1
CHƯƠNG I: TNG QUAN V ĐỀ TÀI NGHIÊN CU
1.1. Lý do chọn đề tài
BHYT mt loi bo him trong h thng BHXHVN. BHYT mt
chính sách hi ln ca Đảng Nhà nước, mt trong nhng loi hình
BHXH mang ý nghĩa nhân đạo, có tính chia s cng đồng sâu sc, góp phn
quan trng thc hin mc tiêu công bng hi trong bo v, chăm sóc
nâng cao sc khe người dân. Đối vi BHXHVN, qu BHYT cũng đang đối
mt vi nhiu khó khăn v tài chính. Khó khăn trước mt hin nay ca các nhà
qun qu BHYT là làm sao cân đối được thu, chi qu đảm bo quyn li
KCB cho đối tưng th hưởng. V phía cơ s KCB, nhiu sai phm đã xy ra
trong thc hin hp đồng, mt s bnh vin không có đủ chtrên chng t,
không lưu toa thuc, không tính tin trên phiếu phát thuc... nhưng vn được
thanh quyết toán vi BHXH dn đến thâm ht qu BHYT. Vic thanh quyết
toán gia các cơ s KCB các cp vi BHXHVN còn nhiu bt cp. Theo cách
quyết toán BHYT, chi phí KCB ca người dân chuyn lên tuyến trên đều đưc
tính vào qu BHYT tuyến huyn, tuyến tnh. Vì thế, tin BHYT luôn trong tình
trng bi chi. Đối vi đối tượng np và th hưởng BHYT, vic KCB BHYT
không còn mn mà. Mt s đối tượng np BHYT nhưng không hưởng do nhiu
do khác nhau như: cht lưng dch v BHYT không đảm bo, thi gian ch
KCB quá lâu, thái độ y bác s không nhit tình. Quyn li ca đối tượng th
hưởng BHYT chưa được đáp ng đầy đủ.
Tóm li, BHYT còn bt cp dưới nhiu góc độ: Tính ASXH ca nhà
nước chưa đảm bo, s an toàn ca qu BHYT n bp bênh, cơ s KCB còn
nhiu hin tượng chi BHYT sai quy định, li dng để trc li qu BHYT,
người hưởng BHYT không thiết tha vi BHYT vì không được hưởng quyn li
BHYT trn vn. Để qun cht ch qu BHYT đòi hi s giám sát ca các
bên: BHXHVN - đơn v ch qun qu; các cơ s KCB - đơn v chi tiêu qu
đối tượng np, hưởng BHYT. Trong đó, BHXHVN đơn v kim soát trc
tiếp quá trình thu, chi qu BHYT. Hin nay, HTTTKT qu BHYT cung cp
còn ri rc, chưa s gn kết gia các bên. Thm chí thông tin cung cp cho
đối tượng BHYT còn nghèo nàn. Do đó, BHXHVN còn th động trong qun lý
qu, vic thanh toán l thuc nhiu vào các cơ s KCB. Để khc phc tình
trng này, BHXHVN phi mt HTTT, đặc bit HTTTKT, phi s gn
kết vi c HTTT khác trong cùng ngành trong tương lai phi mi quan
h cht ch vi các đơn v bên ngoài liên quan đến qu BHYT như cơ s
KCB, đơn v s dng lao động, địa phương nơi cư trú ca ngưi đóng, th
hưởng BHYT. Qua nghiên cu lun, tìm hiu nhng hn chế v HTTTKT
qu BHYT ti các đơn v BHXH, đơn v ch qun qu BHYT, thy tm
2
quan trng ca HTTTKT trong vic qun qu BHYT, c gi chn đề tài:
H thng thông tin kế toán qu BHYT ti cơ quan BHXH Vit Namđ
nghiên cu.
1.2. Tng quan các nghiên cu v đ tài
1.2.1. Các nghiên cu nước ngoài
Trên thế gii nhiuc gin v HTTTKT. Quan đim ca cácc
gi tương đối đng nht v HTTT. c tác gi đều cho rng, HTTT h
thng tiếp nhn c ngun d liu như c yếu t đu o và x lý cng
thành các sn phm tng tin c yếu t đu ra. HTTT có 4 chc năng
chính là: đưa thông tin vào, x lý tng tin, lưu tr thông tin và đưa tng
tin ra. Nói đến c yếu t cu thành ca HTTT qun lý t trng thái tĩnh,
c tác gi cho rng bao gm 5 yếu t: Thiết b tin hc (máy nh, c thiết
b, các đường truyn,..- phn cng), c chương tnh (phn mm), d liu,
th tc - quy trình con ngưi.
