Giá tr khoa hc và ý nghĩa thc tin ca tác phm "Tuyên ngôn ca Đảng cng sn"
Tác gi : Th.s. Nguyn Văn Thành - P.Trưởng khoa Kinh tế
File đính kèm: Không có
Cách đây va đúng 160 năm, ngày 24 tháng 2 năm 1848, tác phm “Tuyên ngôn ca Đảng cng sn”
do Mác và Ăng ghen son tho đã được xut bn Luân Đôn - th đô nước Anh, mt trong nhng cái nôi
ca ch nghĩa tư bn.
Tuyên ngôn đã chng t sc mnh vĩ đại ca tư tưởng - lý lun tiên tiến, vch thi đại ca thế gii quan
khoa hc và cách mng, ch không ch gii thích thế gii mt cách khoa hc mà còn ci to thế gii đó
bng cách mng. Nhng nguyên lý C.Mác và Ăngghen trình bày trong tác phm này là nn tng tư tưởng
và kim ch nam cho toàn b phong trào cng sn và công nhân quc tế. S ra đời ca tác phm vĩ đại này
đánh du s hình thành v cơ bn lý lun ca ch nghĩa Mác bao gm 3 b phn hp thành là triết hc,
kinh tế chính tr hc và ch nghĩa xã hi khoa hc. Tuyên ngôn là ngn c tư tưởng dn dt giai cp công
nhân và nhân dân lao động toàn thế gii trong cuc đấu tranh chng ch nghĩa tư bn, gii phóng loài
người vĩnh vin thoát khi mi áp bc, bóc lt giai cp, bo đảm cho loài người được thc s sng trong
hòa bình, t do và hnh phúc. Nhng tư tưởng khoa hc, cách mng vch thi đại trong Tuyên ngôn có
giá tr t chc, c vũ, động viên ln lao đối vi phong trào cách mng ca giai cp công nhân, nhân dân
lao động và các dân tc b áp bc trên toàn thế gii.
Trước hết, nhng giá tr khoa hc ca Tuyên ngôn th hin qua nhng nguyên lý cách mng ca ch
nghĩa xã hi khoa hc, tr thành kim ch nam hành động cho các Đảng cng sn sau này.
Mt là, Tuyên ngôn đã vch rõ, t khi lch s xã hi loài người đã phân chia giai cp, đã xut hin
nhng đối kháng giai cp thì đấu tranh giai cp là mt trong nhng động lc ca lch s. Tuyên ngôn viết:
“Lch s tt c các xã hi tn ti t trước đến ngày nay ch là lch s đấu tranh giai cp. Người t do và
người nô l, quý tc và bình dân, chúa đất và nông nô, th c phường hi và th bn, nói tóm li nhng k
áp bc và nhng người b áp bc, luôn đối kháng vi nhau đã tiến hành mt cuc đấu tranh không ngng,
lúc công khai, lúc ngm ngm, mt cuc đấu tranh bao gi cũng kết thúc hoc bng mt cuc ci to
cách mng toàn b xã hi hoc bng s dit vong ca hai giai cp đấu tranh vi nhau”(1) .Các cuc đấu
tranh này là s phn ánh v mt xã hi ca s vn động kinh tế và sn xut để gii quyết mâu thun gia
lc lượng sn xut và quan h sn xut trong các thi đại lch s khác nhau. Vi tư tưởng này, Tuyên ngôn
đã th hin quan đim duy vt v lch s. Đó là vic th hin quan đim duy vt trit để trong vic nhn
thc xã hi. Bng s phân tích quá trình phát trin kinh tế qua các thi đại lch s, Mác và Ăng ghen đã
ch rõ nguyên nhân cui cùng ca mi s biến đổi xã hi chính là bt ngun t s thay đổi trong đời sng
vt cht. Điu đó có nghĩa là, mi s thay đổi trong đời sng tinh thn không th tìm nguyên nhân t bn
thân nó mà phi gii thích và tìm ci ngun t s thay đổi ca đời sng kinh tế, và mun thay đổi ý thc,
đời sng tinh thn thì phi ci to, biến đổi đời sng vt cht đã sinh ra nó.
