B GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC CÔNG NGH
BÙI TH NHA TRANG
NGHIÊN CU THÀNH PHN HÓA HC HOT TÍNH
C CH SN SINH NO, GÂY ĐC T O UNG T
CA CÂY PHÌ DIP BIN (Suaeda maritima (L.) Dumort)
VÀ CÂY CÓC KÈN C (Derris trifoliata Lour.)
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ KHOA HC VT CHT
Ngành: Hóa hữu cơ
Mã s : 9.44.01.14
Hà Ni - 2025
Công trình đưc hoàn thành ti: Hc Vin Khoa hc vàng ngh -
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Người ng dn khoa hc 1: PGS. TS. Nguyn Th Mai
Người ng dn khoa hc 2: PGS. TS. Bùi Hu Tài
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Lun án s đưc bo v tc Hội đng chm lun án tiến cấp
Hc vin, hp ti Hc Vin Khoa hc và ng ngh - Vin Hàn lâm
Khoa hc ng ngh Vit Nam vào hi gi , ngày
tháng năm 2025.
Có th tìm hiu lun án ti:
- T vin Hc Vin Khoa hc và Công ngh, Vin Hàn m Khoa hc
ng ngh Vit Nam
- Thư viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐU
1. Tính cp thiết ca lun án
Vit Nam có v trí địa nm trong khu vc khí hu nhiệt đi g
mùa, vi địa hình ch yếu đồi núi, to ra s phân hóa rõ rt v khí hu
đặc điểm t nhiên. Các yếu t đó đã tạo nên nhng h sinh thái, thm thc
vt phong pphát trin vi khoảng 12000 loài khác nhau, trong đó có
hơn 1/3 trên tng s loài được s dng làm thuc trong y hc c truyn và
dân gian.
Nh s tiến b ca khoa hc thut, đc bit là các tiến b
trong các phương pháp ph như phổ cng hưng t ht nhân, ph khi,
ph IR,… trong các thp k tr li đây, xu hưng nghiên cu u
v c cây thuc và động vt m thuc đ m kiếm c hp cht t
nhn có hot tính sinh hc cao nhm to ra các loi thuc, thc phm
chức ng g trị lớn đ phc v cuc sống ngày càng đưc các nhà
khoa hc quan m nghiên cu.
Suaeda maritima hay n được gi là pdip bin loài cây bi
nh ưa mặn được tìm thy tn khp thế gii, mc t nhiên các ch m,
ven vùng nước l, bãi ven ca sông hoặc bãi đầm phá ven bin. Theo Từ
đin cây thuc Vit Nam”, loài phì dip bin (Suaeda maritima) nhiu
công dng cha các bệnh như viêm gan, d ng, tính nhun tràng, li
tiu,…. Cóc kèn nước, tên khoa hc là Derris trifoliata Lour, là loi cây ưa
sáng, ưa ẩm, thường mc ln trong các lùm bi, dc theo các kênh rch
c l hoặc nước mn. Các nghiên cu hot tính sinh hc cho thy các
dch chiết các hp cht phân lp đưc t cóc kèn nước s hu các hot
tính đáng chú ý như gây độc tế bào ung thư, kháng khuẩn, chng oxy
hóa,… Tuy nhiên, Vit Nam, nhng nghiên cu v thành phn hóa hc và
hot tính sinh hc ca loài phì dip bin (Suaeda maritima) loài cóc kèn
c (Derris trifoliata) cho đến nay vn còn nhiu hn chế.
2
Nhm mục đích nghiên cứu rõ hơn v tnh phn hóa hc và tác
dng c chế sn sinh NO ca loài phì dip bin (Suaeda maritima) loài
cóc kèn nước (Derris trifoliata) Việt Nam đ tạo sở khoa hc trong
vic s dng phát trin bn vng tài nguyên thiên nhiên, đng thi to
tin đề cho nhng nghiên cu tiếp theo trong vic to ra các chế phm phc
v công tác bo v và chăm sóc sc khe cộng đồng, i đã la chọn đề tài
Nghiên cu thành phn hóa hc và hot tính c chế sn sinh NO, gây
độc tế bào ung thư ca cây phì dip bin (Suaeda maritima (L.)
