1. M ĐU
Bi n ch ng gi a lý lu n và th c ti n là m t trong nh ng n i dung quan
tr ng và là m t nguyên t c c b n c a tri t h c Mác - Lênin. Nh n th c đúng ơ ế
đn và sâu s c n i dung bi n ch ng gi a lý lu n và th c ti n có ý nghĩa to
l n đi v i đi s ng và s phát tri n c a xã h i nói chung và đi v i công tác
lãnh đo qu n lý c a cán b , đng viên nói riêng.
Sau h n 30 năm th c hi n đng l i đi m i, nh v n d ng sáng su tơ ườ
bi n ch ng gi a lý lu n và th c ti n, Đng ta đã căn c vào th c ti n đt
n c đ không ng ng hoàn thi n lý lu n, đng l i, ch tr ng, lãnh đoướ ườ ươ
Nhà n c xây d ng chi n l c phát tri n kinh t - xã h i, đa đt n c v tướ ế ượ ế ư ướ ượ
qua kh ng ho ng, đt đc nh ng thành qu quan tr ng trong th i k đi ượ
m i, h i nh p. S lãnh đo đúng đn đó b t ngu n t vi c quán tri t nguyên
t c th ng nh t gi a lý lu n v i th c ti n ch nghĩa Mác - Lênin, t t ng H ư ưở
Chí Minh trên c s đi u ki n th c ti n c a cách m ng Vi t Nam.ơ
V i nh n th c nh v y, chúng ta có th th y r ng nh n th c bi n ch ng ư
gi a lý lu n và th c hi n có ý nghĩa th i s , c p thi t. Do đó, tôi l a ch n ế
v n đ bi n ch ng gi a lý lu n và th c ti n làm đ tài ti u lu n k t thúc ế
môn h c c a mình.
Ti u lu n t p trung nghiên c u và làm rõ n i dung bi n ch ng gi a lý
lu n và th c ti n c a ch nghĩa Mác - Lênin và t t ng H Chí Minh. T ư ưở
đó, v n d ng m i quan h bi n ch ng đó vào công tác lãnh đo qu n lý và
b n thân. Đ đt đc m c tiêu nêu trên, ti u lu n t p trung làm rõ h th ng ượ
khái ni m, nh ng n i dung c b n và ý nghĩa ph ng pháp lu n đi v i công ơ ươ
tác lãnh đo qu n lý và b n thân.
C s lí lu n c a đ tài ti u lu n là quan đi m c a ch nghĩa Mác -ơ
Lênin, t t ng H Chí Minh; quan đi m ch đo c a Đng và Nhà n cư ưở ướ
trong nghiên c u lý lu n chính tr . Trong đó, ch nghĩa duy v t bi n ch ng và
duy v t l ch s là ph ng pháp lu n c a vi c nghiên c u, th c hi n đ tài ươ
lu n án. Ngoài c s lí lu n và ph ng pháp lu n nêu trên, tác gi còn s ơ ươ
d ng các ph ng pháp nh : phân tích, t ng h p, l ch s , logic, quy nap, diên ươ ư !
dich, thông kê, so sanh… nh m tìm ki m, phân tích các k t qu nghiên c u có ! ế ế
s n đ miêu t , khái quát hoá toàn c nh v ch đ nghiên c u t các góc đ
khác nhau.
1
2. N I DUNG
2.1. M t s khái ni m c b n ơ
- Khái ni m lý lu n
Theo ch nghĩa duy v t bi n ch ng, lý lu n là h th ng nh ng tri th c,
đc khái quát t kinh nghi m th c ti n, ph n ánh nh ng m i liên h b nượ
ch t, nh ng quy lu t c a các s v t hi n t ng trong th gi i và đc bi u ượ ế ượ
đt b ng h th ng, nguyên lý, quy lu t, ph m trù. Lý lu n là k t qu c a quá ế
trình phát tri n cao c a nh n th c, là trình đ cao c a nh n th c.