Th hai, Tuyên ngôn đã lun chng cho vai trò cách mng mang tính lch s thế gii ca giai cp vô
sn trong vic lt đổ chế độ tư bn ch nghĩa, xây dng ch nghĩa cng sn. S ra đời ca giai cp vô sn
được Tuyên ngôn ch rõ, đó là do nn sn xut tư bn ch nghĩa. S phát trin ca lc lượng sn xut hin
đại, cnh tranh t do đã đưa giai cp tư sn lên địa v thng tr v kinh tế và chính tr. Song nn sn xut
đại công nghip dưới ch nghĩa tư bn đã to ra lc lượng xã hi ngày càng mnh m để chng li chính
ch nghĩa tư bn, đó là giai cp vô sn. “Giai cp tư sn không nhng đã rèn nhng vũ khí s giết mình
mà nó còn to ra nhng người s dng nhng vũ khí y chng li nó, đó là nhng công nhân hin đại,
nhng người vô sn”(2). Trong s phân tích ca Mác-Ăng ghen, giai cp vô sn s dĩ thc s là mt giai
cp cách mng bi nó đại din và tiêu biu cho lc lượng sn xut mi, tiên tiến ca toàn xã hi, cho mt
phương thc sn xut tiên tiến ca lch s, nó đại biu cho xu thế, trin vng ca tương lai. Nó không có
li ích riêng vi nghĩa là tư hu. Nó đại biu cho li ích ca toàn xã hi. Giai cp vô sn tìm thy li ích
chân chính ca mình khi đấu tranh cho li ích ca toàn xã hi. Ch bi điu đó mà giai cp vô sn mang
được mt phm cht cao quý là trit để cách mng, cùng vi tinh thn quc tế cao c, phn đấu cho li
ích chung, không ch gii phóng mình mà cho toàn th loài người, xóa b s thng tr, nô dch ca ch
nghĩa tư bn không ch trong phm vi dân tc mà trên toàn thế gii. Đại công nghip đã rèn cho giai cp
vô sn nhng đức tính t chc và k lut để thc thi s mnh lch s ca nó.
Th ba, Tuyên ngôn đã vch rõ con đường đấu tranh ca giai cp vô sn. Để đấu tranh giành thng li
thì giai cp vô sn cn có mt Đảng thc s sáng sut v mt tư tưởng cho cuc đấu tranh ca mình.
Đảng tp hp trong hàng ngũ ca mình nhng người ưu tú nht ca giai cp vô sn. Đảng đi đầu qun
chúng vô sn trong đấu tranh. S ra đi ca Đảng cng sn là tt yếu để đảm bo cho giai cp vô sn
hoàn thành s mnh lch s. Mác - Ăng ghen đã vch rõ mc tiêu ca giai cp vô sn và Đảng ca nó là
t chc nhng người vô sn thành giai cp, lt đổ s thng tr ca giai cp tư sn, giai cp vô sn giành
ly chính quyn, tr thành mt giai cp thng tr, tc là nm chính quyn để ci to xã hi cũ, xây dng xã
hi mi. Nhưng Đảng cng sn không phi là mt đảng riêng bit, Đảng là mt b phn gn lin vi giai
cp. Li ích ca Đảng thng nht vi li ích giai cp, mc đích ca Đảng là mc đích ca giai cp, Đảng là
đại biu cho li ích ca toàn b phong trào vô sn. Kết qu ca phong trào vô sn không dng li s ra
đời ca chính Đảng mà còn biu hin ch giai cp vô sn biết hành động theo s lãnh đạo ca Đảng.
Con đường phát huy sc mnh ca Đảng cng sn trước hết phi gi vng và cũng c mi liên h gia
Đảng và giai cp công nhân và toàn th nhân dân lao động. Tuyên ngôn đã đưa ra mt nhn định sc bén
và đầy tinh thn lc quan cách mng: “s sp đổ ca giai cp tư sn và thng li ca giai cp vô sn đều
là tt yếu như nhau” (3).
Th tư, Tuyên ngôn ch rõ giai cp vô sn ch có th đạt được mc đích bng con đường đấu tranh giai
cp, dùng bo lc cách mng để lt đổ s thng tr ca giai cp tư sn, bi trong cuc cách mng y,
nhng người cng sn nếu mt ch là mt xing xích, còn được thì được c thế gii. Nhim v nng n mà
giai cp vô sn phi thc hin sau khi giành được chính quyn là tng bước ci to xã hi cũ, xây dng xã
hi mi trên mi lĩnh vc vì quyn li ca nhân dân lao động. Nguyên tc sách lược chung ca Đảng cng
sn là ng h mi phong trào cách mng chng chế độ tư sn đương thi và tp hp các lc lượng dân
ch nhưng nhng người cng sn phi luôn gi vng tính độc lp ca giai cp mình.
