HC VIN CHÍNH TR QUC GIA H CHÍ MINH
TRN QUANG HƢNG
CÁC ĐIỀU KIN THÚC ĐẨY
S RA ĐỜI TIN K THUT S (CBDC)
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIT NAM
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH: QUN LÝ KINH T
MÃ S: 9340410
HÀ NI - 2025
2
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đ tài
Cách mng Công nghiệp 4.0 đang tái định hình h thng tài chính toàn cu. Tin k thut s ca Ngân
hàng Trung ương (CBDC) đưc xem giải pháp đt phá, giúp gim chi pvn hành nâng cao hiu qu
thanh toán. Hiện nay, 134 Ngân hàng Trung ương trên thế giới đã tham gia nghiên cu CBDC, vi các
hình như e-CNY ca Trung Quc Sand Dollar của Bahamas. Xu hướng này to áp lc ln cho Vit Nam
trong vic hiện đại hóa h thng tài chính.
H thng thanh toán truyn thng ti Vit Nam còn nhiu hn chế. Chi phí vn hành cao và tốc độ x
lý chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng về giao dch số. Ngân hàng Nhà nước đã khởi động nghiên cu
CBDC, song đang thiếu mt khung thuyết toàn diện để định hướng trin khai. Vic y dựng sở khoa
hc và gii pháp thc tin tr nên cn thiết để đáp ứng chiến lược chuyn đổi s quc gia.
Nghiên cu v CBDC không ch ý nghĩa về mt k thut mà còn góp phần thúc đy tài chính toàn
din. Ti Việt Nam, nơi t l tiếp cn dch v ngân hàng vn n chênh lch gia các khu vc, CBDC
tiềm năng tạo ra mt h thng thanh toán an toàn, nhanh chóng d tiếp cn. Đề tài này thế nh cp
thiết cao, h tr Ngân hàng Nhà nước hoạch định chiến lược phát hành CBDC phù hp vi bi cnh kinh tế
và xã hội trong nước.
2. Tng quan nghiên cu
Nghiên cu quc tế v CBDC phát trin mnh t m 2014, tập trung vào thiết kế công ngh c
động kinh tế. Các công trình lớn xác định năm nhóm điều kin cn thiết cho CBDC, t mc tiêu chính sách
đến chp nhn của người ng. Kinh nghim t Trung Quc, EU Bahamas cho thy tm quan trng ca
pháp lý và nhn thc cng đồng. Nhng nghiên cu này cung cp nn tng lý thuyết phong phú, nhưng chưa
đưc tích hp phù hp vi bi cnh Vit Nam.
Ti Vit Nam, các công trình v tin k thut s còn dng mức sơ khai. Chưa nghiên cứu nào h
thng hóa thuyết hoặc đánh giá thực trng trin khai CBDC. Khong trống này đc bit nét trong vic
phân tích ý định s dụng và các điều kin thc tin. Luận án hướng đến vic gii quyết vấn đề y, thông qua
việc đề xut khung phân tích mi và cung cp d liu thc nghim t kho sát ti Vit Nam.
3. Mc tiêu và nhim v nghiên cu
- Mc tiêu tng quát: Xác định đánh giá các điu kiện thúc đy s ra đi tin k thut s ca
NHNN Vit Nam, t đó đ xut khuyến ngh trin khai phù hp với điu kin hin ti ca Vit Nam.
- Nhim v nghiên cứu: (1) Trình bày s thuyết v CBDC các điều kin thúc đẩy s ra đời
ca CBDC; (2) Nghiên cu thc tin to lập các điều kin thúc đy s ra đi CBDC ti c quc gia tiêu
biu rút ra i hc cho Vit Nam; (3) Kho t ý kiến đánh giá c điu kin tin đ thúc đẩy s ra đi
CBDC ti Vit Nam t c nm đối tượng liên quan; (4) Phân ch, đánh gthc trạng c điều kin
tiền đ thúc đy s ra đi CBDC ti Vit Nam da trên d liu th cp kết qu kho sát ý kiến các
nhóm đối tượng liên quan; (5) Kim đnh c yếu t ảnh hưởng tới ý đnh nh vi s dng CBDC ca
ngưi ng nhân ti Việt Nam; (6) Đề xut gii pháp, kiến ngh hoàn thiện các điều kiện thúc đy s ra
đời CBDC ti Vit Nam.
