B GIÁO DC
VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
LÊ TH THANH TÂM
NGHIÊN CU CH TO CÁC H CHT LNG NANO
TƯƠNG THÍCH SINH HỌC, NG DNG LÀM CHT
TĂNG NG ĐỘ TƯƠNG PHẢN TRONG CHN
ĐOÁN HÌNH ẢNH MRI VÀ CT
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VT CHT
Ngành: Hóa vô cơ
Mã s: 9 44 01 13
Hà Ni 2025
Công trình được hoàn thành ti: Phòng Vt liu k thuật điện, Vin Khoa
hc vt liu, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Người hướng dn khoa hc:
1. Người hướng dn 1: PGS. TS. Trọng Lư, Vin Khoa hc vt liu, Vin
Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam.
2. Người hướng dn 2: GS.TS. Lê Anh Tuấn, Trường Đại hc Phenikaa.
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án đưc bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp Hc vin
hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh, Vin Hàn lâm Khoa hc và Công
ngh Vit Nam vào hi … gi …, ngày ... tháng … năm …….
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca lun án
Trong y hc hiện đại, vic phát hin sm, chẩn đoán chính xác theo
dõi tiến trin ca bệnh, đặc biệt là ung thư, có ý nghĩa then chốt trong nâng
cao hiu qu điều trị. Trong các phương pháp chẩn đoán hình nh, cng
hưởng t ht nhân (MRI) Trong các phương pháp chẩn đoán hình ảnh, cng
hưởng t (MRI) và ct lp vi tính (CT) hai k thut nn tng nh kh năng
thu nhn hình ảnh có độ phân giải cao, độ tương phản tt và thâm nhp sâu
không cn can thip xâm ln. Tuy nhiên, mt hn chế ln ca MRI
CT là độ nhy phát hin tn thương sớm còn thp, nên cn s dng các cht
tương phản để tăng khác biệt tín hiu gia các mô.
Hin nay, trong lâm sàng, các chất tương phản MRI ch yếu là các phc
cht ca Gd3+ (d gadopentetate dimeglumine, gadoterate meglumine), có
kh năng làm rút ngắn thi gian hi phc dc T1 để to ảnh sáng hơn (tương
phản dương). Tuy nhiên, chúng t độ thp, cn liều tương đi cao, tim
ẩn nguy cơ giải phóng ion Gd3+ độc hại, và tăng chi phí chẩn đoán. Đối vi
CT, các phc cht cha iot có kh năng hấp th tia X mạnh nhưng thời gian
lưu thông ngắn, nhanh chóng b đào thải qua thn, hiu qu tích lũy tại v trí
tổn thương kém và có nguy gây phản ng ph nghiêm trọng như sốc phn
v.
Trước nhng thách thc hn chế ca các cht tương phản truyn thng,
các cht lỏng nano (nanofluids) tương thích sinh học, vi thành phn các
hạt nano vô cơ phân tán ổn định trong môi trường nước và an toàn sinh hc,
được xem ng viên tim năng để thay thế hoc ci thin hiệu năng của các
cht tương phản hin có. Nh vào kh năng thể điều chnh kích thước,
thành phn và tính cht b mặt thông qua điều khin thông s k thut trong
quá trình tng hp vt liu, các h cht lng nano th ci thiện độ tương
thích sinh hc, nâng cao hiu qu ơng phản m rng kh năng ng dng
cho các k thut MRI, CT hoc tích hp c hai trong mt h cht lng nano
t hp.
2
Xut phát t ý tưởng đó, đề tài Nghiên cu chế to các h cht lng
nano tương thích sinh học, ng dng làm chất tăng ng độ tương phản
trong chẩn đoán hình nh MRI CTđã đưc tiến hành. Trong khuôn
kh đề tài, nghiên cu sinh tp trung vào vic thiết kế và chế to các h cht
lng nano mi tiềm năng ng dng làm chất tương phản. Các h nano
được tng hp theo quy trình công ngh đơn giản, cho phép kim soát kích
thước thành phần thông qua các điều kin thc nghim. Nh đó, thể
điều chỉnh được tính chất tương thích sinh học và đc tính hình nh phù hp
vi tng ng dụng. Đặc bit, vt liu còn kh năng tích hợp chức năng
chẩn đoán đa phương thức, m ra trin vng phát trin các chất tương phn
thế h mới có độ an toàn cao và hiu qu vượt tri trong y hc hiện đại.