Th năm, để đập tan lun điu xuyên tc ch nghĩa cng sn ca giai cp tư sn, Tuyên ngôn đã
khng định và bo v mt lot nhng nguyên lý ca ch nghĩa cng sn. “Lý lun ca nhng người cng
sn tuyt nhiên không da trên nhng ý nim, nhng nguyên lý do mt nhà ci cách thế gii nào phát
minh hay phát hin ra.” (4). Mà lý lun ca nhng người cng sn là s phn ánh hin thc khách quan
ca phong trào vô sn.
Trong vn đề s hu, Tuyên ngôn đã ch rõ, đặc trưng ca ch nghĩa cng sn là xóa b s hu tư sn.
Giai cp tư sn đã xuyên tc rng nhng người cng sn xóa b cái riêng ca cá nhân, tc là xóa b s
hu do cá nhân ca mi người làm ra, kết qu lao động ca cá nhân, s hu mà người ta bo là cơ s ca
mi t do, mi hot động và mi s độc lp ca cá nhân. Tuyên ngôn đã gii thich rng tư bn không phi
là lc lượng cá nhân, nó là lc lượng xã hi, nó ch có th vn động được là nh s hot động chung ca
nhiu người. Người s hu thì không lao động, người lao động thì không được quyn s hu, xã hi vn
động trong hai cc đối lp y, ch có xóa b chế độ tư hu mi gii quyết được s đối lp trong xã hi.
Điu đó có nghĩa là xóa b tư hu đây không phi là xóa b s hu mang tính cht cá nhân mà là xóa
b tư hu v tư bn. Vì tư hu tư bn là cơ s để bóc lt sc lao động ca người khác. “Ch nghĩa cng
sn không tước b ca ai cái kh năng chiếm hu nhng sn phm xã hi c. Ch nghĩa cng sn ch
tước b quyn dùng s chiếm hu y để nô dch lao động ca người khác.” nước ta hin nay mc tiêu
vn là xóa b tư hu tư bn, xác lp chế độ công hu để xóa b áp bc bóc lt nhưng trong điu kin lc
lượng sn xut đang trình độ chưa cao, chúng ta còn phi chp nhn còn tn ti hình thc sơ hu tư
nhân bng tha nhn s tn ti nhiu thành phn kinh tế. V sau, khi lc lưng sn xut phát trin trình
độ cao, nước ta s tng bước xóa b s hu tư nhân tư bn ch nghĩa.
Tuyên ngôn cũng đã trình bày rõ vn đề dân tc và quc tế. Dưới ch nghĩa tư bn, giai cp tư sn
nm quyn đại din cho t quóc, dân tc. Li ích ca t quc, dân tc cơ bn vn là li ích ca giai cp tư
sn. Vì vy, giai cp vô sn mi nước trước hết phi giành ly chính quyn, phi t xây dng thành mt
giai cp dân tc, phi t mình tr thành dân tc.
Hai là, Tuyên ngôn ca Đảng cng sn là tác phm có ý nghĩa thc tin to ln đối vơi cuc đấu tranh
ca giai cp công nhân và nhân dân lao động trên toàn thế gii.
Ch vài thp niên sau khi Tuyên ngôn ra đời, công xã Pari bùng n và đứng vng hơn 70 ngày. 70 năm
sau thi đim Mác - Ăng ghen khi tho Tuyên ngôn, cách mng tháng 10 năm 1917 đã giành thng li
ti nước Nga, m ra thi đại mi, thi k quá độ t ch ngfhĩa tư bn lên ch nghĩa xã hi trên phm vi
toàn thế gii.
Hin nay, s sp đổ ca CNXH Liên Xô và Đông Âu là tn tht vô cùng nng n, nhưng đó không phi
là s “cáo chung ca CNXH”, nó ch càng làm ni bt hu qu ca mt lot mô hình duy trì quá lâu nhng
khiếm khuyết, biến dng đã dn ch nghĩa xã hi hin thc lâm vào trì tr, khng hong.
