intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận:"tìm hiểu công nghệ Blutooth"

Chia sẻ: Lê Quang Vũ | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:29

134
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bluetooth là công nghệ không dây cho phép các thiết bị điện, điện tử giao tiếp với nhau trong khoảng cách ngắn, bằng sóng vô tuyến qua băng tần chung ISM(Industrial, Scientific, Medical) trong dãy 2.40 – 2.48 GHz. Khi được kích hoạt, Bluetooth có thể tự động định vị những thiết bị khác có chung công nghệ trong vùng xung quanh và bắt đầu kết nối với chúng. Nó được định hướng sử dụng cho việc truyền dữ liệu lẫn tiếng nói....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận:"tìm hiểu công nghệ Blutooth"

  1. THỰC TẬP NHẬN THỨC TH ĐỀ TÀI: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ BLUETOOTH SVTH: LÊ QUANG VŨ LÊ HÙNG QUỐC CBHD: Ths.VÕ ĐỨC HOÀNG
  2. NỘI DUNG Khái niệm và mục đích về công nghệ Bluetooth Lịch sử,hình thành và phát triển của Bluetooth Đặc điểm Xây dựng chương trình về bluetooth Demo ví dụ bằng J2ME Company
  3. CÔNG NGHỆ KHÔNG DÂY  Hồng ngoại Wireless Bluetooth ZigBee Company
  4. KHÁI NIỆM  Bluetooth là công nghệ không dây cho phép các thiết bị điện, điện tử giao tiếp với nhau trong khoảng cách ngắn, bằng sóng vô tuyến qua băng tần chung ISM(Industrial, Scientific, Medical) trong dãy 2.40 – 2.48 GHz. Company
  5. KHÁI NIỆM(tt)  Khi được kích hoạt, Bluetooth có thể tự động định vị những thiết bị khác có chung công nghệ trong vùng xung quanh và bắt đầu kết nối với chúng. Nó được định hướng sử dụng cho việc truyền dữ liệu lẫn tiếng nói. Company
  6. MỤC ĐÍCH  Bluetooth được thiết kế nhằm mục đích thay thế dây cable giữa máy tính và các thiết bị truyền thông cá nhân, kết nối vô tuyến giữa các thiết bị điện tử với nhau một cách thuận lợi với giá thành rẻ. Company
  7. MỤC ĐÍCH (tt) Ví dụ: Bạn có thể hoạt động trên máy tính với một bàn phím không dây, sử dụng bộ tai nghe không dây để nói chuyện trên điện thoại di động của bạn hoặc bổ sung thêm một cuộc hẹn vào lịch biểu PDA(thiết bị hổ trợ cá nhân) của một người bạn từ PDA của bạn Company
  8. CÁC LOẠI GIAO TIẾP BLUETOOTH  Gồm 3 loại:  OBEX(Object Exchange):dùng trao đổi các dữ liệu vật lý:tập tin, hình ảnh và cả các dạng nhị phân. Company
  9. CÁC LOẠI GIAO TIẾP BLUETOOTH(tt)  L2CAP(Logical link control and adaptation protocol): được sử dụng để gửi các gói dữ liệu giữa máy chủ và máy khách Company
  10. CÁC LOẠI GIAO TIẾP BLUETOOTH(tt)  RFCOMM(Radio Frequency COMMunication): được sử dụng cho luồng dữ liệu đơn giản. Company
  11. LỊCH SỬ  Lịch sử tên Bluetooth:  Bluetooth là tên của nhà vua Đan Mạch – Harald I Bluetooth(Danish Haral Blatand) (910- 985). Harald I Bluetooth đã hợp nhất Đan Mạch và Norway.  Ngày nay Bluetooth là biểu tượng của sự thống nhất Computer và TeleCom, giữa công nghệ máy tính và công nghệ truyền thông đa phương tiện Company
  12. Hình thành và phát triển của Bluetooth  Năm 1994 : lần đầu tiên hãng Ericsson đưa ra một đề án nhằm hợp nhất liên lạc giữa các thiết bị điện tử khác nhau mà không dùng đến các sợi dây cáp nối cồng kềnh, phức tạp( dùng vi mạch cỡ 9mm để truyền tín hiệu sóng vô tuyến).  Năm 1998: 5 công ty lớn trên thế giới gồm Ericsson, Nokia, IBM, Intel và Toshiba đã liên kết, hợp tác thiết kế và triển khai phát triển chuẩn công nghệ nối không dây mang tên Bluetooth nhằm kết nối các thiết bị vi điện tử lại với nhau dùng sóng vô tuyến. Company