Ngoài ra, HTTTKT còn được nhiu nhà khoa hc nghiên cu dưới
nhiu khía cnh khác nhau trên các tp chí như Flynn, Salehi, Mahdi, Vahab,
Mogadam, Abdolkarim; Morteza các cng s Mi tác gi nghiên cu
dưới mt yếu t cu thành HTTTKT: CNTT (Phn cng phn mm), d
liu, quy trình, kim soát. Nói đến hiu qu ca HTTTKT, chúng ta phi nói
đến tính hiu qu, tính hu dng cu nó. Mi nhà nghiên cu khoa hc nói đến
tính hiu qu mi khía cnh khác nhau nhưng đều hướng ti cái đích cn đt
được: s qun hiu qu, gia tăng thêm li ích, s hu dng, đáp ng được
mc tiêu đã thiết lp. Các tác gi đã nghiên cu các khía cnh: mi quan h
gia kế toán qun tr và CNTT hin đại trên các giao din.
Nói đến cht lượng d liu d liu được quan tâm dưới các góc độ:
tính chính xác, kp thi, kiên định, kh năng tiếp cn. Mt s tác gi cho
rng nói đến cht lượng d liu nói đến độ tin cy ca nó, 2 yếu t quan
trng ca độ tin cy d liu tính đầy đủ tính chính xác. Trong lĩnh vc
chăm sóc sc khe, ý kiến cho thy cht lượng ca d liu được coi s
hài lòng ca khách hàng.
Để nghiên cu v HTTTKT, các tác gi: Michael Alles, Mieke Jans,
Miklos Vasarhelyi đã đưa ra mt phương pháp nghiên cu mi. Đó “khai
thác quy trình”. Khai thác quy trình phân tích HTTT cha đựng trong vic
ghi chép s kin, đó mt b d liu được y dng t thông tin được ghi
nhn trong HTTT hin đại.
V kim soát trong HTTTKT, Theo Dolejsovas, Miroslava (2008), vic
kim soát thường được kết ni vi các HTTT và kế toán. Các kế toán viên cn
quan tâm đến vic xác minh s liu kế toán và bo mt thông tin. Tm quan
trng ca s bo mt thông tin trong kế toán, vic áp dng kim soát trong
3
HTTTKT cung cp các khuyến ngh đối vi vic s dng d liu kế toán
hàng ngày.
Cũng trong lĩnh vc chăm sóc sc khe, các tác gi Bernstein, Mariel L,
MeCreless, Tamuchin (Winter 2007) [43]đã đưa ra 5 thông s cho vic chp
nhn CNTT. Liu CNTT được s dng cho vic t động hóa văn phòng hoc
cho vic gim các li KCB, 5 thông s nh hưởng thường xuyên đến s hi
nhp thành công ca CNTT trong vic KCB. Các thông s này được s dng
riêng duy trì ngân sách CNTT, vai trò h tr cho các lãnh đạo, s dng
qun các d án, qtrình thc hin ý nghĩa vi các bên liên quan đến
người s dng. Các thông s này cũng mt thách thc đối vi các t chc
chăm sóc sc khe nhm s dng hiu qu ngun nhân lc tài chính khi
chp nhn CNTT mi.
1.2.2. Các công trình nghiên cu trong nước
Vit Nam, tuy HTTTKT mt ni dung mi nhưng thy rõ tm quan
trng ca trong qun lý, mt s tác gi cũng nhng nghiên cu v lĩnh
vc này. Các tác gi cũng đã nghiên cu h thng thông tin trong đó có
HTTTKT và đồng nht khái nim cho rng: "HTTTKT là h thng thu thp, x
cung cp thông tin kế toán trong doanh nghip". Các tác gi cho rng
HTTTKT đều thuc h thng m, s dng chu trình IPO (Input
Processing Output). Xut phát t quá trình vn hành HTTT, HTTTKT bao
gm ít nht 3 thành phn: con người, th tc d liu. Con người thc hin
theo các th tc kế toán để biến đổi d liu kế toán nhm to ra thông tin cung
cp cho người s dng. Tuy nhiên, khi áp dng CNTT, HTTTKT bao gm 5
thành phn: con người, d liu, th tc, phn cng và phn mm.