Thc tin ca Vit Nam, Trung Quc và mt s nước khác hin nay vn đang vng bước trên con
đường xây dng CNXH, tiếp tc đẩy mnh công cuc đổi mi ci cách, m rng giao lưu hi nhp và hp
tác quc tế chính là bng chng sinh động, vng chc khng định tính chân lý ca ch nghĩa Mác được
th hin trong tuyên ngôn.
Xu hướng toàn cu hóa đã được d báo trong tuyên ngôn. “Nn đại công nghip đã xây dng nên th
trường thế gii vn được chun b t khi phát hin ra châu M”, “Vì luôn b thúc đẩy bi nhu cu v nhng
nơi tiêu th sn phm, giai cp tư sn xâm ln khp hoàn cu. Nó phi xâm nhp vào khp nơi, tr li
khp nơi và thiết lp nhng mi liên h khp nơi”(5) . Toàn cu hóa rõ ràng là gn lin vi ch nghĩa tư
bn và hin nay cũng đang b ch nghĩa tư bn chi phi li dng để phc v cho mc đích ca h, hay nói
cách khác, toàn cu hóa kinh tế hin nay đang đi trong qu đo ca ch nghĩa tư bn. Đứng trước tình
hình đó, Đảng ta đưa ra ch trương ch động hi nhp vào nn kinh tế thế gii. Đảng ta xác định: chúng
ta xây dng nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa. Định hướng xã hi ch nghĩa chính là s
vn dng đúng đắn quy lut phát trin kinh tế – xã hi, khc phc ti đa mt trái ca cơ chế th trường, to
dng mt môi trường cnh tranh lành mnh, tăng trưởng kinh tế đi lin vi thc hin công bng xã hi, xây
dng mt xã hi công bng dân ch văn minh, mi người lao động đều được hưởng nhng giá tr vt cht
và tinh thn do mình to ra, toàn xã hi quan tâm đến xóa đói gim nghèo.
Ngày nay, do phi đối mt vi CNXH hin thc, phi đối phó vi phong trào đấu tranh ca giai cp
công nhân và nhân dân lao động cho nên dù bn cht áp bc, bóc lt tàn bo không thay đổi nhưng ch
nghĩa tư bn hin đại đã có s điu chnh. S điu chnh này làm cho nhiu người lm tưởng bn cht ca
ch nghĩa tư bn đã thay đổi như vic quan tâm đến người tht nghip, cho công nhân mua c phn, phát
trin phúc li xã hi... Nhưng thc cht đó là vic trích mt phn nh giá tr thng dư mà ch nghĩa tư bn
bóc lt được để nhm xoa du đu tranh giai cp, bo v cho s tn ti ca ch nghĩa tư bn. Ngay cui
năm 2007, nước M vi dân s 301 triu người thì vn có đến 35 triu người đói, 11 triu người không
biết đọc, ti phm gia tăng, t l tù nhân trên đầu người cao nht thế gii. Trong khi đó chính ph M đã
chi cho 2 cuc chiến tranh I Rc và Apganixtan lên đến 700 t USD (Báo Nhân dân ngay 6/1/2008). Như
vy, bn cht ca ch nghĩa tư bn như đã trình bày trong tuyên ngôn đó là bn cht bóc lt - do chế độ
tư hu quy định, vn không h thay đổi. Giai cp tư sn và ch nghĩa tư bn luôn chy theo li nhun, nó
không để li gia người và người mt mi quan h nào khác, ngoài li ích trn tri và li “tin trao cháo
múc” không tình, không nghĩa. Vì vy, tuyên ngôn đã đặt ra nhim v cho giai cp vô sn là lt đổ s
thng tr ca giai cp tư sn và không ch gii phóng mình mà cho toàn th loài người thoát khi áp bc
bóc lt. Tuyên ngôn nêu lên mc tiêu, bn cht ca xã hi tương lai là s phát trin t do và toàn din ca
mi người là điu kin cho s phát trin t do và toàn din ca tt c mi người.