Lý lu n có 3 đc tr ng: 1) Lý lu n có tính h th ng, tính khái quát cao, ư
tính lô gic ch t ch ; 2) C s c a lý lu n là nh ng tri th c kinh nghi m th c ơ
ti n. Lý lu n là nh ng tri th c đc khái quát t nh ng tri th c kinh nghi m. ượ
Không có trí th c kinh nghi m th c ti n thì không có c s đ khái quát thành ơ
lý lu n; 3) Lý lu n xét v b n ch t có th ph n ánh đc b n ch t s v t ượ
hi n t ng. Lý lu n mang tính tr u t ng và khái quát cao nh đó nó đem l i ượ ượ
s hi u bi t sâu s c v b n ch t, tính t t nhiên, tính quy lu t c a SVHT. ế
- Khái ni m th c ti n
Theo quan đi m c a ch nghĩa duy v t bi n ch ng, th c ti n là m t
ph m trù tri t h c ch toàn b ho t đng v t ch t có tính l ch s - xã h i c a ế
con ng i nh m m c đích c i t o t nhiên, xã h i và b n thân con ng i. Doườ ườ
v y, th c ti n có ba đc tr ng ư sau:
+ M t là, th c ti n không ph i là toàn b ho t đng c a con ng i mà ườ
ch là nh ng ho t đng v t ch t, ch không ph i là ho t đng tinh th n (hay
còn g i là ho t đng lý lu n). Đó là nh ng ho t đng mà con ng i ph i s ườ
d ng công c v t ch t, l c l ng v t ch t tác đng vào các đi t ng v t ượ ượ
ch t đ làm thay đi chúng. Ví d ho t đng s n xu t ra c a c i v t ch t
nh xây nhà, đp đê, tr ng lúa,v.v…ư
+ Hai là, th c ti n là nh ng ho t đng có tính l ch s - xã h i. Nghĩa là
ho t đng th c ti n là ho t đng c a con ng i, di n ra trong xã h i v i s ườ
tham gia c a đông đo ng i, và tr i qua nh ng giai đo n l ch s phát tri n ườ
nh t đnh. Trình đ và hình th c c a ho t đng th c ti n có s thay đi qua
các th i k khác nhau c a l ch s xã h i.
+ Ba là, th c ti n là ho t đng có tính m c đích nh m tr c ti p c i t o ế
t nhiên và xã h i ph c v con ng i ti n b . Đc tr ng này nói lên tính m c ườ ế ư
2
đích, tính t giác c a ho t đng th c ti n. Trong ho t đng th c ti n, con
ng i ph i s d ng các ph ng ti n, công c v t ch t đ tác đng và tườ ươ
nhiên, xã h i nh m c i t o, bi n đi chúng cho phù h p v i m c đích, ph c ế
v cho nhu c u c a mình.
Th c ti n có ba hình th c c b n g m: ơ
+ Th nh t, ho t đng s n xu t v t ch t. Đây là nh ng ho t đng s n
xu t ra c a c i v t ch t th a mãn nhu c u tiêu dùng và trao đi c a con
ng i, là ho t đng quy t đnh s t n t i và phát tri n c a XH loài ng i,ườ ế ườ
thông qua đó con ng i ngày càng hoàn thi n.ườ
+ Th hai, ho t đng chính tr - xã h i, ho t đng c i t o các quan h
chính tr - xã h i. Đây là ho t đng c a con ng i trong các lĩnh v c chính tr ườ
- xã h i nh m c i t o, bi n đi xã h i, phát tri n các quan h xã h i, hoàn ế
thi n các thi t ch xã h i. ế ế
+ Th ba, ho t đng th c nghi m khoa h c. Đây là hình th c ho t đng
th c ti n đc bi t vì trong th c nghi m khoa h c, con ng i ch đng t o ra ườ
nh ng đi u ki n nhân t o đ v n d ng thành t u KHCN vào nh n th c và
c i t o th gi i. Vai trò c a hình th c ho t đng này ngày càng quan tr ng do ế
s phát tri n c a KHCN.
