ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC CNTT QUA MẠNG

BÁO CÁO THU HOẠCH MÔN HỌC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG TIN HỌC
Đề tài:
Ứng dụng các thủ thuật sáng tạo
trong xây dựng và phát triển hệ
điều hành Android dành cho các
thiết bị di động
TP.HCM NĂM 2012
GVHD
: GS. TSKH HOÀNG KIM
HVTH: Bùi Thị Mỹ Duyên
MSHV: CH1101079
LỚP: CAO HỌC KHOÁ 6
Mục lục
LI M ĐẦU ......................................................................................................... 3
PHN I : ..................................................................................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP GII QUYT VẤN ĐỀ THEO KHOA HC V PHÁT
MINH, SÁNG CH ................................................................................................. 4
PHẦN II : .................................................................................................................. 10
GII THIỆU VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH ANDROID VÀ ỨNG DỤNG CÁC
NGUYÊN TẮC SÁNG TẠO TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DNG
PHÁT TRIỂN ........................................................................................................ 10
I. Giới thiu hệ điều hành android ....................................................................... 10
1. Giới thiệu ................................................................................................... 10
2. Lịch sử hình thành ..................................................................................... 11
II. Phân tích các nguyên tắc sáng tạo ứng dụng trong quá trình xây dựng
và phát triển hệ điều hành Android ........................................................................ 11
1. Lịch sử hình thành ..................................................................................... 11
2. Đặc điểm của hệ điều hành Android .......................................................... 16
3. Kho ứng dụng của Android ........................................................................ 17
4. Một số phiên bản của Android ................................................................... 19
PHẦN III : KẾT LUẬN ............................................................................................ 24
PHẦN IV : TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 25
LỜI MỞ ĐẦU
Mọi sự vật hiện tượng xung quanh chúng ta không ngừng phát triển
thay đổi đòi hỏi con người phải vận động phát triển theo hướng tích cực,
sáng tạo.
duy ng tạo chđề nhằm tìm ra các phương án, biện pháp thích
hợp để kích hoạt khả năng sáng tạo và đtăng cường khả năng tư duy của một
nhân hay một tập thể cộng đồng làm việc chung về một vấn đề hay lĩnh vực.
Ứng dụng chính của bộ môn duy sáng tạo giúp nhân hay tập thể thực
hành tìm ra các phương án, các lời giải từ một phần đến toàn bcho các
vấn đề nan giải. Các vấn đề này không chỉ giới hạn trong các ngành nghiên
cứu về khoa học kỹ thuật thể thuộc lĩnh vực khác như chính trị, kinh
tế, hội, nghệ thuật... hoặc trong các phát minh, sáng chế. Đặc điểm của
duy sáng tạo không khuôn mẫu tuyệt đối, cho đến nay vẫn không
phương pháp vạn năng nào để khơi dậy khả năng tư duy các tiềm năng
khổng lồ ẩn chứa trong mỗi con người. Tùy theo đặc tính của đối tượng làm
việc môi trường tại chỗ mà mỗi nhân hay tập thể thể tìm thấy các
phương pháp riêng thích hợp. Các phương pháp duy sáng tạo, nếu sử dụng
đúng chỗ đúng lúc đều mang lại lợi ích rất cao. Bằng các phương án tư duy
định hướng thì một hệ quả tất yếu là người nghiên cứu sẽ chọn lựa một cách
tối ưu những dữ liệu cần thiết, do đó tránh các cảm giác lúng túng, mơ hồ, hay
lạc lõng trong rừng rậm của thông tin.
Trong phạm vi bài thu hoạch này tôi xin trình bày những hiểu biết của
mình trong việc áp dụng, sử dụng một trong các phương pháp giải quyết vấn
đề khoa học về phát minh sáng chế trong tin học minh hoạ bằng quá trình
xây dựng và phát triển của hệ điều hành android dành cho các thiết bị di động.
