mô hình nông thôn m i t i đa ph ng.ươ
Ý nghĩa c a đ tài:
Đi v i đa ph ng ươ : Qua nghiên c u, phân tích th c tr ng xây d ng
nông thôn m i c a đa ph ng trong giai đo n 2016-2018, đánh giá k t qu ươ ế
đt đc, nh ng khó khăn, t n t i nh m đ ra nh ng gi i pháp sát v i th c ượ
ti n, t o s chuy n bi n v m i m t trong s n xu t nông nghi p, kinh t ế ế
nông thôn, xóa đòi, gi m nghèo, nâng cao ch t l ng s ng c a ng i dân. ượ ườ
Đi v i b n thân: Qua nghiên c u đ tài, b n thân tôi hi u sâu h n các ơ
lý lu n v xây d ng nông thôn m i. T đó, có ph ng h ng tham m u cho ươ ướ ư
c p trên nh ng gi i pháp d a trên c s th c ti n v xây d ng ơ mô hình nông
thôn m i t i đa ph ng. ươ
K t c u đ tàiế : g m 3 ph n chính: Ph n m đu; ph n n i dung; ph n
ki n ngh k t lu nế ế
2
PH N N I DUNG
I. ĐC ĐI M TÌNH HÌNH HUY N ĐAM RÔNG
1. Đc đi m t nhiên
V trí đa lý : Đam Rông là huy n mi n núi, n m v h ng Tây B c c a ướ
t nh Lâm Đng, Phía Đông và Đông Nam giáp huy n L c D ng ươ , phía Tây
Nam giáp huy n Lâm Hà. M t phía Tây là huy n Đk Glong c a t nh Đk
Nông. Phía B c giáp v i các huy n L k ( h ng Tây B c và B c), ướ Krông
Bông ( h ng Đông B c) c a t nh ướ Đk L k . D c theo ranh gi i v i các
huy n này (đng th i là m t ph n ranh gi i gi a hai t nh) là con sông Đ
M'Rông (nhánh đu ngu n c a dòng sông Ea Krông Nô).
Đa hình: Có h ng th p t phía Nam và Tây Nam xu ng phía B c vàướ
Đông B c, ch y u là núi cao, đi th p và thung lũng, có th phân thành 03 ế
d ng đa hình:
+ Đa hình núi cao: Di n tích kho ng 63.400 ha, chi m 73.4 ế % di n tích
toàn huy n phân b theo hình cánh cung t phía Nam kéo sang Đông B c và
Tây B c, đ cao ph bi n t 1000 – 1300m. ế
+ Đa hình đi th p: di n tích 18.000 ha, chi m 20.8 ế % di n tích toàn
huy n, phân b t p trung khu v c gi a và phía B c c a huy n, đ cao trung
bình t 600 – 700 m.
+ Đa hình thung lũng: Di n tích 5.000 ha, chi m 5.8 ế % di n tích toàn
huy n, phân b t p trung khu v c phía Đông B c.
Khí h u: th i ti t mang đc tr ng c a vùng chuy n ti p t khí h u ế ư ế
nhi t đi vùng núi cao mát l nh quanh năm xu ng vùng khí h u nhi t đi núi
th p n m sâu trong n i đa phân hóa khá rõ thành 2 ti u vùng:
+ Ti u vùng phía Nam: khí h u mát và ôn hòa quanh năm, nhi t đ trung
bình t 20.5°C- 21.5°C, thích h p v i cây tr ng x l nh.cà phê, chè.
+ Ti u vùng phía B c: nhi t đ trung bình kho ng 22°C- 23°C thích h p
v i các lo i cây tr ng nhi t đi.