Tóm li, s ra đời ca Tuyên ngôn ca Đảng cng sn đánh du s ra đời và chín mui ca ch nghĩa
Mác. Giá tr, sc sng bn vng ca tuyên ngôn phn ánh giá tr khoa hc và cách mng ca ch nghĩa
Mác. Giá tr, sc sng đó đã được thc tin cách mng thế gii kim chng qua nhiu ln th thách nghit
ngã. Giá tr, sc sng và ý nghĩa thi đại ca bn Tuyên ngôn vn được khng định bng thc tin cách
mng các nước xã hi ch nghĩa. Công cuc ci cách, đổi mi vi nhiu thành tu ca Trung Quc, Vit
Nam, s đứng vng ca nước Cu ba XHCN trước s bao vây cm vn ca đế quc M, các phong trào
cánh t Châu M la tinh vi khu hiu “CNXH thế k XXI”... là nhng minh chng v tác động và ý
nghĩa thc tin ca tuyên ngôn ca Đảng cng sn.
Tuyên ngôn ca Đảng cng sn luôn đồng hành vi Đảng và cách mng Vit Nam. Tư tưởng khoa hc
và phương pháp cách mng ca tuyên ngôn đã được Đảng cng sn Vit Nam vn dng sáng to trong
nhng năm đấu tranh gii phóng dân tc cũng như trong công cuc đổi mi xây dng đất nước theo đnh
hướng xã hi ch nghĩa hin nay. Giá tr khoa hc ca Tuyên ngôn trước hết giúp Đảng có được cơ s lý
lun và phương pháp lun đúng đắn trong phát trin lý lun, tng kết thc tin nhm làm sáng t hơn v
CNXH và con đường đi lên ch nghĩa xã hi nước ta.
160 năm là quãng thi gian dài so vi đời ca mt con người, nhưng li là ngn so vi lch s tiến hóa
ca nhân loi. Vượt qua thi gian ca lch s, nhng giá tr ca Tuyên ngôn ca Đảng cng sn là bt dit,
là mt tri, là ngn đèn soi sáng con đường cách mng Vit Nam đi ti tương lai ./.
Nh ng c ng hi n l n lao c a Ph. Ăng-ghen vào lý lu n ch nghĩa xã h i khoa h c cho đ n nay ế ế
v n gi nguyên giá tr và tính th i s đ i v i công cu c đ i m i c a đ t n c ta, đ c bi t có ý ướ
nghĩa quan tr ng đ i v i vi c nâng cao nh n th c và làm sáng t s m nh l ch s c a giai c p
công nhân, tăng c ng vai trò lãnh đ o đ t n c c a Đ ng C ng s n Vi t Nam trong b i c nhườ ướ
h i nh p toàn c u hi n nay.
Khi đánh giá công lao to l n c a Ph. Ăng-ghen đ i v i phong trào đ u tranh cách m ng c a giai c p vô
s n th gi i, V.I. Lê-nin vi t: “Sau b n ông là Các Mác, Ăng-ghen là nhà bác h c và ng i th y l i l c ế ế ườ
nh t c a giai c p vô s n hi n đ i trong toàn th gi i văn minh. T ngày mà v n m nh đã g n li n Các ế
Mác và Phri-đrích Ăng-ghen thì s nghi p su t đ i c a hai ng i b n y tr thành s nghi p chung c a ườ
h . Cho nên mu n hi u Phri-đrích Ăng-ghen đã làm gì cho giai c p vô s n thì ph i nh n rõ ý nghĩa c a
h c thuy t và ho t đ ng c a Mác đ i v i s phát tri n c a phong trào công nhân hi n đ i”. ế (1)
M c dù Ph. Ăng-ghen r t khiêm t n, luôn luôn t nh n mình là “cây vĩ c m th hai” bên c nh C. Mác,
luôn kh ng đ nh vai trò sáng l p hàng đ u thu c v C. Mác, song qua l ch s hình thành ch nghĩa Mác,
chúng ta đ u nh n th y nh ng đóng góp to l n, d u n không th nào phai c a Ph.Ăng-ghen. C. Mác
đánh giá Ph. Ăng-ghen là m t trong nh ng đ i bi u xu t s c nh t c a ch nghĩa xã h i hi n đ i, còn V.I.