Mt s tác gi nghiên cu v HTTTKT trong các tp chí. Tuy nhiên,
mi tác gi mi ch nêu được tng yếu t trong HTTTKT chưa nghiên cu
tng th các yếu t cu thành HTTTKT. Vit nam, vn đ v HTTTKT trong
lĩnh vc y tế còn b ng chưa được quan m. Các nhà nghiên cu HTTTKT
trong lĩnh vc này chưa nhiu.
Trong lĩnh vc y tế, hai tác gi Kim Ngc Th Thanh Hương
mi nghiên cu t chc công tác kế toán ti các bnh vin cơ s KCB cơ
quan tham gia thanh toán BHYT, chưa nghiên cu mi quan h gia cơ s
KCB vi các t chc, cá nhân khác liên quan đến qun qu BHYT, chưa
nghiên cu dưới c nhìn ca cơ quan ch qun qu BHYT - cơ quan BHXH.
Đây là cơ quan ch qun, chu trách nhim qun lý qu BHYT.
Ngoài ra, mt s nghiên cu khác liên quan đến HTTTKT qu
BHYT
1.2.3. Khong trng nghiên cu
4
Trên thế gii, khi nghiên cu v HTTTKT mi tác gi mi ch nghiên
cu mt khía cnh c th: tính hiu qu, s hu dng ca HTTTKT; CNTT
trong HTTTKT; cht lượng d liu; quy trình; kim soát trong HTTTKT. Tác
gi chưa thy nhà nghiên cu nào m hiu v tt c các nhân t trên ti mt
đơn v. Đây là mt khong trng c gi mun nghiên cu. Trong lĩnh vc
chăm sóc sc khe, các tác gi ch yếu nghiên cu HTTTKT ti các cơ s
KCB, chưa nghiên cu HTTTKT ti đơn v ch qun qu. Chưa có nghiên cu
nào bàn v s kết ni HTTTKT gia các bên liên quan đến qu BHYT.
Vit Nam chưa tác gi nào nghiên cu HTTTKT trong lĩnh vc
BHYT, nht là ti cơ quan ch qun qu - BHXHVN. Qua nghiên cu thc tế,
tác gi thy rng HTTTKT qu BHYT ti BHXHVN còn nhiu bt cp như:
CNTT chưa đáp ng được nhu cu qun lý qu; quy trình thc hin chưa được
t động hóa; d liu chưa đồng b; HTTTKT cung cp ri rc, chưa phn ánh
được quá trình thu chi qu; BHXHVN khó th kim soát cht ch được qu
BHYT; chưa đáp ng được nhu cu cn thông tin ti c cơ quan qun qu
cũng như cơ s KCB, đối tượng np hưởng BHYT. chưa tác gi nào
nghiên cu các yếu t ca HTTTKT ti đơn v SNCL đặc thù qu chưa
nghiên cu nào tìm hiu v các bt cp trong HTTTKT qu BHYT nên tác gi
mun làm HTTTKT qu BHYT ti cơ quan ch qun qu la chn
nghiên cu đề tài: "H thng thông tin kế toán qu BHYT ti BHXHVN".
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
Mc tiêu tng quát: Mc tiêu tng quát ca lun án này nghiên cu
cơ s lun v HTTTKT ti đơn v SNCL, nghiên cu thc trng hoàn
thin HTTTKT qu BHYT ti BHXHVN.
Mc tiêu c th:
+ B sung cơ s lun v HTTTKT đơn v SNCL nói chung và đc thù
qu nói riêng.
+ Đánh giá thc trng HTTTKT dưới góc độ các yếu t cu thành ti cơ
quan qun qu BHYT BHXHVN trong mi quan h vi các cơ s khám
cha bnh và đối tượng hưởng BHYT.
+ Đề xut các gii pháp hoàn thin HTTTKT qu BHYT ti BHXHVN.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cu:
Lun án nghiên cu HTTTKT qu BHYT ti BHXHVN trong mi quan
h vi cơ s KCB đối tượng hưởng BHYT nhm qun hiu qu qu
BHYT.
1.4.2. Phm vi nghiên cu:
V không gian:
5
+ Lun án nghiên cu dưới góc độ ca cơ quan ch qun qu BHYT
(BHXHVN).
+ Lun án nghiên cu HTTTKT dưới góc độ các yếu t cu thành.
+ Lun án nghiên cu HTTKT qu BHYT nhưng ch ni dung: Thu
qu BHYT t các đối tưng np BHYT, t NSNN (Tr các đơn v thuc b
quc phòng), không nghiên cu thu t đu tư tài chính thu khác. Phn chi
tác gi ch nghiên cu s dng chi cho chi p KCB ti cơ s KCB, không
nghiên cu qu BHYT chi d phòng qu BHYT chi cho qun b máy
hot động.