2.2. N i dung bi n ch ng gi a lý lu n và th c ti n
Quan đi m c a tri t h c Mác ế - Lênin v bi n ch ng gi a lí lu n và th c
ti n không ch ch v ch rõ vai trò quy t đnh c a th c ti n đi v i lí lu n, ế
coi th c ti n là c s , là tiêu chu n, là m c đích quan tr ng c a lí lu n v i ơ
th c ti n , mà còn nêu rõ vai trò c a lý lu n đi v i th c ti n. Lý lu n không
ph n ánh hi n th c m t cách th đng mà có vai trò nh kim ch nam v ch ư
ph ng pháp hành đng có hi u qu nh t đ đt m c đích c a th cươ ti n. Kế
th a quan đi m c a tri t h c Mác - Lênin, ế Ch t ch H Chí Minh kh ng đnh :
“Th ng nh t gi a lý lu n và th c ti n là m t nguyên t c căn b n c a ch
nghĩa Mác - Lênin. Lý lu n mà không liên h v i th c ti n là lý lu n suông.
Th c ti n không có lý lu n h ng d n thì thành th cướ ti n mù quáng”.
N i dung bi n ch ng gi a lý lu n v i th c ti n trong tri t h c Mác - ế
Lênin g m nh ng v n đ c b n sau: ơ
3
2.2.1. Th c ti n là c s , đng l c, m c đích và là tiêu chu n c a lý ơ
lu n; lý lu n hình thành, phát tri n t th c ti n, đáp ng yêu c u th c
ti n
Bi n ch ng gi a lý lu n và th c ti n, tr c h t, là kh ng đnh th c ti n ướ ế
là c s , đng l c, m c đích và là tiêu chu n c a lý lu n.ơ
- M t là, th c ti n là c s lý lu n. ơ Thông qua th c ti n đc th hi n ượ
ho t đng s n xu t v t ch t, chính tr - xã h i và th c nghi m khoa h c ,
nh n th c c a con ng i đc hình thành và phát tri n. Đó cũng là quá trình ườ ượ
con ng i tác đng vào gi i t nhiên, xã h i làm gi i t nhiên, xã h i b c lườ
nh ng thu c tính, nh ng tính qui lu t đ cho con ng i nh n th c. Lúc đu ườ
con ng i ch thu nh n đc nh ng tài li u c m tính, sau đó ti n hành soườ ượ ế
sánh, khái quát hoá, tr u t ng hoá ượ đ ph n ánh b n ch t, qui lu t c a các
s v t, hi n t ng, t đó hình thành các khoa h c, lý lu n. Theo đó, th c ti n ượ
là c s c a nh n th c c a lý lu n. M i tri th c dù tr c ti p hay gián ti p, dùơ ế ế
trình đ kinh nghi m hay lý lu n xét đn cùng đu có ngu n g c và b ế
quy t đnh b i th c ti n.ế
- Hai là, th c ti n là đng l c c a lý lu n. Trong quá trình ho t đng
th c ti n bi n đi th gi i con ng i còn bi n đi b n thân mình, phát tri n ế ế ườ ế
năng l c trí tu c a mình. Nh đó, con ng i ngày càng có kh năng nh n ườ
th c, khám phá bí m t c a th gi i, làm phong phú, sâu s c h n tri th c c a ế ơ
mình v th gi i. Th c ti n luôn đ ra nhu c u nhi m v và ph ng h ng ế ươ ướ
phát tri n c a nh n th c. Nhu c u th c ti n đòi h i ph i có tri th c m i, ph i
t ng k t kinh nghi m, khái quát lý lu n, nó thúc đy s ra đi và phát tri n ế
c a các ngành khoa h c. Các ngành khoa h c ra đi chính vì chúng c n thi t ế
cho ho t đng s n xu t v t ch t, ho t đng chính tr - xã h i và th c nghi m
khoa h c c a xã h i.