Lê-nin thì kh ng đ nh: “Không th nào hi u đ c ch nghĩa Mác và trình bày đ y đ đ c ch nghĩa ượ ượ
Mác, n u không chú ý đ n toàn b nh ng tác ph m c a Ăng-ghen”.ế ế (2)
Chúng ta đ u bi t r ng ch nghĩa Mác là m t h th ng hoàn ch nh, toàn v n và ch t ch bao g m ba b ế
ph n c u thành không th tách r i: tri t h c mác-xít mà n i dung c a nó là ch nghĩa duy v t bi n ch ng ế
và ch nghĩa duy v t l ch s , kinh t chính tr h c mà n n t ng là h c thuy t giá tr th ng d , và ch ế ế ư
nghĩa xã h i khoa h c. V i hai phát hi n khoa h c vĩ đ i là ch nghĩa duy v t l ch s , h c thuy t giá tr ế
th ng d v i vai trò t ch c, giáo d c phong trào công nhân qu c t , cùng v i C. Mác, Ph. Ăng-ghen ư ế
đã đ t n n móng cho ch nghĩa xã h i khoa h c v i tính cách là h c thuy t v s nghi p gi i phóng giai ế
c p công nhân và gi i phóng loài ng i kh i m i hình th c áp b c, bóc l t và tha hóa c a ch nghĩa t ườ ư
b n.
H c thuy t do C. Mác và Ph. Ăng-ghen sáng l p là s th ng nh t gi a tính khoa h c và tính cách ế
m ng. Các ông đã v ch rõ s phát sinh, phát tri n c a ph ng th c s n xu t t b n ch nghĩa, nêu lên ươ ư
nh ng m t ti n b , đ ng th i cũng v ch rõ nh ng khuy t t t và mâu thu n c a ch nghĩa t b n. Phù ế ế ư
h p v i lý thuy t v hình thái kinh t - xã h i, coi s phát tri n c a xã h i loài ng i là m t quá trình l ch ế ế ườ
s t nhiên, Ph. Ăng-ghen cho r ng, ch nghĩa t b n t t y u s b thay th b i m t ph ng th c s n ư ế ế ươ
xu t m i, cao h n, ti n b h n, đó là ph ng th c s n xu t c ng s n ch nghĩa. ơ ế ơ ươ
Ph. Ăng-ghen đã đóng góp quan tr ng trong vi c nh n th c đ c đi m và s m nh l ch s c a giai
c p công nhân trong cu c đ u tranh nh m xóa b áp b c bóc l t c a ch nghĩa t b n, xây ư
d ng ch nghĩa c ng s n. Chính vì v y, lý lu n c a ch nghĩa Mác tr thành vũ khí s c bén, ng n
đu c soi đ ng cho phong trào đ u tranh giai c p công nhân giành th ng l i, đ a phong trào công nhân ườ ư
t đ u tranh t phát đ n t giác, t “giai c p t mình” đ n “giai c p cho mình”. Có th kh ng đ nh vi c ế ế
phát hi n ra s m nh l ch s c a giai c p công nhân là phát ki n vĩ đ i th ba cùng v i hai phát ki n vĩ ế ế
đ i c a C. Mác và Ph. Ăng-ghen v ch nghĩa duy v t l ch s và h c thuy t giá tr th ng d , ế ư càng làm
cho s phát tri n c a ch nghĩa xã h i t không t ng tr thành khoa h c. ưở
Theo Ph. Ăng-ghen, giai c p công nhân có 2 đ c đi m c b n là: ơ 1- V ph ng th c lao đ ng, ươ
ph ng th c s n xu t,ươ giai c p công nhân là nh ng ng i lao đ ng tr c ti p hay gián ti p v n hành ườ ế ế
các công c s n xu t có tính công nghi p ngày càng hi n đ i trong n n s n xu t mang tính xã h i hóa
cao. Giai c p công nhân là giai c p lao đ ng ch y u trong n n s n xu t hi n đ i; 2 - V v trí trong quan ế
h s n xu t t b n ch nghĩa, giai c p công nhân ph i bán s c lao đ ng cho các nhà t b n và b t ư ư ư
b n bóc l t v giá tr thăng d vì h không có t li u s n xu t. Ông kh ng đ nh: Ng i lao đ ng ho c ư ư ườ
công nhân (working men) và ng i vô s n; giai c p công nhân, giai c p không có c a, giai c p vô s nườ
nh nh ng t đ ng nghĩa. M c dù là giai c p lao đ ng ch y u trong n n s n xu t hi n đ i, là “l c l ngư ế ượ
s n xu t hàng đ u” nh V.I. Lê-nin kh ng đ nh, giai c p công nhân v n b bóc l t n ng n , b b n cùng ư
hóa không nh ng v đ i s ng v t ch t (ti n công th p, ch đ tái s n xu t s c lao đ ng, đi u ki n lao
đ ng n ng nh c, đ c h i, tình tr ng th t nghi p, v n đ nhà khó khăn, vi c s d ng lao đ ng n
tr em không phù h p) mà c v đ i s ng tinh th n nh tình tr ng th t h c, không có đi u ki n tham gia ư
các ho t đ ng văn hóa, tinh th n.