Dumort) cây cóc kènc (Derris trifoliata Lour.)”.
Mc tiêu ca lun án:
- Xác định được thành phn hóa hc ch yếu ca loài phì dip bin
(Suaeda maritima (L.) Dumort) loài cóc n nưc (Derris trifoliata
Lour.) Vit Nam.
- Đánh giá được tác dng c chế sn sinh NO tn tế o
RAW264.7 và kh năng y độc tế bào ung thư tn 2ng tế bào ung thư
người: ung thư phổi (SK-LU-1) và ung thư gan (HepG2) của c hp cht
phân lập đưc t hai loài trên.
Ni dung lun án bao gm:
1. Phân lp các hp cht chính t loài phì dip bin (Suaeda
maritima (L.) Dumort) và loài c kèn c (Derris trifoliata Lour.) Vit
Nam.
2. Xác đnh cu trúc hóa hc ca c hp chất đã phân lập được
bng các phương pháp phổ hin đi.
3. Đánh giá tác dụng c chế sn sinh NO trên tế o RAW264.7 và
kh năng gây độc tế bào ung ttrên 2 dòng tế o ung thư người: ung
thư phổi (SK-LU-1) và ung thư gan (HepG2) của các hp cht pn lp
đưc t loài phì dip bin (Suaeda maritima (L.) Dumort) loài cóc kèn
c (Derris trifoliata Lour.).
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
Bao gm phn tng quan v các nghiên cu trongc và quc tế v tnh
phn a hc hot tính sinh hc chi Suaeda, chi Derrisi chung và 2 loài
Suaeda maritima Derris trifoliata nói riêng.
1.1. Tổng quan về chi Sueada và loài phì diệp biển
1.1.1. Gii thiu chung
Chi Suaeda thuc b Caryophyllales (Cẩm chướng), h
Amaranthaceae (Dn) bao gồm hơn 100 loài phân bố tt c các châu lc,
đối tượng nghiên cu ca chi tp trung vào c loài S. fruticosa, S.
moquinii, S. salsa, S. vera, S. vermiculata....
1.1.2. c nghiên cu v tnh phn a hc t chi Suaeda
Tnh phn hóa học được tách chiết t chi y bao gồm n 120 hợp
cht vi thành phn cnh là c khung cht phenolic, terpenoid, alkaloid…
- Các hp cht phenolic là mt nhóm hp cht chính được tìm thy chi
Suaeda, bao gm 91 hp cht thuộc c nm n dẫn xut phenol và phenolic
acid, phenylpropanoid flavonoid (đưc chia thành các phân nhóm khác
nhau như flavone, flavonol, flavanone, flavanonol, flavanol hoc catechin,
anthocyanin và chalcone).
- Các hp cht alkaloid: Cho đến nay trong chi Suaeda, có 19 alkaloid
đa s i dng các alkaloid d vòng đã được pn lp.
- Bên cnh các nhóm hp cht chính đã đưc đề cp trên, chi
Suaeda còn cha mt s nhóm hp chất khác như quinine, steroid,
polysaccharide, acid béo…
1.1.3. c nghiên cu v hot tính sinh hc t chi Suaeda
Các nghiên cứu đã ch ra rằng, các phân đoạn chiết hay nhóm hp
cht phenolic phân lp t Suaeda th hin hot tính chng oxy hóa, hot
tính kháng khun của c phân đoạn kém phân cc hay các hp cht thuc
nhóm alkaloid. Bên cnh hot tính kháng viêm, bo v gan hay y đc tế
bào ung thư, một s các công b còn cho thy chi Suaeda th hin các hot