Dân cư: Tính đn năm 2017 dân s toàn huy n là 48.820 ng i, trong đóế ườ
h u h t là ng i đng bào dân t c thi u s v i 8.787 h /35.018 nhân kh u ế ườ
(chi m 74,4% dân s c a toàn huy n) ch y u là đng bào dân t c thi u sế ế
g c Tây Nguyên và m t s đng bào dân t c thi u s di c t các t nh mi n ư
3
núi phía B c đn sinh s ng, nh : Tày, Nùng, Dao, M ng, Thái, Hoa và ế ư ườ
H’Mông t o nên c ng đng v i trên 20 thành ph n dân t c chung s ng, đoàn
k t, giúp nhau cùng phát tri n.ế
Tôn giáo: Trên đa bàn huy n, c ng đng các dân t c sinh ho t tín
ng ng theo 04 nhóm tôn giáo v i 34.492 tín đ/21 ch c s c, trong đó: Thiênưỡ
chúa giáo có 19.885 tín đ/07 ch c s c v i 02 nhà th và 04 giáo đi m; Ph t
giáo có 1.639 ph t t /02 ch c s c, v i 02 chùa; Tin Lành có 12.905 tín h u/12
ch c s c v i 01 c s th t và Đo Cao Đài là có 63 tín đ. Các tín ng ng ơ ưỡ
trên đa bàn huy n sinh ho t ch p hành theo đúng pháp lu t, ho t đng đúng
theo khuôn kh , n n p và th c hi n theo ph ng châm t t đi đp đo. ế ươ
2. Đc đi m kinh t , xã h i ế
Huy n Đam Rông đc thành l p theo Ngh đnh s 189/2004/NĐ-CP ượ
ngày 17/11/2004 c a Chính ph , trên c s chia tách 5 xã vùng sâu, vùng xa ơ
c a huy n Lâm Hà (Liêng Srônh, Đ Rsal, Phi Liêng, Đ Knàng, Rô Men) và
3 xã c a huy n L c D ng (Đ Mrông, Đ Tông, Đ Long). Là huy n thu c ươ
vùng khó khăn theo Quy t đnh s 1049/QĐ TTg, ngày 26/6/2014 c a Thế
t ng Chính ph , v i 08 đn v hành chính xã và 56 thôn, trong đó còn 07 xãướ ơ
thu c di n xã khu v c III, 01 xã khu v c II và 38 thôn thu c di n thôn đc
bi t khó khăn.
Hi n t i, c c u kinh t c a huy n bao g m: Nông nghi p chi m ơ ế ế
48,76%; công nghi p - xây d ng 13,56% và d ch v 37,68%. Giá tr s n xu t
nông nghi p trên m t đn v di n tích đt 84,2 tri u đng/ha/năm, tăng g p ơ
2,63 l n so v i năm 2008. Có đc con s nh v y, huy n đã có nh ng b c ượ ư ướ
đt phá trong phát tri n nông nghi p, ch đo đy m nh phát tri n s n xu t,
nâng cao năng su t, ch t l ng c a cây tr ng, v t nuôi; đng th i nhân r ng ượ
các mô hình s n xu t có hi u qu phù h p v i t ng ti u vùng.
Cùng v i s n l c, quy t tâm c a c h th ng chính tr , nhân dân các ế
dân t c trên đa bàn huy n trong t ch c th c hi n nhi m v , nên b m t
nông nghi p, nông thôn trên đa bàn có s thay đi rõ r t. T c đ tăng tr ng ưở
kinh t phát tri n nhanh, k t c u h t ng đc quan tâm đu t ; t l hế ế ượ ư
nghèo gi m nhanh (giai đo n 2008 - 2014 gi m bình quân 9,85%/năm; giai
đo n 2015 - 2017 gi m bình quân 4,82%/năm theo chu n nghèo đa chi u); thu
nh p bình quân đu ng i đt 29 tri u đng/ng i/năm, tăng g p 5,7 l n; ườ ườ
bình quân thu nh p trên m t đn v di n tích canh tác tăng 2,3 l n so v i năm ơ
2008. S ng i trong đ tu i lao đng c kho ng 26.500 ng i, lao đng ườ ướ ườ
ch y u khu v c nông, lâm nghi p, 49 lao đng đi n c ngoài làm vi c. ế ướ T
l h nghèo theo tiêu chí m i cu i năm 2017 gi m t 35,21% xu ng còn
27,83% (gi m 7,38%)
V Y t ế: Công tác chăm sóc s c kh e cho nhân dân đc quan tâm, h ượ