+ Tác gi điu tra, kho sát ti đơn v d toán cp 1, 2, 3.
+ Tác gi kho sát mi quan h v HTTTKT qu BHYT ti mt s bnh
vin thuc tuyến trung ương mt s đối tượng hưởng BHYT ti các bnh
vin này để làm rõ mi quan h v HTTTKT qu BHYT gia ba bên trong vic
đánh giá tính hu ích ca HTTTKT.
+ Lun án nghiên cu hoàn thin HTTTKT qu BHYT ti BHXHVN.
V thi gian nghiên cu:
- S liu th cp: được thu thp cho giai đon 2012 đến 2015
- S liu sơ cp: được thu thp vào 2015
1.5. Câu hỏi nghiên cứu
Lun án nhm tr li các câu hi nghiên cu sau:
- HTTTKT là gì? HTTTKT ti đơn v SNCL như thế nào?
- HTTTKT bao nhiêu yếu t cu thành? Ni dung ca các yếu t cu
thành này là gì?
- Nhng tn ti ca HTTTKT qu BHYT ti BHXHVN hin nay là gì?
- Thc trng s kết ni HTTTKT qu BHYT gia BHXHVN vi cơ s
KCB, đơn v s dng lao động và đối tượng np, hưởng BHYT như thế nào?
- Hoàn thin gì v HTTTKT qu BHYT ti BHXHVN.
1.6. Phương pháp nghiên cứu và mẫu khảo sát
1.6.1. Mu điu tra
- Ti BHXHVN: Tác gi tiến hành ly mu điu tra ti hai b phn:
Phòng kế toán và phòng CNTT.
- Ti cơ s KCB: Ti các cơ s KCB, tác gi la chn kho sát các bnh
vin thuc tuyến trung ương đây các bnh vin s lượng người KCB
BHYT nhiu nht.
- Đối tưng hưởng BHYT: Tác gi chn ngu nhiên mi bnh vin 10
người KCB BHYT. Tng s phiếu phát ra là 280 phiếu.
6
1.6.2. Phương pháp điu tra
Đối vi phng vn sâu, tác gi thc hin nhiu cuc phng vn vi các
đối tượng khác nhau. Mt s cuc phng vn được din ra độc lp ti nơi m
vic hoc nhà ca người tham gia phng vn vi thi gian phng vn cho
mi đi tượng khong 45 phút đến 60 phút. K thut thc hin quan sát
tho lun tay đôi. Mt s đối tượng xa được phng vn thông qua đin thoi
email. Thi gian gi đin khong t 30 phút đến 45 phút. Ni dung nào
chưa rõ tác gi đề ngh người được phng vn làm rõ qua email.
Đối vi điu tra, ti mi địa đim kho sát khác nhau, tác gi s dng
các phương pháp thu thp khác nhau.
1.6.3. Bng hi
Mi loi phiếu hi có nhng ni dung khác nhau tùy thuc vào mc tiêu
nghiên cu ca tác gi. Tuy nhiên, ni dung tng bng hi bao gm 3 phn
chính: Phn gii thiu; Phn thông tin thng kê; Phn thông tin chính.
Đối vi phiếu hi phòng CNTT, cơ s KCB đối tượng hưởng
BHYT, tác gi ch xây dng bng hi bao gm 2 phn chính là: Phn gii thiu
và phn thông tin chính, không có phn thông tin thng kê.
1.6.4. Kết qu điu tra
- Ti BHXHVN: Thi gian hoàn thành vic thu thp phiếu theo yêu cu
là hơn 3 tháng (T tháng 7 đến tháng 10 năm 2014).
phòng kế toán: S phiếu gi đi phát trc tiếp 125 phiếu. S phiếu
thu v 120 phiếu. S phiếu điu tra phát qua online nhóm kế toán VSA 643
phiếu. S phiếu thu v là 338 phiếu. (chiếm 52.6%)
phòng CNTT: S phiếu gi đin phng vn 8. S phiếu phát ra gi
qua email 55 phiếu. S phiếu thu v 51 phiếu. (Bao gm 8 phiếu phng
vn và 43 phiếu gi li bng email).
các cơ s KCB: Tng s phiếu phát ra 28 phiếu. Tng s phiếu thu
v đủ 28 phiếu.(đạt 100%).
Đối vi đối tượng hưởng BHYT, s lượng bnh nhân tr li kho sát
280 phiếu. S phiếu thu v đủ 280 phiếu.