  13. Hình thành và phát triển của Bluetooth(tt)  Bluetooth có tốc độ phát triển khá nhanh, ứng dụng đa dạng.  Được coi là thị trường năng động và sôi nổi trong lĩnh vực truyền thông. Company
  14. ĐẶC ĐIỂM Tiêu thụ năng lượng thấp, cho phép ứng dụng trên nhiều loại thiết bị, bao gồm các thiết bị cầm tay và điện thoại di động Giá thành hạ. Khoảng cách giữa 2 thiết bị đầu cuối có thế lên đến 10m ngoài trời và 5m trong tòa nhà Company
  15. ĐẶC ĐIỂM(tt)  An toàn và bảo mật.  Độc lập với phần cứng và hệ điều hành.  Tương thích cao, được nhiều nhà sản xuất phần cứng cũng như phần mềm hỗ trợ. Company
  16. Xây dựng chương trình về bluetooth  Các loại giao tiếp bluetooth: - Có 3 loại bao gồm:  OBEX: Viết tắt bởi “Object Exchange” giao thức giao tiếp được sử dụng để trao đổi dữ liệu vật lý như các tập tin, hình ảnh, và kể cả các định dạng nhị phân.  L2CAP: Viết tắt bởi “Logical Link Control and Adaptation Protocol” được sử dụng để gửi các gói dữ liệu giữa máy chủ và máy khách.  RFCOMM: Viết tắt bởi ” Radio Frequency COMMunication” được sử dụng cho luồng dữ liệu đơn giản. Company
  17. Xây dựng chương trình về bluetooth (tt)  Java Bluetooth API : Bluetooth API thuộc JSR 82, và nó có khả năng cung cấp cả 3 loại giao tiếp kể trên, đó là: OBEX, L2CAP và RFCOMM. Nh ưng mà chúng ta sẽ chỉ tập trung vào giao thức đơn giản nhất là RFCOMM và mô tả cách thức gửi dữ liệu giữa các thiết bị thông qua giao th ức này. Company
  18. Xây dựng chương trình về bluetooth (tt)  Cơ chế hoạt động của bluetooth: Kỹ thuật giao tiếp giữa các thiết bị sẽ được thực hiện theo quy tắc client-server. Đó là, bạn sẽ mở server và sau đó chờ client kết nối tới, sau đó cả client và server sẽ giao tiếp với nhau. Trong Bluetooth, bạn cũng làm kỹ thuật tương tự, đó là ứng dụng phải cho phép người dùng lựa chọn nó hoặc là client hoặc server. Company
  19. Xây dựng chương trình về bluetooth (tt)  Cơ chế hoạt động của bluetooth: (tt)  Giải thích code của Client và Server • Server: Mỗi thiết bị Bluetooth có các đối tượng Bluetooth cục bộ giúp giao tiếp giữa các thiết bị. Trong JSR82, gọi phương thức LocalDevice.getLocalDevice () sẽ trả về đối tượng của thiết bị Bluetooth cục bộ. Sau đó đối tượng này sẽ gọi phương thức setDiscoverable(DiscoveryAgent.GIAC), trong đó chế độ thiết lập là GIAC. Nói một cách đơn giản, bằng cách làm này, bạn cho phép thiết bị hiện tại tìm kiếm các thiết bị khác. Company
  20. Xây dựng chương trình về bluetooth (tt)  Cơ chế hoạt động của bluetooth: (tt)  Giải thích code của Client và Server (tt) • Server: Để mở các kết nối Bluetooth, bạn cần phải xây dựng một chuỗi URL Bluetooth và sẽ được gọi bên trong phương thức Connector.open (URL), phương thức này sẽ trả về đối tượng StreamConnectionNotifier. Thực tế thì URL chính là cách để khởi tạo các giao thức giao tiếp cho Bluetooth, giống như trên một hộp tìm kiếm của Internet Explorer. Bạn chỉ cần gõ http://www.address.com, trong đó “http://” chính là giao thức và phần còn lại là địa chỉ. Tương tự, trong Bluetooth bạn sẽ làm như sau: URL = “btspp://localhost:” + UUID + “;name=rfcommtest;authorize=true”; Ở đây, btspp:// cũng tương tự như http://, và phần còn lại là một định danh ID duy nhất để xác định rằng nó chỉ có một địa chỉ duy nhất mà thôi. Sau khi StreamConnectionNotifier đã được khởi tạo, nó phải gọi phương thức acceptAndOpen() để mở giao tiếp và trả về đối tượng StreamConnection. Tuy nhiên, nếu không có một kết nối client nào được tìm thấy, nó sẽ chặn các tiến trình khác và chờ đợi. Company
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2