th ng y t t huy n đn xã đc đu t xây d ng c s v t ch t và mua s m ế ế ượ ư ơ
4
trang thi t b c b n ph c v khám ch a b nh cho nhân dân. 52/52 thôn toànế ơ
huy n có y tá, có 1 Trung tâm y t , 2 phòng khám khu v c, 8/8 xã có tr m y t , ế ế
8/8 xã có bác s . T ng s l t ng i đc khám b nh năm 2018 là 90.472 l t ượ ườ ượ ượ
ng i; s b nh nhân đc đi u tr là 7.478 b nh nhân.ườ ượ
Công tác dân s - k ho ch hóa gia đình đc tuyên truy n r ng rãi trong ế ượ
nhân dân, t l sinh con th 3 gi m, s ng i áp d ng các bi n pháp tránh thai ườ
tăng, t l tăng dân s t nhiên còn 1,54%, gi m 0,06% so cùng k ; t l tham
gia b o hi m y t toàn dân đt 92%. ế
V Giáo d c : T ng k t năm h c 2016-2017, ế toàn huy n có 37 tr ng, 9ườ
tr ng đt chu n Qu c gia;ườ t ng s 15.002 h c sinh, trong đó: m m non
3.170 h c sinh, ti u h c 6.167 h c sinh, THCS 3.838 h c sinh, THPT 1.827
h c sinh. T l duy trì s s và lên l p các b c h c khá cao . Năm h c 2017-
2018, toàn huy n có 37 tr ng/524 l p h c v i 15.168 h c sinh, trong đó 10 ườ
tr ng đc công nh n đt chu n Qu c gia; các tr ng đã n đnh n n p,ườ ượ ườ ế
s p x p, b trí đi ngũ, phân công chuyên môn và t ch c gi ng d y theo k ế ế
ho ch.
V Văn hóa - Thông tin: Các ho t đng văn hóa thông tin, tuyên truy n c
đng đc tri n khai đng b theo k ho ch. Ti p t c th c hi n t t phong ượ ế ế
trào toàn dân xây d ng đi s ng văn hóa khu dân c ; hi n nay toàn huy n có ư
50/56 thôn văn hóa, chi m ế88,92%; c quan đn v văn hóa 74,5%, gia đình vănơ ơ
hóa 70,55%; có 01 xã đt chu n văn hóa c p t nh.
Công tác truy n thanh - truy n hình đc chú tr ng đu t , nâng cao ch t ượ ư
l ng, đáp ng k p th i cho công tác tuyên truy n đng l i chính sách c aượ ườ
Đng, pháp lu t c a Nhà n c, tuyên truy n cu c v n đng ướ “H c t p và làm
theo t m g ng đo đc H Chí Minh” ươ , vi c th c hi n Ngh quy t 30a c a ế
Chính ph , các ho t đng kinh t - xã h i c a đa ph ng đã đáp ng nhu c u ế ươ
h ng th văn hóa c a nhân dân.ưở
V Th c hi n các chính sách xã h i: th ng xuyên t ch c th c hi nườ
công tác chi tr tr c p cho các đi t ng b o tr xã h i trên đa bàn huy n, ượ
làm t t công tác qu n lý, chi tr tr c p hàng tháng, n m b t tâm t nguy n ư
v ng c a đi t ng đ có h ng gi i quy t và h tr : c th , h tr các đi ượ ướ ế
t ng b o tr xã h i trên 5,8 t đng, ng i có công trên 5,3 t đng.ượ ườ Năm
2017 đã c p 41.590 th b o hi m y t cho các đi t ng th h ng ế ượ ưở (trong
đó, b o tr xã h i 1.609 th , thân nhân ng i có công 307 th , c n nghèo 3.215 ườ
th , ng i có công 124 th , h nghèo 32.151 th , tr em d i 6 tu i 4.210 th ). ườ ướ
3. Đc đi m v h th ng chính tr , qu c phòng, an ninh
H th ng chính tr : T ng s Đng viên trong toàn Đng b là 1.426
Đng viên, trong đó 1.112 đng viên chính th c, 134 đng viên d b , sinh
ho t t i 30 t ch c c s Đng tr c thu c Huy n y ơ ; trong đó đng viên là
ng i đng bào dân t c thi u s chi m g n 33,1%ườ ế . 52/52 thôn đã có chi b
Đng, s l ng và ch t l ng đng viên, nh t là đng viên ng i đng bào ượ ượ ườ
dân t c thi u s không ng ng đc nâng cao. ượ Đng b , chính quy n đa
5