Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
33
NH TRẠNG CANXI A ĐNG MCH CH
BNH NHÂN LC U ĐỊNH K
Phm Nguyn Phương 1, Trn Ngc Hữu Đức2, Anh T3
M TT
Mc tiêu: Canxi hóa động mch mt biến chng rất thường gp,m tăng nguy cơ tử vong do tim mch
t vong do mi nguyên nhân trên bnh nhân suy thn mn lc u định k. Nghn cu này nhằmc đnh
(1) t l canxi hóa động mch ch MC) và (2) c yếu t nguy cơ của canxi a ĐMC bnh nhân lc máu
định k.
Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu ct ngang, tiến hành trên nhng bênh nhân trên 18
tui, lc máu định k ti khoa Thn Nhân to, bênh viên Chơ Rây TP Hồ Chí Minh, t tng 7/2018 đến hết
tháng 4/2019. Điểm canxi a ĐMC ngực được nh theo Ogawa đề ngh điểm canxi a ĐMC bụng được
nh theo Kauppila.
Kết qu: Nghiên cu thu nhn tng cng 140 bnh nhân bnh thn mn lọc máu đnh k (n gii 60,7%)
có tui trung v 53 (39,2; 65,7) tui. 107 (76,4%) bệnh nhân canxi a ĐMC, với t l canxi a
ĐMC ngực và ĐMC bụng ln lượt67,9% 65,7%. T l có canxi hoá ĐMC ngực đ 2 tr lên là 54,3%. T
l bệnh nn có điểm canxi hoá ĐMC bụng t 4 tr n 51,4%. Điểm canxi h ĐMC ngực cao n nhóm có
bnh mch vành so vi nhóm kng có bnh mch vành (p <0,01), và nhóm có suy tim so vi nhóm kng suy
tim (p <0,01). Điểm canxi hoá ĐMC bụng cao hơn nhóm có so vi nhóm không có bnh mch vành (p <0,01).
Tình trạng canxi hoá ĐMC có ln quan với tui cao, nng đ canxi ion hoá cao nng độ prealbumin u thp
(p <0,05).
Kết lun: Canxi hoá mchu là mt vn đ đáng được quan tâm bnh nn lọcu đnh k.n thc
hin t nghim chụp X quang thường quy tt c bnh nhân lọc máu định k đ đánh giá nguy cơ tim mạch
toàn diện hơn.
T khóa: canxi hoá động mch ch, lc u
ABSTRACT
AORTIC CALCIFICATION IN DIALYSIS PATIENTS
Pham Nguyen Phuong Ha, Tran Ngoc Huu Duc, Le Anh Thu
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 3 - 2021: 33 - 38
Objectives: Vascular calcification is commonly seen, increases cardiovascular and all-cause mortality in
patients on chronic hemodialysis. This study is to determine (1) aortic calcification (AC) and (2) risk factors of AC
in dialysis patients.
Methods: A cross sectional study was carried out in dialysis patients aged 18 or more, followed up at
Dialysis Department, Cho Ray Hospital, from July 2018 to the end of April 2019. Aortic arch calcification
(AoAC) score was calculated according to Ogawa and abdominal aortic calcification (AbAC) score was calculated
according to Kauppila.
Results: A total of 140 patients was enrolled, of them 60.7% female. Median age of the studied population
was 53 (39.2, 65.7) years. The prevalence of AC was 76.4%, AoAC 67.9% and AbAC 65.7%. The AoAC
1Khoa Thn Nhân to, bnh vin Ch Ry 2Khoa Nội Cơ Xương Khớp, bnh vin Ch Ry
3B môn Nội, Trường Đi hc Y khoa Phm Ngc Thch
Tác gi liên lc: BS. Phm Nguyễn Phương ĐT: 0909.873.735 Email: phuongha3007@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
34
classification grade 2 or more prevalence was 54.3%. The AbAC score of 4 or more prevalence was 51.4%. The
higher socre of AoAC was observed in group with coronary disease and heart failure (p <0.01). Similarly, AbAC
score was higher in group with coronary disease. There were relationships between AC and older age, more
elevated ionised calcium level, and lower prealbumin level (p <0.05).
Conclusions: Aortic calcification is a relevant problem in patients on hemodialysis. Routine X ray should be
carried out in all those patients in order to have a comprehensive assessement of cardiovascular risk.