T th c t này trong quá trình phát tri n ch nghĩa t b n, Ph. Ăng-ghen đã ch rõ mâu thu n c b n c a ế ư ơ
n n s n xu t t b n ch nghĩa là: “S n xu t đã tr thành m t hành vi xã h i; trao đ i và cùng v i trao đ i ư
là s chi m h u, v n là nh ng hành vi cá nhân, hành vi c a nh ng ng i riêng bi t: ế ườ s n ph m c a lao
đ ng xã h i b nhà t b n cá th chi m h u. ư ế Đó là mâu thu n c b n, t đó n y sinh ra t t c nh ng ơ
mâu thu n trong đó xã h i hi n nay đang v n đ ng, nh ng mâu thu n mà đ i công nghi p đang làm cho
th y đ c bi t rõ: Tách ng i s n xu t kh i t li u s n xu t. Giam hãm ng i lao đ ng vào trong ch đ ườ ư ư ế
lao đ ng làm thuê su t đ i. S đ i l p gi a giai c p vô s n và giai c p t s n” ư (3).
Giai c p công nhân là giai c p c a nh ng ng i lao đ ng đ c hình thành và phát tri n g n v i n n s n ườ ượ
xu t công nghi p hi n đ i, có trình đ xã h i hóa ngày càng cao, đ i bi u cho l c l ng s n xu t, ượ
ph ng th c s n xu t tiên ti n c a th i đ i hi n nay, đó là l c l ng lao đ ng c b n tr c ti p c a xãươ ế ượ ơ ế
h i. Giai c p công nhân là giai c p duy nh t có s m nh l ch s lãnh đ o và t ch c ti n trình cách ế
m ng vô s n, xây d ng ch nghĩa xã h i và ch nghĩa c ng s n, nh Ph. Ăng-ghen vi t: “Th c hi n s ư ế
nghi p gi i phóng th gi i y - đó là s m nh l ch s c a giai c p công nhân do nh ng đi u ki n khách ế
quan quy đ nh”.
Cùng v i s phát tri n c a n n công nghi p, giai c p công nhân cũng phát tri n c v s l ng và ch t ượ
l ng. Khi ch nghĩa Mác xâm nh p phong trào công nhân, s k t h p này đã d n đ n s ra đ i c aượ ế ế
đ ng c ng s n. Lúc này, phong trào đ u tranh c a giai c p công nhân chuy n t t phát sang t giác, t
đ u tranh kinh t chuy n sang đ u tranh chính tr . Ph. Ăng-ghen nh n m nh, trong cu c đ u tranh ch ng ế
l i quy n l c liên hi p c a giai c p h u s n, ch khi giai c p vô s n t t ch c đ c thành m t đ ng đ c ư
l p v i t t c chính đ ng cũ do giai c p h u s n l p ra thì m i có th hành đ ng v i t cách là m t giai ư
c p đ c l p đ c. Nh v y đ ng c ng s n là y u t quy t đ nh đ giai c p công nhân th c hi n s ượ ư ế ế
m nh l ch s c a mình.
C. Mác và Ph. Ăng-ghen gi đ nh, ch nghĩa xã h i ra đ i t
xã h i t b n phát tri n trình đ cao, đi u này phù h p v i lý ư
Chính V.I. Lê-nin xu t phát t th c ti n
n c Nga đã t ng k t: Chúng ta không hìnhướ ế
dung m t th ch nghĩa xã h i nào khác h n ơ
là ch nghĩa xã h i d a trên c s t t c ơ
nh ng bài h c mà n n văn minh l n c a ch
nghĩa t b n thu đ c.ư ượ