TR NG Đ I H C KINH T THÀNH PH H CHÍ MINHƯỜ
KHOA KINH T PHÁT TRI N
TH NG M I ĐI N T : THÁI Đ VÀ HÀNHƯƠ
VI
C A NG I TIÊU DÙNG ƯỜ
Gi ng Viên H ng D n: ướ TS. Tr n Ti n ế
Khai
ThS. Nguy n Ng c
Danh
Nhóm Th c Hi n: Nguy n Hoàng Phi
Vũ Thiên Ân
Tr n Th Thùy Linh
Đinh Ng c Uyên
Th ngươ
Nguy n Thiên Ân
Lê Văn B o
Thành Ph H Chí Minh
Tháng 09/2012
M C L C
PPNCKT - 2012 Page 2
a) V n đ nghiên c u
Cùng v i quá trình toàn c u hóa, internet gi đây không ch m t công c giúp
ng i dùng thu th p thông tin mà còn là m t ph ng ti n h u hi u đ th c hi n vô s cácườ ươ
giao d ch. th nói internet đã đang ngày càng phát tri n m nh h n bao gi h t ơ ế
cũng đang t ng b c kh ng đ nh v trí m t ph ng ti n ph bi n trong vi c cung c p ướ ươ ế
và kinh doanh thông tin, hàng hóa cũng nh d ch v . Theo ACNielsen tính t i năm 2007 h nư ơ
627 tri u ng i trên th gi i đã mua hàng tr c tuy n. ườ ế ế Tuy nhiên, theo m t s nghiên c u,
kho ng 27% c a hàng c a ng i tiêu dùng trên th gi i thông qua Internet. ườ ế
Th c tr ng v ng d ng công ngh thông tin Th ng m i đi n t c a ươ các doanh
nghi p v a và nh Vi t nam: M h trong hi u bi t Th ng m i ơ ế ươ đi n t . Trong m t kh o
sát khác trên 375 doanh nghi p đ c S Th ng ượ ươ M i Tp.HCM th c hi n vào cu i năm
2005: 74% doanh nghi p đã s d ng email, 88% doanh nghi p s d ng Internet đ tìm
ki m thông tin. Tuyế nhiên, doanh nghi p cho bi t h g p khó khăn trong ng d ng ế
Th ng m iươ đi n t vào ho t đ ng xu t phát t s thi u hi u bi t v k thu t trình bày ế ế
thông tin s n ph m, biên t p n i dung, t ch c đi u hành website và qu n lý h th ng h u
tuy n nh máy ch , băngế ư thông...Còn v i k t qu kh o sát ế h n 2.000 doanh nghi p t i 5ơ
thành ph l n c a VCCI năm 2005 v Th ng m i đi n t thì r t h n ch : 7,3% nóiươ ế
“không bi t v Th ng m iế ươ đi n t ”, m c dù t l k t n i Internet cao (91%) nh ng t l ế ư
website th p (71,1%), đa ph n dùng đ g i nh n email ch không dùng đ h tr kinh
doanh. Nh ng con s nói trên qu r t khiêm t n phác h a đ c th c tr ng ượ ng d ng
công ngh thông tin và Th ng m i đi n t c a doanh nghi p v a ươ và nh .