Keywords: aortic calcification, hemodialysis
ĐẶT VN ĐỀ
Tình trng canxi a mch u mt biến
chng rất thường gp ca bnh thn mn giai
đon cui, ch yếu do nhng ri lon chuyn
a canxi phospho. T l canxi a động mch
ch (ĐMC) bụng trên bnh nhân suy thn mn
lc u định k n đến 81%(1). Canxi a mch
máu làm ng nguy tử vong do tim mch
t vong do mi nguyên nn tn bnh nhân
suy thn mn lc u định k(2). vy, biến
chng y vn chưa được quan m đúng mức
trên nhóm bệnh nhân y. Do đó chúng i tiến
nh nghiên cu nhằm c định t l canxi hóa
ĐMC c yếu t nguy của canxi hóa ĐMC
bnh nn lc máu đnh k.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
Bênh nhân trên 18 tui suy thn mn giai
đon cui (bnh thn mạn giai đon 5 theo
KDIGO 2012(3)) đưc lc u định k t mt
m trở lên ti khoa Thn Nhân to, bênh viên
Chơ Rây TP. H Chí Minh.
Tiêu chun loi tr
Nhng bnh nhân thai, sinh hiu không
n định.
Thi gian nghiên cu
T tháng 7/2018 đến hết tng 4/2019.
Pơng pháp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang.
c bước tiến nh
Tt c bnh nhân tham gia nghiên cứu đưc
chp phim X quang ngc thẳng đểm canxia
ĐMC ngc (nh 1), phim X quang ct sng
thắt ng thế nghiêng để tìm canxi a ĐMC
bng (Hình 2). c bệnh nhân được ly máum
xét nghim sinh h ti thi điểm tc lc máu.
nh 1: Tính điểm canxi hóa ĐMC ngc theo Ogawa
T. Ngun: Ogawa, Hemodial Int, 2009(0)
Đim
Thành sau
Thành trước
1
0
2
1
3
2
3
3
9
6
12
12
Hình 2: Tính điểm canxi hóa ĐMC bng theo
Kauppila LI. Ngun: Kauppila, Atherosclerosis, 1997(5)
Biến s nghiên cu
Điểm canxi a ĐMC ngực (AoAC) được
nh theo pơng pp do tác giả Ogawa T(4).
Điểm canxi hóa ĐMC bụng (AbAC) được
nh theo pơng pp của tác gi Kauppila LI(5).
Các pơng pp thng s đưc trình
y chi tiết trong phn kết qu nghiên cu.
KT QU
Nghiên cu thu nhn tng cng 140 bnh
nhân bnh thn mn lọc u đnh k (n gii
60,7%). Tui trung v ca dân s nghn cu là
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
35
53 (39,2; 65,7) tui. Bnh nhân tr nht là 20 tui,
ln nht là 90 tui. Các đặc điểm cơ bản ca dân
s nghiên cu đưc mô t trong Bng 1.
Bng 1: Đc đim chung ca dân s nghn cu
(N=140)
Đặc điểm
G tr
S năm bnh thn mn
10 (6; 15)
S năm lc máu
7 (3,25; 11)
BMI
21,45 (19,03; 24,18)
Protid (g/dL)
6,4 (6; 6,7)
Albumin (g/dL)
3,7 (3,5; 3,9)
Prealbumin (mg/dL)
31,2 (8,38)
Hemoglobin (g/L)
104,36 (22,08)
Canxi ion a (mmol/L)
1,09 (1; 1,16)
Thp (< 1 )
33 (23,6%)
nh thưng (1-1,5)
100 (71,4%)
Cao (>1,5)
7 (5%)
Phospho (mg/L)
47,95 (15,51)
Thp (<25)
5 (3,6%)
nh thưng (25-45)
58 (41,4%)
Cao (>45)
77 (55%)
PTH (pg/mL)
257,95 (81,13; 518)
Thp (<90)
39 (27,9%)
nh thưng (90-400)
53 (37,9%)
Cao (>400)
48 (34,3%)
25-OH Vitamin D (nmol/L)
66,42 (24,05)
nh thường (≥50)
109 (77,9%)
Thiếu vitamin D (25-49)
30 (21,4%)
Thiếu vitamin D nng (<25)
1 (0,7%)
Trong Bng 1, c biến s định tính đưc
trình bày dng n(%),c biến s định lượng
pn phi chun s đưc trình bày dng trung
nh lch chun), nếu pn phi không
chun s đưc trình y dng trung v (khong
t phân v 25, 75).