4. Câu hi nghiên cu
(1) Những (nhóm) điu kiện nào thúc đẩy s ra đi CBDC và quan h giữa chúng được th hin ra sao
trong lý thuyết và thc tin quc tế?
(2) Thc trạng các điều kiện thúc đy s ra đời CBDC ti Vit Nam hiện nay đang mức độ hoàn
thiện ra sao, đặc bit v mc tiêu chính sách, khung pháp , s ng h của các bên liên quan, ng lc
công ngh và s chp nhn của người s dng cui cùng?
3
(3) Các bên liên quan (nhà hoạch định chính sách, t chc tín dng trung gian thanh toán, doanh
nghiệp người dùng nhân) đánh giá ra sao về mức độ sn ng của các điu kiện thúc đẩy s ra đi
CBDC ti Vit Nam?
(4) Các nhân t điu kin theo thuyết tác động ra sao tới ý định hành vi s dng CBDC ti Vit
Nam? Trong đó, nhân tố lý thuyết nào cần đặc biệt lưu tâm trong thiết kế giải pháp thúc đy sau này?
(5) Cn gii pháp kiến ngh để hoàn thiện các điều kiện thúc đy s ra đời CBDC ti Vit
Nam trong thi gian tới, đặc biệt đối vi những điều kin còn nhiu hn chế?
5. Đi tưng và phm vi nghiên cu
- Phm vi nghiên cu:
+ Không gian: Nghiên cứu được thc hin ti Vit Nam.
+ Phm vi thi gian: (i) Nghiên cu trng tâm (da trên s liu th cấp) cho giai đon tháng 01/2021 -
12/2024; (ii) S liu khảo sát đưc thu thập m 2023 (khảo sát 1) 2024 (khảo sát 2); (iii) Phương ng
và giải pháp đề xuất cho giai đon 2025 - 2030.
- Khách th nghiên cu: NHNN Vit Nam, TCTD/TGTT, người dùng cui (cá nhân, doanh nghip).
6. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu kết hợp phương pháp định tính và định lượng:
- V định tính: Khảo lược lý thuyết và phng vn chuyên gia.
- V định lượng: 02 cuc khảo sát đưc tiến hành, với 220 đối tượng đánh giá điu kin và 2.025
người dùng nhân đưc kho sát v ý định s dng. Đề tài áp dng k thut PLS-SEM đ kiểm định các
yếu t ảnh hưởng. Kết qu đưc x lý bng phn mm chuyên dng, đảm bảo độ chính xác, tin cy.
7. Đóng góp mi v khoa hc ca lun án
- V lun: Lun án xây dng khung thuyết hai giai đoạn v các điều kiện thúc đy s ra đời
CBDC, gm giai đoạn to lp (mc tiêu chính sách, khung pháp lý, s ng h của các bên, năng lực công
nghệ) giai đoạn kh thi th trưng (s chp nhn của người dùng). Khung thuyết này làm mi quan
h giữa các điều kin và cung cấp cơ sở cho nghiên cu sau này.
- V thc tin: Lun án đánh giá thực trạng các điều kin ti Việt Nam, xác định các hn chế
nguyên nhân, t đó đ xut gii pháp c th để hoàn thin các điu kin, h tr Ngân ng Nhà nước Vit
Nam trin khai CBDC. Kết qu nghiên cu là tài liu tham kho giá tr cho các nhà hoạch đnh chính sách, t
chc tài chính và nhà nghiên cu.
4
Chƣơng 1
TNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CU
1.1. KHÁI QUÁT XU TH PHÁT TRIN CA CBDC
S quan tâm toàn cầu đối với CBDC ngày càng tăng, với 134 NHTW tham gia nghiên cu phát
triển tính đến T6/2024. Mức độ trin khai khác nhau tùy quc gia, song xu thế chung là không th đảo ngược.
