B GIÁO DC
VÀ ĐÀO TẠO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
VÀ CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
Đoàn Tiến Đạt
NGHIÊN CU CH TẠO ĐIỆN CC CU TRÚC
NANO NG DNG TRONG LINH KIN PIN MT
TRI HỮU CƠ VÀ CẢM BIẾN ĐIỆN HOÁ
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT CHẤT
Ngành: Hóa hữu cơ
Mã s: 9 44 01 14
HÀ NỘI - 2025
Công trình đưc hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc và Công ngh,
Vin Hàn lâm Khoa hc và Công ngh Vit Nam
Người hướng dn khoa hc:
1. Người hướng dn: PGS.TS. Hoàng Mai Hà.
2. Người hướng dn: TS. Phm Th Hi Yến.
Phn bin 1:………………………………………
Phn bin 2:……………………………………..
Phn bin 3:……………………………………..
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá luận án tiến cấp
Hc vin hp ti Hc vin Khoa hc và Công ngh, Vin Hàn lâm
Khoa hc Công ngh Vit Nam vào hồi ………. giờ ………,
ngày …….. tháng …….. năm ……..
Có th tìm hiu lun án ti:
1. Thư viện Hc vin Khoa hc và Công ngh
2. Thư viện Quc gia Vit Nam
1
MỞ ĐẦU
Trong bi cnh toàn cu ngày càng chú trọng đến các giải pháp năng
ng bn vng một môi trường sng xanh, công ngh chế to pin mt
tri hữu (OPV) cảm biến điện hóa đang thu hút được s quan tâm
nghiên cu nh tiềm năng phát triển mnh m. OPV, vi ưu điểm mng nh,
linh hot chi phí sn xut thấp, được k vng s thay thế các công ngh
pin silicon truyn thng. Hiu suất độ bn ca linh kin OPV ph thuc
nhiu vào cht lượng của điện cực, trong đó đin cc ITO (indium tin oxide)
thường được s dụng. Tuy nhiên, điện cực ITO nhược điểm giòn v
mặt học nguồn cung indium đang trở nên khan hiếm. Do đó, các nhà
khoa học đang nghiên cứu phát trin các loại điện cc mm do, giá r và d
gia công t các vt liu như graphene, cacbon nanotube, si nano bc,
polyme dn. Nhng n lực ban đầu đã cho thấy kh ng chế tạo điện cc có
độ truyền qua cao đ dn tt. Tuy nhiên, do hn chế v độ bền độ g
gh b mặt, các điện cc này vn còn nhiu thách thc khi ng dng trong
linh kin quang điện t.
Bên canh đó, nhu cu cp thiết v vic giám sát chất lượng môi
trường đòi hỏi s phát trin ca các cm biến điện hóa độ nhy cao và kh
năng chọn lc tt. Cm biến điện hóa, vi kh năng phát hiện đa dạng các
cht ô nhim nồng độ thấp, tính động cao chi phí vn hành hp
đóng vai trò quan trọng trong vic xây dng mt h thng giám sát môi
trưng hiu qu. Hiu sut ca các cm biến điện hóa ph thuc nhiu vào
chất lượng của điện cc làm việc. Điện cc không ch đóng vai tmột
cht xúc tác cho các phn ứng điện hóa còn nơi xảy ra quá trình tích
lu cht phân tích và truyn tải electron. Do đó, việc thiết kế và chế to các
điện cc cu trúc nano, vi din tích b mt lớn độ dn điện cao, mt
trong những hướng nghiên cu trng tâm nhằm nâng cao độ nhy chn
lc ca cm biến.
2
Nhm mục đích tạo ra các đin cc cu trúc nano t các vt liu
tiên tiến, đáp ng các yêu cu v độ truyền qua, độ dẫn điện, din tích hot
động b mt kh năng ng dng trong linh kiện quang điện t cũng như
cm biến điện hóa, Lun án với tiêu đề Nghiên cu chế tạo điện cc cu
trúc nano ng dng trong linh kin pin mt tri hữu cơ và cảm biến điện
hoá đã được la chn.
Mc tiêu nghiên cu ca lun án:
Luận án hướng ti mc tiêu:
Chế tạo được điện cực cấu trúc nano dẻo, trong suốt, có độ dẫn điện
và độ truyền qua cao ứng dụng trong linh kiện quang điện tử.
Chế tạo được điện cực cấu trúc nano diện tích hoạt động bề mặt
lớn, khả năng truyền tải điện tích cao ứng dụng trong cảm biến điện hóa phát
hiện chất ô nhiễm trong nước với độ nhạy cao.
Các ni dung nghiên cu chính:
Nội dung 1: Tổng hợp và biến tính một số vật liệu nano phù hợp chế
tạo điện cực ứng dụng trong linh kiện pin mặt trời hữu và cảm biến điện
hoá.
Nội dung 2: Chế tạo điện cực quang khắc cấu trúc nano dẻo, trong
suốt ứng dụng trong linh kiện pin mặt trời hữu cơ.
Nội dung 3: Chế tạo điện cực cấu trúc nano ứng dụng trong cảm biến
điện hóa phát hiện ion kim loại nặng lượng thuốc kháng sinh trong
nước.
3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Trong mục Tổng quan, luận án đã
- Trình bày tổng quát về về một số loại vật liệu cấu trúc nano ứng dụng
trong chế tạo linh kiện quang điện tử và cảm biến điện hoá.
- Tổng quan về phương pháp chế tạo và tình hình nghiên cứu sử dụng
điện cực cấu trúc nano trong linh kiện quang điện tử cảm biến
điện hoá. Tình hình nghiên cứu chế tạo điện cực cấu trúc nano trên
thế giới và trong nước.
- Bên cạnh đó trong mục tổng quan, NCS cũng đã đưa ra được các vấn
đề còn hạn chế của các nghiên cứu đã được công bố trước đây
nêu ra được các ưu điểm của các nghiên cứu được thực hiện trong
luận án.
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM
Trong phần thực nghiệm, Luận án đã:
- Trình bày các phương pháp tổng hợp các loại vật liệu cấu trúc nano
như AgNW, GO, PEDOT:PSS, CNT dạng oxi hoá, MOF CuBTC
MOF lưỡng kim FeMg-BDC.
- Trình bày phương pháp chế tạo điện cực quang khắc và chế tạo linh
kiện pin mặt trời hữu cơ
- Trình bày phương pháp chế tạo và biến tính điện cực trong cảm biến
điện hoá
- Nêu ra những phương pháp đặc trưng tính chất của vật liệu, điện cực
cũng như tính chất của linh kiện pin mặt trời hữu hay cảm biến
điện hoá sau khi chế tạo.
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ TỔNG HỢP VẬT LIỆU
3.1.1. Kết quả tổng hợp sợi nano bạc
Si nano bc (AgNW) đã được tng hp thành công bằng phương
pháp polyol. AgNW sau khi tng hp chiu dài t 10-15 µm đường
kính trung bình khong 30-40 nm (Hình 3.1).