Dân s nghiên cu ca chúng i thi gian
lc u định k trung bình 7 m. Khoảng
1/3 bnh nhân nồng độ canxi ion hóa thp,
n li trong gii hn bình thường, ch mt t l
nh mc cao. Hơn nửa n s nghn cu
ng phospho máu. Nồng độ PTH u pn b
đu trong 3 mc thp, bình thường, cao. đến
¼ s bnh nn tình trng thiếu vitamin D.
Nghiên cu ca chúng i 107 (76,4%)
bnh nhân canxi a ĐMC, với t l canxi
a ĐMC ngực ĐMC bụng ln lượt 67,9%
65,7%. c đặc điểm canxi hóa ĐMC đưc
trình y c th trong c bng sau.
Bng 2: Đc điểm canxi hóa đng mch ch ngc
Đặc điểm
G tr
AoAC(%)
28,12 (0; 62,5)
Nh nht - Ln nht
0-100
Đ 0 (AoAC = 0) (n (%))
45 (32,1%)
Đ 1 (AoAC =1-24%) (n (%))
19 (13,6%)
Đ 2 (AoAC =25-49%) (n (%))
30 (21,4%)
Đ 3 (AoAC 50 %) (n (%))
46 (32,9%)
AoAC: điểm canxi hóa ĐMC ngực, tnhy dng trung
v (khong t phân v 25,75)
Khong 2/3 n s nghiên cu nh trng
canxi a ĐMC ngực, trong đó n nửa n s
canxi hóa ĐMC ngc mức độ nng (độ 2, 3)
(Bng 2).
Bng 3: Đc điểm canxi hóa ĐMC bng
Đặc điểm
G tr
AbAC
4 (0; 15)
Nh nht - Ln Nht
0-24
AbAC < 4 điểm
68 (48,6%)
AbAC ≥ 4 đim
72 (51,4%)
AbAC: Điểm canxi hóa ĐMC bụng, trình y dng
trung v (khong t phân v 25,75)
n na s bệnh nhân canxi a động
mch ch bng ý nga với điểm AbAC 4
đim (Bng 3).
Điểm canxi a động mch ch ngc ca
nhóm có bnh mch nh cao n có ý nghĩa so
vi nhóm không bnh mch vành, nhóm suy
tim cao n ý nga so với nhóm không suy
tim. Điểm canxia ĐMC bụng nm có bnh
mạch nh cao n nm không bệnh mch
nh (Bng 4).
Bng 4: Mi liên quan giữa canxi hóa ĐMC ngực và các bnh tim mch
Tin s bnh
AoAC
p
AbAC
p
Tăng huyết áp
Không
31,25 (18,75; 75)
0,09
14,5 (4; 21,25)
0,14*
62,5 (37,5; 81,25)
17 (8; 23)
Bnh mch vành
Không
34,37 (18,75; 64,06)
<0,01
7 (4; 19)
<0,01*
68,5 (18,75; 81,25)
20 (13; 23)
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
36
Tin s bnh
AoAC
p
AbAC
p
Bnh mch u o
Không
43,75 (18,75; 75)
0,14
16 (5; 21)
0,34*
37,5 (31,25; 62,5)
18 (13; 21)
Suy tim
Không
37,5 (18,75; 62,5)
<0,01
8 (5; 20)
0,08*
71,85 (18,75; 81,25)
18,5 (10,75; 23)
AoAC: đim canxi hóa ĐMC ngc AbAC: đim canxi hóa ĐMC bng, trình bày dng trung v (khong t phân v 25,75)
* Phép kim Mann Whitney
Bng 5: Mi liên quan giữa canxi hóa ĐMC ngực và c yếu t nguy
Yếu t nguy
Phân độ canxi hóa ĐMC ngc
P
Đ 0 (n=45)
Đ 1 (n=19)
Đ 2 (n=30)
Đ 3 (n=46)
Tuổi (năm)
45,5 (35,7; 53,2)
50,5 (41,5; 62)
50,5 (38; 67,2)
63 (52; 69,5)
<0,01*
Gii nam (n(%))
16 (35,6%)
10 (52,6%)
13 (43,3%)
16 (34,8%)
0,52
Đái tháo đưng
6 (13,3%)
4 (21,1%)
4 (13,3%)
12 (26,1%)
0,37
Cholesterol
151,5 (34,6)
165,2 (40,6)
153,2 (33,7)
157,1 (38,9)
0,56††
HDL-cholesterol
30 (27; 36)
31 (26; 40)