Th ng m i đi n t đã tr thành m t xu h ng ph bi n m t lo t các ươ ướ ế
do. V i s r ng l n s n c a internet, ng i ta đã tìm th y ph ng th c thu n ti n đ ườ ươ
giao ti p làm kinh doanh thông qua h th ng các c a hàng c a ph ng ti n truy nế ươ
thông l n nh t th gi i này. Ch v i m t cái “click chu t” ng i dùng th mua t m t ế ườ
cu n sách, hay qu n áo, giày dép, ph ki n cho đ n máy bay…. H n n a ng i bán l ế ơ ườ
kinh doanh tr c tuy n không c n t n chi phí đ duy trì m t c a hàng h u hình cho phép h ế
đ a ra m c giá th p h n t đó làm nên l i nhu n cao h n v i chi phí th p h n. Th c tư ơ ơ ơ ế
này đã khi n cho c ng i bán hàng l n ng i mua hàng đ u l a ch n mua s m tr cế ườ ườ
tuy n nh là m t gi i pháp t i u.ế ư ư
Tuy nhiên ít ai trong chúng ta bi t r ng thái đ c a ng i tiêu dùng m t trongế ườ
nh ng y u t chính nh h ng r t l n đ n quy t đ nh và hành đ ng c a h trong khi mua ế ưở ế ế
s m tr c tuy n. M t ng i tiêu dùng đ t nhi u ni m tin vào th ng m i đi n t s ph n ế ườ ươ
ng hoàn toàn khác v i m t ng i tiêu dùng không m y tin t ng vào vi c này. th ườ ưở ế
th nói thái đ nh h ng tr c ti p đ n quy t đ nh hành đ ng c a ng i tiêu dùng khi ưở ế ế ế ườ
mua s m tr c tuy n. ế
Thái đ ph c v c u n i gi a các đ c đi m c a ng i tiêu dùng v i vi c tiêu ườ
dùng đáp ng nhu c u c a h (Armstrong Kotler, 2000; Shwu-Ing, 2003). B ithái đ
r t khó đ thay đ i nên vi c hi u thái đ c a ng i tiêu dùng đ i v i mua s m tr c ườ
tuy n, th giúp các nhà qu n ti p th d đoán đ c ý đ nh mua s m tr c tuy n ế ế ượ ế
đánh giá s tăng tr ng c a th ng m i đi n t trong t ng lai. ưở ươ ươ
Chính v n đ trên cùng v i s phát tri n m t cách nhanh chóng c a th ng m i ươ
đi n t đã thúc đ y chúng tôi th c hi n nghiên c u: “Th ng m i đi n t : thái đ hành ươ
vi c a ng i tiêu dùng”. Trong đó đ c bi t nh n m nh xem xét t m quan tr ng c a y u t ườ ế
thái đ trong vi c tác đ ng đ n quy t đ nh hành vi c a ng i tiêu dùng khi mua s m ế ế ườ
tr c truy n, nh m giúp các nhà qu n th đánh giá s tăng tr ng c a th ng m i ế ưở ươ
đi n t trong t ng lai d đoán đ c t l mua s m t đó đ ra nh ng bi n pháp làm ươ ượ
gia tăng s phát tri n c a th ng m i đi n t . ươ
PPNCKT - 2012 Page 3
b) M c tiêu nghiên c u
c) M c tiêu chung
Tìm hi u các y u t nh h ng đ n thái đ hành vi tiêu dùng c a khách hàng ế ưở ế
mua hàng tr c tuy n. ế
d) M c tiêu c th
- Phân tích th c tr ng th ng m i đi n t hi n nay. ươ
- Xác đ nh các y u t nh h ng đ n thái đ hành vi c a ng i tiêu dùng tr c ế ưở ế ườ
tuy n. Qua đó giúp các nhà bán l th d đoán đ c t l mua s m cũng nh s phátế ượ ư
tri n c a th ng m i đi n t trong t ng lai d a vào vi c phân tích m i quan h gi a thái ươ ươ
đ đ i v i mua s m tr c tuy n v i đ nh h ng mua s m vàích l i nh n đ c t tiêu dùng ế ướ ượ
tr c tuy n. ế
e) Câu h i nghiên c u
- Th c tr ng tiêu dung tr c tuy n hi n nay nh th nào? ế ư ế
- Nh ng y u t nào nh h ng đ n thái đ và hành vi c a ng i tiêu dùng? ế ưở ế ườ
- Gi a thái đ tiêu dung tr c tuy n đ nh h ng mua s m c a ng i tiêu dung ế ươ ườ
m i quan h nh th nào? ư ế
f) Gi thuy t nghiên c u ế
- Gi i tính, đ tu i, trình đ h c v n, thu nh p hàng tháng, qu c t ch các lo i
hàng hóa đ c giao d ch là nh ng y u t nh h ng đ n thái đ và hành vi c a ng i tiêuượ ế ưở ế ườ
dùng tr c tuy n. ế
- Có m i quan h gi a thái đ tiêu dùng v i khuynh h ng ti n d ng, khuynh h ng ướ ướ