1.6.5. X lý kết qu điu tra
Đối vi BHXHVN:
- phòng kế toán: S phiếu thu v 120 phiếu. Khi kim tra, tác gi thy
có 7 phiếu không tr li đầy đủ các ni dung và tr li có s mâu thun nên tác
gi loi b. Tng s phiếu kho sát s dng được là 417 phiếu.
- phòng CNTT: S phiếu phát ra là 55 phiếu, thu v 51 phiếu.
7
- Ti các cơ s KCB, s phiếu thu v 28 phiếu. Tt c các phiu hi đều
tr li đầy đủ thông tin ca tác gi yêu cu.
- Đối vi đối tượng hưng BHYT, s phiếu kho sát s dng được
274 phiếu.(chiếm 97,9%).
1.7. Ý nghĩa của nghiên cứu
1.7.1. Ý nghĩa v mt lý lun
Lun án làm thuyết v HTTTKT áp dng trong đơn v SNCL nói
chung qu BHYT ti BHXHVN nói riêng. HTTTKT trong các đơn v
nhiu cp d toáncung cp thông tin cho nhiu đối tượng cùng mt lúc cn
phi có s “liên thông” c 3 cp d toán và các đơn v có liên quan.
1.7.2. Ý nghĩa v mt thc tin
- Lun án giúp cho BHXHVN cái nhìn toàn din v HTTTKT nhm
qun lý qu BHYT hiu qu hơn.
- Lun án giúp BHXHVN hiu rõ hơn các yếu t cu thành HTTTKT ti
đơn v ch qun qu BHYT trong mi quan h vi cơ s KCB đối tượng
hưởng BHYT.
1.8. Các kết quả nghiên cứu
- V lun: H thng hóa m cơ s lun HTTTKT trong đơn
v SNCL
- V thc tin: Tìm hiu thc trng mi quan h v HTTTKT trong các
mi quan h gia đơn v thu np qu, cp phát kinh phí, chi tiêu quyết toán
qu BHYT nhm góp phn qun lý hiu qu qu BHYT nói riêng và qu công
nói chung; Nghiên cu thc tin đánh giá hn chế trong HTTTKT qu
BHYT ti BHXHVN hin nay; Hoàn thin HTTTKT qu BHYT ti BHXHVN
để góp phn qun lý có hiu qu qu BHYT ti BHXHVN.
1.9. Kết cấu luận án
Lun án được xây dng theo kết cu 4 chương. C th như sau:
Chương I: Tng quan v đề tài nghiên cu
Chương II: Lý lun chung v HTTTKT đơn v SNCL
Chương III: Kho sát thc trng HTTTKT qu BHYT ti BHXHVN.
Chương IV: Tho lun kết qu nghiên cu, c gii pháp đề xut
kết lun.
8
CHƯƠNG II: LÝ LUN CHUNG V H THNG THÔNG TIN K
TOÁN TRONG ĐƠN V S NGHIP CÔNG LP
2.1. Khái niệm HTTTKT
2.1.1. Khái nim v h thng và HTTT
nhiu cách định nghĩa khác nhau v h thng, song mi đnh nghĩa
thường ch đề cp đến mt mô hình nht định v h thng và thường ph thuc
vào mc tiêu nghiên cu c th. H thng có th tn ti theo nhiu cp độ khác
nhau. H thng nhiu dng khác nhau nhưng nhìn chung chúng được chia
thành 4 kiu h thng: H thng đóng; H thng liên kết đóng; H thng liên
kết đóng phn hi; H thng m. Vic s dng h thng trong nhiu lĩnh vc
khác nhau to ra các h thng khác nhau như: h thng vn hành, h thng điu
hành, HTTT... Có mt s cách tiếp cn v HTTT.
Vi cách tiếp cn v các yếu t cu thành, HTTT mt h thng bao
gm các yếu t có quan h vi nhau cùng làm nhim v thu thp, x lý, lưu tr
phân phi d liu thông tin, cung cp mt cơ chế phn hi để đạt được
mc tiêu định trước.
HTTT 4 chc năng chính là: đưa thông tin vào, x thông tin, lưu
tr thông tin đưa thông tin ra. Ngoài ra, còn giúp cho người lãnh đạo
qun lý thc hin công vic kim soát và qun lý toàn b h thng.
Xét trng thái tĩnh, HTTT qun bao gm năm yếu t cu
thành: Thiết b tin hc (máy tính, các thiết b, các đường truyn,..- phn cng),
các chương trình (phn mm), d liu, th tc- quy trình và con người.