36 (26; 43)
36 (27; 41)
0,56*
LDL-cholesterol
80 (29,6)
88,6 (27,1)
78,3 (29,6)
90,8 (32,7)
0,21††
Triglyceride
150 (94; 220)
132 (82; 211)
125 (75; 251)
119 (82;174)
0,24*
Ca ion a
1,05 (0,96; 1,12)
1,12 (1,02; 1,18)
1,11 (1-1,16)
1,11 (1,05;1,2)
0,02*
Phospho
47,7 (17,4)
49,4 (19,1)
46,6 (13,6)
48,5 (13,4)
0,93††
PTH
228 (68; 473)
85 (243; 478)
328 (81; 530)
282 (69; 760)
0,46*
Vitamin D
69,3 (22,0)
69,6 (16,3)
70,2 (30,4)
59,9 (23,7)
0,18††
Prealbumin
32,91 (8,5)
33,57 (5,79)
32,05 (9,91)
27,99 (7,31)
0,01††
Albumin
3,7 (3,5; 4)
3,7 (3,38; 3,93)
3,7 (3,5; 3,98)
3,6 (3,4; 3,9)
0,5*
Protein
6,45 ( 5,98; 6,93)
6,2 (5,88; 6,68)
6,45 (6,13; 7,05)
6,4 (5,9; 6,68)
0,43*
* Phép kim Wilcoxon Phép kim Chi2 †† Phép kim ANOVA
Trong Bng 5, các biến s định nh được
trình y dng n (%),c biến s địnhng
pn phi chun s đưc trình bày dng trung
nh lch chun), nếu pn phi không
chun s đưc trình y dng trung v (khong
t pn v 25, 75).
Không s liên quan gia c yếu t nguy
tim mạch kinh điển nh trng canxi a
ĐMC ngc ngoi tr tui. Nng đ canxi ion
a prealbumin máu s kc bit ý
nghĩa thống gia c phân nhóm canxi a
đng mch ch ngc (Bng 5).
Trong Bng 6, các biến s định nh được
trình y dng n (%),c biến s định ng
pn phi chun s đưc trìnhy dng trung
nh lch chun), nếu phân phi không
chun s đưc trình y dng trung v (khong
t pn v 25, 75).
Không s liên quan gia c yếu t nguy
tim mạch kinh điển nh trng canxi a
ĐMC bụng ngoi tr tuổi và đái tháo đưng.
Ghi nhn s kc bit v nồng độ canxi ion
a prealbumin gia nhóm canxi a
ĐMC bụng AbAC <4 nhóm canxi hóa ĐMC
bng AbAC ≥4 (Bng 6).
Bng 6: Mi liên quan giữa canxi hóa ĐMC bụng và c yếu t nguy cơ
Yếu t nguy
Phân độ canxi hóa ĐMC bụng
P
AbAC <4 (N=68)
AbAC4 (N=72)
Tuổi (năm)
42 (36;54)
62 (49,5; 69,5)
<0,01*
Gii nam (n(%))
27 (39,7%)
28 (38,9%)
0,92
Đái tháo đưng (n(%))
8 (11,8%)
18 (25%)
0,04
Cholesterol
154,6 (34,19)
156,49 (38,94)
0,77††
HDL-cholesterol
32 (27; 39)
32 (24; 39,5)
0,38*
LDL-cholesterol
82,93 (27,68)
85,72 (33,08)
0,59††
Triglyceride
142 (89;210)
122 (81;211,5)
0,61*
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 3 * 2021
Nghiên cu Y hc
Hi Ngh Khoa Hc K Thut Bnh Vin Ch Ry
37
Yếu t nguy
Phân độ canxi hóa ĐMC bụng
P
AbAC <4 (N=68)
AbAC4 (N=72)
Ca ion a
1,07 (0,96; 1,16)
1,1 (1,04; 1,18)
0,02*
Phospho
47,64 (17,08)
48,25 (13,98)
0,82††
PTH
271,7 (79,9; 496,7)
258,9 (82; 541,4)
0,86*
Vitamin D
69,69 (21,50)
63,28 (26,02)
0,12††
Prealbumin
32,76 (9,08)
29,73 (7,43)
0,03††
Albumin
3,7 (3,5; 4)
3,7 (3,5; 3,9)
0,77*
Protein
6,4 (5,9; 6,8)
6,4 (6; 6,8)
0,93*
* Phép kim Mann Whitney Phép kim Chi2 †† Phép kim Student