h ng th nh n th c l i ích c a ng i tiêu dùng.ưở ườ
g) Ph m vi nghiên c u
h) C s lý thuy tơ ế
1. Các khái ni m v th ng m i đi n t . ươ
Hành vi mua s m tr c tuy n (còn g ihành vi mua tr c tuy n hay hành vi mua s m ế ế
qua Internet) đ c p đ n quá trình mua s n ph m ho c d ch v thông qua Internet. Quá ế
trình này bao g m năm b c t ng t nh nh ng ng i mua hàng theo ph ng th c ướ ươ ư ườ ươ
truy n th ng (Liang và Lai 2000). Trong quá trình mua s m tr c tuy n, khi ng i tiêu dùng ế ườ
ti m năng m t nhu c u đ iv i m t s hàng hóa ho c d ch v c th , h s truy c p
Internet và tìm ki m thông tin lien quan đ n s n ph m h c n. Tuy nhiên, thay vì tìm ki mế ế ế
t t c các s n ph m liên quan, ng i tiêu dùng ti m năng th ng b thu hút b i các ườ ườ
thông tin v s n ph m ho c d ch v g n li n v i nhu c u th c s c a h . Sau đó h đánh
giá các l a ch n thay th ch n m t trong nh ng s n ph m t t nh t phù h p v i tiêu chí ế
c a h đ đáp ng nhu c u. Cu icùng, m t giao d ch đ c ti n hành sau đó hàng ượ ế
hóa/d ch v đ c cung c p. ượ
i) Các y u t nh h ng đ n ng i tiêu dùngế ưở ế ườ
Các y u t nh h ng đ n thái đ mua s m tr c tuy n c a ng i dân đã đ cế ưở ế ế ườ ượ
nghiên c u trên ph ng di n c a ng i tiêu dùng. M t đánh giá th c nghi m c a cácươ ườ
nghiên c u trong lĩnh v c này cho th y r ng các lý thuy t c a ế Thuy t hành đ ng h p -ế
TRA (Fishbein Ajzen, 1975) mô hình ti p c n công ngh - TAMế (Davis, 1989) m t
trong các lý thuy t ph bi n nh t đ c s d ng đ gi i thích hành vi mua s m tr c tuy nế ế ượ ế
(Limayem et al., 2003).
Ng i tiêu dùng tính cách khác nhau, th nh h ng t i nh n th c c a h ườ ưở
cách mà h c m nh n hành vi mua s m tr c tuy ến (Wolfinbarger và Gilly, 2001). Bên c nh
đó, m c đích mua s m c a ng i tiêu dùng khác nhau, có ng i mua hàng hóa đ ph c v ườ ườ
m c đích tiêu dùng hàng ngày cũng ng i mua hàng hóa v i m c đích gi i trí ho c ườ
không m c đích c theer. Nh ng ư ch y u ế đ c x p vào hai lo i chính đó là, ượ ế ti n d ng
h ng th . Theo ưở các nghiên c u tr c đây, ướ đã ch ra r ng đ c đi m tính cách m c
đích s d ng hàng hóa c a ng i tiêu dùng ườ nh h ng đ n hành vi c a h nh mua, ưở ế ư
PPNCKT - 2012 Page 4
xem xét l i ý đ nh mua hàng thái đ đ i v i m t trang web bán hàng tr c tuy n ế (Shwu-
Ing, 2003; Wolfinbarger và Gilly, 2001).
Đ nh h ng tiêu dùng ti n d ng ướ
Ng i tiêu dùng ườ ti n d ng đ nh h ng ướ riêng v hành vi mua s m c a mình. C ác
c a hàng tr c tuy n c n d a trên nh ng đ nh h ng v hành vi mua s m c a ng i tiêu ế ướ ườ
dùng (Kim Shim, 2002). Đ nh h ng tiêu dùng ti n d ng ướ đ c p đ n giá tr thi t th c ế ế
khi mua s m hàng hóa m t cách h p lý, th n tr ng hi u qu (Babin et al ., 1994).
v y, ng i mua s m c g ng gi m thi u chi phí tìm ki m c a h ườ ế đ g nhi u th i
gian h n trong vi c mua s m các lo i hàng hóa khácơ . Shim et al. (2001) th a nh n r ng
ng i tiêu dùng đánh giá khá cao các khía c nh th c d ng c a vi c mua s m tr c tuy n vàườ ế
nhi u kh năng s s d ng Internet nh m t ngu n thông tin ư h u ích. H n n a, Moeơ
(2003) l p lu n r ng ng i tiêu dùng ườ m c tiêu mua s m nh ng m t hàng c b n khi ơ
đ n thăm m t trang web s th hi n thái đ tích c c c a h khi mua trên trang webế đó.
K t quế t nghiên c u c acũng ch ra m t hi u ng tích c c c a đ nh h ng tiêu dùng ướ
ti n d ng v thái đ mua hàng c a khách hàng.