- Ba là, th c ti n là m c đích c a lý lu n. Nh n th c, lý lu n không ph i
là s ph n ánh th đng, đn gi n là gi i thích v th gi i v con ng i mà ơ ế ườ
ph i ph c v th c ti n, ch đo ho t đng th c ti n. S ra đi c a các ngành
khoa h c và h th ng lý lu n c a nó ch có ý nghĩa th t s khi tri th c c a
khoa h c đc v n d ng vào th c ti n, bi n đi gi i t nhiên xã h i và b n ượ ế
thân con ng i.ườ
- B n là, th c ti n là tiêu chu n c a chân lý c a lý lu n. Tính chân lý
c a lý lu n chính là s phù h p c a lý lu n v i hi n th c khách quan và đc ượ
4
th c ti n ki m nghi m. Do đó, m i lý lu n ph i thông qua th c ti n đ ki m
nghi m. Vì v y, C.Mác đã kh ng đnh: “V n đ tìm hi u xem t duy c a con ư
ng i có th đt đn chân lý khách quan hay không, hoàn toàn không ph i làư ế
vân đ lý lu n mà là v n đ th c ti n. Chính trong th c ti n mà con ng i đã ườ
ch ng minh chân lý”. Thông qua th c ti n, nh ng lý lu n đt đn chân lý s ế
đc b sung vào kho tàng tri th c c a nhân lo i; nh ng nh ng lý lu n nàoượ
ch a phù h p th c ti n s ti p t c đi u ch nh, b sung ho c nh n th c l i.ư ế
Phân tích vai trò c a th c ti n đi v i lý lu n yêu c u chúng ta ph i quán
tri t quan đi m th c ti n. Quan đi m này yêu c u vi c nh n th c ph i xu t
t th c ti n, d a trên c s th c th c ti n đáp ng nh ng yêu c u c a th c ơ
ti n. Quá trình hình thành và phát tri n c a nh n th c t t y u d n đn s ế ế
hình thành và phát tri n c a lý lu n. Đó không ch là là s t ng k t khái quát ế
l ch s nh n th c c a con ng i mà còn t nhu c u c a th c ti n. Nhu c u ườ
c a th c ti n xét cho cùng là nhu c u nh ng tri th c m i và s v n d ng nó
trong ho t đng s n xu t, ho t đng chính tr - xã h i và ho t đng th c
nghi m khoa h c làm bi n đi hi n th c khách quan nh m tho mãn nhu c u ế
nói chung c a con ng i. ườ
2.2.2. Th c ti n ph i đc ch đo b i lý lu n, lý lu n ph i đc ượ ượ
v n d ng vào th c ti n, ti p t c đc b sung và phát tri n trong th c ế ượ
ti n
Bi n ch ng gi a lý lu n và th c ti n không ch kh ng đnh vai trò c a
th c ti n đi v i lý lu n mà còn th y đc vai trò c a lý lu n có ý nghĩa ch ượ
đo ho t đng th c ti n.
- M t là, th c ti n ph i đc ch đo b i lý lu n ượ
Khi kh ng đnh tính th ng l c h u h n c a ý th c xã h i so v i s v n ườ ơ
đng phát tri n c a t n t i xã h i, tri t h c Mác đng th i th a nh n r ng ế
trong nh ng đi u ki n khách quan nh t đnh, t t ng con ng i, đc bi t là ư ưở ườ
t t ng khoa h c có th v t tr c t n t i xã h i. Theo đó, lý lu n khôngư ưở ượ ướ
ch có kh năng đnh h ng m c tiêu, xác đnh l c l ng, bi n pháp th c ướ ượ
hi n mà còn có kh năng d báo xu h ng phát tri n, nh ng thành công, ướ
nh ng r i ro, nh ng h n ch có th x y ra trong quá trình ho t đng c a con ế
ng i. Nh v y, lý lu n cóườ ư tác d ng t ch c, ch đo ho t đng th c ti n
c a con ng i, h ng ho t đng đó vào vi c gi i quy t nh ng nhi m v do ườ ướ ế
s phát tri n chín mu i c a đi s ng v t ch t c a xã h i đt ra. Chính vì v y,
5