- Ti các nn kinh tế mi nổi c bit Trung Quốc Đông Nam Á): Động lc chính ci thin
hiu qu thanh toán nội đa, hi nhập thương mại và tài chính toàn cu, kim soát h thng tài chính, và gim
thiu ri ro ra tin. Ví d: D án e-CNY ca Trung Quc, vi th nghim thanh toán xuyên biên gii.
- Tại các nước phát trin: Nhu cầu thúc đẩy CBDC đến t vic bo mật thông tin người dùng, đổi mi
giao dch, tích hp thanh toán. d đin hình: D án FedNow ti M, hướng ti các mục tiêu: tái định
hình kinh tế, ổn định tài chính, tăng cường an ninh mạng và thúc đẩy tài chính toàn din.
- Ti Vit Nam: Dù còn khá ít nghiên cu, các hc gi nhận định CBDC là xu hưng tt yếu. Vi vic
th mang li li ích ln v cnh tranh quc gia, NHNN cn sm xây dng l trình phù hợp để phát trin
đồng tin này.
1.2. CÁC NGHIÊN CU V ĐIU KIN THÚC ĐẨY S RA ĐỜI CA CBDC
Nghiên cứu điều kiện thúc đẩy s ra đời CBDC đã được thc hin bi nhiu t chc hc gi quc
tế, tiếp cn theo nhiều phương pháp: (i) Phân tích tài liu (Brookings, 2020; Cheng cng s, 2021; Lay,
2023); (ii) Phân tích thc chng (Cullen, 2022; Mack, 2022); (iii) Kết hp cácphương pháp (Morales-
Resendiz và cng s, 2021; Zamora-Pérez và cng s, 2022). Song, nghiên cu ti Vit Nam còn rt hn chế.
Bng 1.1: Phân nhóm điều kiện thúc đẩy s ra đời CBDC da trên nghiên cứu trƣớc đây
TT
Điu kin
Ni dung chi tiết
1
Mc tiêu
chính sách
- CSTT hiu qu và cu trúc vĩ mô ổn định (Brookings, 2020)
- Mc tiêu chính sách rõ ràng (Cheng và cng s, 2021)
- Gii quyết các vấn đề trong nước (Morales-Resendiz và cng s, 2021)
- Tài chính toàn din (Cullen, 2022)
- Tác động hiu qu ti CSTT (Mack, 2022).
2
Khuôn kh
pháp lý
- Hiu lc th chế (Cheng và cng s, 2021)
- Chính sách và quy định pháp lý (Cullen, 2022)
- Minh bch pháp lý (Mack, 2022)
- Khung pháp lý - th chế vng chc (Zamora-Pérez và cng s, 2022)
- H tng pháp lý (Lay, 2023).
3
S ng h
các bên liên
quan
- S h tr t các bên liên quan (Cheng và cng s, 2021)
- Vai trò chiến lược ca NHTW (Morales-Resendiz và cng s, 2021)
- Phân nhim quản lý cho các cơ quan (Mack, 2022)
- Phi hp th chếgiám sát (Zamora-Pérez và cng s, 2022)
- Kh năng hợp tác quc tế (Themistocleous và cng s, 2023).
4
Năng lực
công ngh
- H tng s cái (Brookings, 2020)
- H tng công ngh (Cheng và cng s, 2021)
- Nn tng công ngh và năng lực vn hành (Morales-Resendiz và cng s, 2021)
- Kh năng tương tích và linh hot (Zamora-Pérez và cng s, 2022)
- H tng công ngh s (Sun & Rizaldy, 2023).
5
S chp nhn
của người s
dng cui
cùng
- S phát trin của ví điện t (Brookings, 2020)
- Tính kh thi v th trường (Cheng và cng s, 2021)
- Đáp ứng nhu cầu người dùng và th trường (Zamora-Pérez và cng s, 2022)
- S chp nhn của người dùng (Lay, 2023)
- Đáp ứng phát trin các mô hình kinh doanh (Sun & Rizaldy, 2023).
Tng hp t các nghiên cu, luận án xác định 5 nhóm điu kiện chính thúc đẩy s ra đi CBDC: (1)