Đ nh h ng tiêu dùng h ng th ướ ưở
Ng i tiêu dùng ườ theo ch nghĩa h ng th nh ng ng i có kinh nghi m mua s m. ưở ườ
Nh ng khách hàng theo đ nh h ng này ướ không ch thu th p thông tin đ mua s m tr c
tuy n còn tìm ki m s vui v , h ng thú, kích thích, ni m vuiế ế , vv (Monsuwe et al.,
2004). Nh ng ng i mua s m ườ theo ch nghĩa h ng th mu n đ c đ m mình trong sưở ượ
h ng th ch không ph i đ đ t đ c m c tiêu c a mình b ng cách mua s m tr cưở ượ
tuy n (Wolfinbarger Gilly, 2001)ế. H th ng bườ thu hút b i mua s m tr c tuy n các ế
trang web đ c thi t k ượ ế ế r t thu n ti n cho nhu c u c a h . Trang web cũng n i cungơ
c p các công c xây d ng m i quan h tuy t v i gi a c ng đ ng ng i tiêu dùng. M c ườ
đ t ng tác c a m t trang web ươ cung c p y u t h tr ế đ thi t l p m i quan h ế c ng
đ ng này b i ng i mua s m h ng th ườ ưở th ng tìm th y nhi u thú v h nườ ơ so v i trong
môi tr ng bình th ngườ ườ (Childers et al., 2001). Nói chung, khi nh ng ng i theo ch nghĩa ườ
h ng th hài lòng v i kh năngưở mua s m b c đ ng thì khi đó s l ng khách hàng đ n ượ ế
thăm trang web s tăng (Wolfinbarger Gilly, 2001). M t s k t qu nghiên c u đã ế cho
th y r ng s h ng th ưở nh h ng m nh m trên ưở c hành vi mua s m truy n th ng và
môi tr ng mua s m tr c tuy n (Menon và Kahn, năm 2002).ườ ế
Nh n th c l i ích t mua s m tr c tuy n ế c a ng i tiêu dùng. ườ
Nh ng l i ích th sinh lý, tâm hayh i h c (Gutman, 1982). Nh ng nghiên
c u tr c đâyướ cho th y r ng l i ích t vi c mua săm tr c tuy n ế liên quan đ n thái đ đ iế
v i mua s m tr c tuy n ế ý đ nh đ n c a hàng tr c tuy n (Järvenpää Todd, 1997; ế ế
Vijayasarathy Jones, 2000). Ngoài ra, Koivumaki (2001) trình bày m t m i quan h tích
c c gi a l i ích mua s m tr c tuy n t n su t mua đ c th c hi n. Nh ng phát hi n ế ượ
c a Forsythe et al. (2002) cho th y m t m i quan h tích c c và có ý nghĩa l n gi a l i ích
c a mua s m qua Internet , t n s mua s m s ti n chi tiêu tr c tuy n. Các nghiên c u ế
tr c đó ướ v mua s m tr c tuy n đã thành l p hai lo i l i ích, bên trong bên ngoài. C ế
hai đ u quan tr ng trong các l a ch n c a khách hàng (Liu Arnett, 2000; Muylle et al .,
(2004); Shih, 2004). L i ích bên ngoài bao g m các tính năng nh ư l a ch n nhi u s n
ph m, ti p c n v iế giá c c nh tranh m t cách d dàng, thông tin chi phí tìm ki m ế
th p. L i ích bên trong bao g m các tính năng nh thi t k và màu s c (Shang et al, 2005). ư ế ế
L i ích mua s m c a ng i tiêu dùng th nh h ng t ng t ườ ưở ươ đ n hành vi ếmua s m
trong môi tr ng o. H n n a, Shwu-Ing (2003) tìm th y nh n th c l i ích c a ng i tiêuườ ơ ườ
dùng bao g m s thu n ti n, t do ch n l a, thông tin phong phú, trang ch thi t k ế ế than
thi n v i ng i dùng ườ danh ti ng c aế công ty m t m i quan h đáng k v i thái đ
đ i v i mua s m tr c tuy n. Ng i tiêu dùng ế ườ tìm đ n ếc a hàng trên Internet vì h tìm th y
l i ích qua Internet h th ng so sánh các l i ích gi a các kênh mua s m.ườ Đó cũng
PPNCKT - 2012 Page 5