2. Mc tiêu ca lun án
Chế tạo được mt s h cht lỏng nano tương thích sinh học cao trên
s các vt liệu oxit nano Fe3O4, Gd2O3 Bi2O3 kh năng tăng
ờng độ tương phản nh trong các k thut chẩn đoán MRI và CT.
3. Ni dung nghiên cu chính ca lun án
- Tng hp các h cht lng nano t hp (Fe3O4/Gd2O3, Bi/Bi2O3,
Bi2O3/Gd2O3) kh năng phân tán tốt trong môi trường nước bng các
phương pháp hóa học ưt.
- Đánh giá bộ v kh năng độc tính tế bào ca các cht lng nano chế
tạo được thông qua các th nghim in vitro.
- Kho sát hiu qu tăng độ tương phản ca cht lng nano chế tạo được
đối vi các k thut chp MRI (tương phản dương T1, tương phản âm T2,
tương phản kép T1-T2), k thut CT chn đoán hình ảnh đa phương
thc MRI/CT.
CHƯƠNG 1. TNG QUAN
1.1. Chất tương phản dùng cho chẩn đoán hình nh MRI và CT
MRI CT hai k thut hình nh y hc hiện đại được ng dng rng
rãi trong chẩn đoán bệnh, đặc biệt ung thư. Cả hai phương pháp đu cn
đến chất tương phản để tăng độ phân gii mô mm, ci thiện độ nhạy và độ
3
đặc hiu. Chất tương phản truyn thống như Gd-chelate cho MRI và hp cht
it cho CT đã chứng minh hiu qu lâm sàng, nhưng vẫn tn ti nhng hn
chế lớn như thời gian lưu hành ngắn trong máu, phân b không chn lc ti
khi u, kh năng mang thuốc kém và nguy cơ gây độc.
Vt liu nano m ra hướng khc phc nh kích thước nanomet giúp thâm
nhp mô, hiu ứng tăng tính thm gi (EPR), kh năng biến tính b mt
để gn tác nhân nhắm đích hoặc thuc, tích hợp đa chức năng (đa hình
nh, mang thuc, dn nhiệt…).
1.2. K thut chp nh cng ng t (MRI)
1.2.1. Nguyên lý chp nh MRI
MRI hoạt đng da trên hiện ng cộng hưởng t ht nhân ca proton
trong môi trường t trường mnh xung radio tn s cao (RF). Khi ngt
xung RF, proton hi phc v trng thái cân bằng theo hai chế: hi phc
dc (T1) hi phc ngang (T2). S khác bit v T1 T2 gia các to
nên độ tương phản nh. Chất tương phản MRI tác động bng cách làm rút
ngn T1 hoc T2 ca proton, dẫn đến tín hiu sáng (chất tương phản dương
T1) hoc ti (chất tương phản âm T2) trên nh. Hiu qu được đánh giá bằng
các thông s độ hi phc r1 r2 (mM-1s-1), cùng t l r2/r1 quyết định loi
tác nhân tương phn.
1.2.2. Vt liệu nano vô cơ trong chẩn đoán hình nh MRI
Chất tương phản T1 thưng cha các ion thun t mômen t lớn, đặc
bit là Gd3+, có kh năng rút ngắn thi gian hi phc dc (T1) ca proton, t
đó tạo nh sáng nét trên nh MRI. Chất tương phn Gd-chelate thương
mại được xem là khá an toàn nh cu trúc chelate bn, hn chế s tn ti ca
ion Gd3+ t do. Tuy vy, chúng vn tim ẩn nguy giải phóng Gd3+ gây độc
và hiu qu tăng cường độ tương phản còn thp. Để khc phc, các ht nano
Gd2O3 kích thước siêu nh (<3 nm) được bc bng các polymer sinh học như
PMAO, PEG hoặc dextran đã được phát trin, cho giá tr r1 cao hơn, độ bn
tốt hơn độc nh thấp hơn nhờ din tích b mt ln giúp tăng tương tác với
proton và gim hiện tượng khuếch tán ni phân t.