BÀN LUN
T l canxi hóa ĐMC ngc trong nghn cu
ca chúng i 67,9% cao hơn nghn cứu ca
Lee CT 57%(7) và Komatsu M 58,1%(8). Phân
đ canxi hóa ĐMC ngực ca chúng i cũng ghi
nhn t l cao đ 2 độ 3 (54,3%) so vi hai
nghiên cu trên (34% 20,9%). Thi gian lc
máu trung bình trong dân s ca hai nghiên cu
y ln t là 4,3 ± 3,7 5,8 ± 6,4 m trong khi
đó bệnh nhân ca chúng i lc u trong thi
gian dàin 7 (3,25-11) m có th gii cho s
kc bit y. Bnh nhân thi gian bnh thn
mn ng lâu, lc u ng kéo i t nhng
biến chng ri lon canxi phospho, lắng đọng
canxi mch máu và mềm càng ng lên.
T l canxi hóa ĐMC bng trong nghiên cu
ca chúng i 65,7%. c nghiên cu cho t l
kc nhau t 34% đến 81%(1,0). l c mu c
đng lớn đến t l canxi a ĐMC bụng trong
c nghiên cứu đưc quan sát. sao t l này
trên bnh nhân lc u định k ng cao một
ch đáng lo ngi. vy, KDIGO 2017 khuyến
o bnh nhân bnh thn mn t giai đon 3a
đến giai đon 5 cn thc hin Xquang ct sng
ng nghiêng một la chn thay thế cho
CTscan để phát hin nh trng canxi a mch
máu(10). Nhng bnh nhân tình trng canxi
a mạch u được xem nhóm nguy
tim mch cao nht. T l canxi hóa ĐMC bụng
ý nghĩa AbAC 4 điểm trong nghn cu
chúngi chiếm t l 51,4%. T l y kơng
đng vi 2 nghiên cu trên bnh nhân suy thn
mn lc máu định k ca Hong D 49,1%(11)
Lee SM là 50,9%(12).
Canxi hoá ĐMC liên quan với nguy cơ
tim mch. Chúng tôi nhn thy nhng bnh
nhân bnh mch nh hoặc suy tim điểm
canxi hoá ĐMC cao n so với nhóm không .
Điều y cũng được quan sát thy trong các
nghiên cu trước đây(7,13).
Bàn v c yếu t nguy ca canxi hoá
ĐMC, chúng i nhn thy nhng bnh nhân
canxi hoá ĐMC ngực ĐMC bụng đều độ
tui cao n nhưng bnh nhân không canxi
hoá. Hu hết các nghiên cu ca các tác gi khác
ng nhận thy bnh nn càng cao tui thì t l
canxi hoá ĐMC ng cao(1,2). Điều y cũng
p hp vi sinh bnh hc ca nh trng canxi
hoá mch máu theo tui.
Các yếu t nguy tim mạch kinh điển như
giới nam, đái tháo đưng, ri lon lipid máu
kng vai trò ni tri đối vi tình trng canxi
a mch u trên bnh nhân suy thn mn lc
máu định k. Thay vào đó, nhóm canxi a
ĐMC ngực canxi hoá ĐMC bụng càng nng
thì nồng độ canxi ion hóa ng cao. Điu y
ng được quan t thy trong c nghiên cu
trước đây(7). Trên bnh nhân bnh thn mn,
nhng ri lon ni i v canxi, phospho, PTH,
FGF23 đóng vai trò ưu thế hơn trong sinh bệnh
hc canxi a mch máu(14).
Tương tự, nh trng dinh dưỡng đánh giá
bng tr s prealbumin máu khác bit có ý nga
thng gia các phân nm canxi a ĐMC
ngc canxi hoá ĐMC bụng. Gn đây, ng
lot nghiên cu ngày ng ch ra rng nh trng
dinh dưỡng mối ơng quan với canxi hóa
ĐMC tn BN suy thn mn lọc máu định k(0,15).