1
LI M ĐU
Kinh tế là mt thế gii đng luôn phát trin và không ngng thay đổi,
nht là vào thi đại ngày nay khi chm ngõ thế k XXI, trên thế gii chu trình
toàn cu hoá là tt yếu khách quan ca tăng trưng, nó to ra nhng khó khăn
và thách thc mi cho các doanh nghip Vit Nam nói riêng và thế gii nói
chung. Vic qun lý tt hay không, luôn là vn đ có nh hưng đến s tn
vong ca mt doanh nghip. Nhưng để qun lý tt cn phi có nhng yếu t
nào? yếu t kinh doanh hin đại hay yếu t qun lý truyn thng. Quá trình
phát trin các hc thuyết qun lý tri qua hàng nghìn năm nhng gì tích lu
ca quá kh là ca ci cho tương lai. Đặc bit vi phong thái qun lý phương
Đông - mt phong thái gn gũi vi Vit Nam vn đứng trong kinh doanh thi
đại vin thông - tên la. Ni bt nht là chính sách, v đức, trung dung trong
Đức tr - Khng T. Ngưi viết quyết định chn đ tài: "Tư tưng Đức Tr
ca Khng T và vn dng trong qun lý doanh nghip hin nay" nhm mc
đích gii thích, gii thiu tìm hiu liu trong giai đon này nó còn đúng đn
hay không hay đã li thi.
Nhng khó khăn chng cht do tư liu ít, ít ngưi đ cp hay quan tâm
đến vn đề này. Đề tài quá rng người viết không đủ kh năng khái quát hoc
đưa ra nhn xét hp lý khi kinh nghim thc tin không nhiu. Mt khác do
thi gian gp rút đã làm cho ngưi viết lúng túng khi trong nhn định phân
gii. Vượt qua khó khăn, ngưi viết quyết tâm theo đui đề tài này, nhng
mong có th góp mt phn nh ca mình vào vic nghiên cu.
Xin chân thành cm ơn.
2
CHƯƠNG I
TƯ TƯNG ĐỨC TR CA KHNG T
I. Tư tưởng Đức Tr ca Khng T
1. Khng T - Nhà qun lý xut sc
Khng T là mt nhân vt ln có nh hưởng ti din mo và s phát
trin ca mt s dân tc. t quc ông, Khng hc có lúc b đánh giá là h tư
tưng bo th ca (nhng người chu trách nhim rt nhiu v s trì tr v
mt xã hi ca Trung Quc. nhng nưc khác trong khu vc như Nht
Bn, Hàn Quc, Singapor... Khng Giáo li đưc xem xét như mt nn tng
văn hoá tinh thn to ra môi trường thun li cho s nghip công nghip hoá
các quc gia theo mô hình xã hi n định, k cương và phát trin.
S đánh giá v Khng T rt khác nhau, trưc hết là vì nhng mp m
ca lch s. Ông sng cách chúng ta hơn 2 nghìn năm trăm năm và sau ông có
rt nhiu hc trò, môn phái phát trin h tư tưởng nho giáo theo nhiu hưng
khác nhau. Có khi trái ngưc vi tư tưng ca thy. Trung Quc vai trò ca
ông đã nhiu ln thăng giáng theo quan đim và xu hưng chính tr, song đến
nay, ông vn li đưc đánh giá cao, UNESCO đã tha nhn ông là mt danh
nhân văn hoá thế gii.
Vic tách riêng tng khía cnh trong cái tài năng đa dng và thng nht
ca ông đã tìm ra mt Khng T là nhà tư tưởng ln v Triết hc, chính tr
hc, đạo đức hc và giáo dc hc. Trong các lĩnh vc đó tht khó xác định
đâu là đóng góp ln nht ca ông. Có th nhn định rng, tm vóc ca Khng
T ln hơn khía cnh đó cng li, và s là khiếm khuyết nếu không nghiên
cu ông như mt nhà qun lý.
3
Nếu thng nht vi quan nim nhà qun lý là nhà lãnh đạo ca mt t
chc, là người thc hin công vic ca mình thông qua nhng người khác thì
Khng T đúng là người như vy.
2. Khng T - nhà tư tưng qun lý ca thuyết Đc tr
Sng trong mt xã hi nông nghip, sn xut kém phát trin vào cui đời
Xuân Thu, đầy cnh đại lon và vô đạo, bn thân đã tng làm nhiu ngh
b lu ri làm quan cai tr, Khng T nhn thc đưc nhu cu v hoà bình,
n định, trt t và thnh vưng ca xã hi và mi thành viên.
Khác vi Trang T coi đời như mng, kiếp ngưi phù du ch ct toàn
sinh cho bn thân, Khng T là mt người nhp th và luôn trăn tr vi
chuyn qun lý ca xã hi theo cách tt nht. Song, ông không phi là mt
nhà cách mng t dưới lên, ông ch mun thc hin nhng ci cách xã hi t
trên xung, bng con đường Đức tr.
Xã hi lý tưng mà Khng T mun xây dng là mt xã hi phong kiến
có tôn ti, trt t. T Thiên T ti các chư hu ln nh, t quý tc ti bình dân,
ai có phn ny, đều có quyn li và nhim v sng hoà ho vi nhau, giúp đỡ
nhau, nht là hng vua chúa, h phi có bn phn dưỡng dân- lo cho dân đủ
ăn đủ mc, và bn phn giáo dân bng cách nêu gương và dy l, nhc, văn,
đức, bt đắc dĩ mi dùng hình pháp. Xã hi đó ly gia đình làm cơ s và hình
mu, trng hiếu đễ, yêu tr, kính giá. Mi ngưi đều trng tình cm và công
bng, không có ngưi quá nghèo hoc quá giàu; người giàu thì khiêm tn, gi
l, người nghèo thì lc đạo.