Qua đây tôi cũng xin được gi li cảm ơn đến Giáo - Tiến s Khoa
Hc Hoàng Văn Kiếm, người đã tn tâm truyền đạt nhng kiến thc nn tng
bản cho học viên chúng tôi v môn học Phương pháp nhiên cứu khoa hc
trong tin hc”. Bên cạnh đó cũng không thể không nhắc đến công lao tr giúp
không mt mi ca các chuyên gia c vn qua mng thuc Trung tâm phát
trin CNTT ĐH Quốc gia TP.HCM và toàn th các bn bè hc viên trong lp
CH CNTT KHOÁ 6 đã những đóng góp, thảo luận trên group của lớp thông
qua đó giúp tôi chọn được ý tưởng làm bài thu hoạch này.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYT VẤN ĐỀ THEO KHOA HC
V PHÁT MINH, SÁNG CH
G.S. Altshuller c gi của thuyết giải các bài toán ng chế.
thuyết này được bắt đầu xây dựng tnăm 1946. Altshuller cộng tác với Hiệp
hội toàn liên bang của c nhà sáng chế thành lập phòng thí nghiệm nghiên
cứu áp dụng các phương pháp sáng chế vào m 1968 Học viện ng
cộng về sáng chế m 1971. Từ năm 1970, sau nhiều lần bổ sung, chỉnh sửa,
hoàn thiện nội dung lời phát biu các thủ thuật, số phương án được chọn
dùng là 40 thủ thut và được gọi là hệ hống các nguyên tắc sáng tạo cơ bản
Hệ thống các nguyên c sáng tạo bản cung cp h thng các cách
xem xét s vật; ng tính nhanh nhạy ca vic tiếp thu và đánh giá giá tr ca
thông tin; đưa ra và la chn các cách tiếp cn tch hợp để gii quyết vn đề.
H thng c nguyên tc ng to n giúp cho chúng ta xây dng được c
phong, suy nghĩ và làm vic mt cách khoa hc, sáng to; góp phn xây dng
tư duy biện chng. Sau đây là lời phát biểu của 40 nguyên tắc đó :
1. Nguyên tc phân nh:
- Chia đối tượng thành các phần độc lp.
- Làm đối tượng trn tháo lắp được.
- Tăng mức độ phân nh đối tượng.
2. Nguyên tc “tách khi”:
Tách phn gây phin phức hay ngược li, ch phn duy nht cn
thiết” ra khỏi đối tượng.
3. Nguyên tc phm cht cc b:
- Chuyển đối tượng (hay môi trường bên ngoài, tác đng n ngoài)
có cấu trúc đồng nhất thành không đng nht.
- Các phn khác nhau của đối tượng phi có các chức năng khác
nhau.
- Mi phn ca đối tượng phi trong những điều kin tch hp
nhất đối vi công vic.
4. Nguyên tc phn đối xng:
Chuyển đối tượng hình dng đối xng thàng không đi xng, phn
đối xứng. Nếu đối tượng có hình dạng phn đối xứng, ng mức độ phản
đối xứng (gim bậc đối xng).
5. Nguyên tc kết hp:
- Kết hp các đối tượng đng nht hoặc các đối tượng dùng cho các
hoạt động kế cn.
- Kết hp v mt thi gian các hoạt động đồng nht hoc kế cn.
6. Nguyên tc vn năng:
Đối tượng thc hin mt s chức năng khác nhau, do đó không cần s
tham gia của các đối tượng khác.
7. Nguyên tc “cha trong”:
- Môt đối tượng được đặt bên trong đối tượng khác và bn thân nó li
chứa đối tượng th ba…
- Một đối tượng chuyển động xuyên suốt bên trong đối tượng khác.
8. Nguyên tc phn trng lượng:
- tr trng lượng của đối tượng bng cách gn vi các đối
tượng khác, có lc nâng.
- tr trng lượng của đối tượng bng cách tương tác với i
trường như sử dng các lc thủy động, khí động
9. Nguyên tc gây ng suất sơ b:
- Gây ng suất trước đối với đi tượng để chng li ng sut không
cho phép hoc không mong muốn khi đối tượng làm vic.
- Nếu theo điều kiện bài toán cần thực hiện tác động nào đó, cần thực
hin phản tác động trước.
10. Ngun tc thc hiện sơ b:
- Thực hiên trước s thay đổi cn có, hoàn toàn hoc tng phần, đối
với đối tượng.
- Cn sp xếp đối tượng trước, sao cho chúng có th hoạt động t v
trí thun li nht, không mt thi gian dch chuyn.
11. Ngun tc d phòng:
Bù đắp độ tin cy không ln của đối tượng bng cách chun b trước
các phương tiện báo đng, ng cu, an toàn.