Dù sao thì ý tưởng trên cũng đưc c hai giai cp bóc lt và b bóc lt
thi đó d chp nhn hơn, d thc hin hơn so vi hình mu xã hi vô chính
ph ngu si hưng thái bình ca Lão T và mu quc cường quân tôn
bng hình pht hà khc và lm dng bo lc ca phái pháp gia.
Cái ct lý lun để xây dng xã hi trên, cái giúp cho các nhà cai trì lp
li trt t t xã hi vô đạo chính là đo Nho - đạo Nhân ca Khng T. Cho
4
nên, dù có nói v chính tr, giáo dc hay đạo đức thì Khng T đều xut phát
t vn đ nhân s và mc đích ca ông chính là xaay dng mt xã hi nhân
bn.
2.1. Đo nhân v qun lý
Vi vũ tr quan thiên, địa, nhân - vn vt nht th, tri và người tương
hp, Khng T nhn thy các s vt ca vn vt tuân theo mt quy lut khách
quan mà ông gi là tri mnh tri. Con ngưi theo Nho hc là cái đức ca
tri, s giao hp âm dương, s hi t ca qu thn, cái khí tinh tú ca ngũ
hành. Con ngưi sinh ra đu có bn cht Ngưi (đức - nhân) nhưng do tri
phú khác nhau v năng lc, tài năng và hoàn cnh sng (môi trường) khác
nhau cho nên đã tr thành nhng nhân cách không ging nhau. Bng s hc
tp, tu dưng không ngng, con người dn dn hoàn thin bn cht người ca
mình - tr thành ngưi Nhân. Và nhng người hin này có x mnh giáo hoá
xã hi, thc hin nhân hoá mi tng lp. Nh vy, xã hi tr nên có nhân
nghĩa và thnh tr. Hc thuyết Nhân tr ca Khng T cũng là mt hc thuyết
qun lý xã hi nhm phát trin nhng phm cht tt đẹp ca con ngưi, lãnh
đạo - cai tr h theo nguyên tc đức tr: ngưi trên noi gương, k dưới t giác
tuân theo.
- V đạo Nhân:
Nhân là yêu ngưi (Nhân là ái nhân). Nhân là giúp đỡ ngưi khác
thành công Ngưi thân, mình mun thành công thì cũng giúp ngưi khác
thành công, đó là phương pháp thc hành ca ngưi nhân. Nhưng Khng T
không nói đến tính nhân chung chung ông coi nó như đức tính cơ bn ca nhà
qun lý. Nói cách khác, người có nhân luôn tìm mi cách đủ thu li v mình,
nhân là nguyên tc cơ bn ca hot động qun lý (trong quan h nhà qun lý
vi đi tượng b qun lý) vưà là đo đc và hành vi ca các ch th qun lý.
Khng T nâng tư tưng nhân lên thành đạo (nguyên tc sng chung cho xã
hi) vì là mt nhà tư tưng qun lý sâu sc, ông thy đó là nguyên tc chung
5
gn kết gia ch th và khách th qun lý đạt hiu qu xã hi cao: ngưi
quân t hc đạo thì yêu người, k tiu nhân hc đạo thì d sai khiến (Dương
hoá).
- Nhân và l:
Nhân có th đạt được qua L, L là hình thc biu hin ca Nhân, thiếu
Nhân thì L ch là hình thc gi di: Người không có đc Nhân thì L mà
làm chi.
- Nhân và Nghĩa:
Đúng l cũng là làm đúng nghĩa ri. Nhân gn lin vi Nghĩa vì theo
Nghĩa là thy vic gì đáng làm thì phi làm, không mưu tính li ca cá nhân
mình. Cách x s ca ngưi quân t, không nht định phi như vy mi
đưc, không nht định như kia là đưc, c hp nghĩa thì làm, làm hết mình
không thành thì thôi.
Tư tưng nhân ái ca Khng T có th so sánh vi tình bác ái ca chúa
Giê su và Đức pht. Nhưng ông khác 2 v kia ch, trong tình cm, có s
phân bit tu theo các mi quan h: trước hết là rut tht, sau đến thân, quen
và xa hơn là người ngoài.
- Nhân và Trí
Trí trưc hết là biết ngưi. Có hiu biết sáng sut mi biết cách giúp
người mà không làm hi cho ngưi, cho mình: Trí gi li Nhân. Rõ ràng là
người Nhân không phi là người ngu, không đưc để cho k xu lm dng
lòng tt ca mình. Trí có li cho Nhân, cho nên khi Khng T nói đến người
Nhân - quân t, bao gi cũng chú trng ti kh năng hiu người, dùng ngưi
ca h. Phi sáng sut mi biết yêu ngưi đáng yêu, ghét người đáng ghét.
- Nhân và Dũng
Dũng là tính kiên cưng, qu cm, dám hy sinh c bn thân mình vì
nghĩa ln. Khng T khen Bá Di, Thúc Tê, thà chết đói ch không thèm cng