(Ngun: Theo nghiên cu ca tác gi)
Phn cng Phn mm D liu th tc Con người
nhân t sn
nhân t thiết
công c
ngun lc
cu ni
Sơ đồ 2.2 . Các yếu t cu thành ca HTTT xét trng thái tĩnh
9
Mi tác gi vi mc đích khác nhau đã xây dng mt HTTT khác
nhau. Tuy nhiên, trong quy trình HTTT, tác gi nào cũng xây dng các thông
tin đầu vào, x lý thông tin, các thông tin đầu ra.
2.1.2. Khái nim v HTTTKT
Nhìn chung, tác gi cho rng, HTTTKT là mt h thng thu thp các yếu
t đầu vào, x lý, cung cp thông tin cho c đối tượng s dng. Tác gi đồng
nht vi quan đim ca các nhà nghiên cu, nhưng tng hòa quan đim ca
Romney cùng các cng s (1997) tác gi Vũ Hu Đức (2009). Tác gi cho
rng HTTTKT là mt HTTT được thiết kế để th thc hin chc năng ca
kế toán. HTTTKT lĩnh vc nghiên cu liên quan đến thu thp d liu đầu
vào, x nhm mc tiêu cung cp thông tin cho các đối tượng bên trong
bên ngoài đơn v, giúp cho các đối tượng cn thông tin đưa ra được quyết định.
Hin nay, HTTTKT không ch thiết kế, vn hành, giám sát HTTT còn
gm nhng chun mc v thông tin và công tác kim tra, kim soát đối vi các
thông tin được cung cp bi h thng.
nhiu tiêu thc phân loi HTTTKT. Tuy nhiên, vic phân chia không
nm ngoài nhng nguyên tc cơ bn ca phân loi HTTT.[38, 26]. Đó là:
Nguyên tc phân cp; Nguyên tc vét cn; Nguyên tc la chn tiêu thc hp lý.
HTTTKT được phân loi da trên nhiu tiêu thc khác nhau.
Phân theo các yếu tố cấu thành hệ thống, HTTTKT chia thành năm
thành phần sau: Con người, CNTT ( Bao gồm phần cứng, phần mềm), dữ
liệu kế toán, thủ tục quy trình kế toán. Các thành phn ca mt HTTTKT
mi quan h khăng khít vi nhau trong đó d liu cu ni gia con
người và máy tính .[38, 14-15]
Theo tác giả, phân chia HTTTKT theo các yếu tố cấu thành thể hiện
được sự ảnh hưởng của các yếu tố này đến HTTTKT của một t chức.
Trong một đơn vị, vận dụng HTTTKT hiệu quả tùy thuộc vào quy hoạt
động, đặc điểm, hình quản lý, quy trình kế toán của đơn vị đó. Do vậy,
khi nghiên cứu, chúng ta đi nghiên cứu các thành phần của HTTTKT để làm
các yếu tố tác động đến HTTTKT. Tuy nhiên, theo tác giả, cần gắn một
yếu tố nữa tác động đến hiệu quả của HTTTKT. Đó yếu tố kiểm soát.
Yếu tố kiểm soát nên gắn với việc vận dụng từng thành phần của HTTTKT
trong thiết kế HTTTKT trong đơn vị.
HTTTKT hữu hiệu cần gắn với một HTTT quản lý toàn diện, được xây
dựng trong môi trường ERP. Hệ thống ERP một tập hợp các ng dụng
máy tính được thiết kế để tích hợp các quy trình các chức năng trong
cùng một đơn vị. Hệ thống này thể phản ánh một tầm nhìn toàn diện về
hoạt động của đơn vị bằng cách chia sẻ một cơ sở dữ liệu phổ biến và thích
hợp. Trong môi trường ứng dụng hthống ERP, HTTTKT trở nên phong
10
phú hơn, lượng thông tin phản ánh đa chiều, các dữ liệu được cập nhật
có liên quan đến nhau.
Trong ứng dụng ERP, tác giả thấy vận dụng hình của Delone
Mc Lean (1992) được coi hình HTTT hoàn chỉnh được biết đến
nhiều nhất. Sự thành công của HTTT (trong đó bao gồm cả HTTTKT) được
xác định bởi chất lượng HTTT (Chất lượng công nghệ của hệ thống) và chất
lượng đầu ra của HTTT (Chất lượng thông tin được sản xuất).
Sơ đồ 2.3: Mô hình ca Delone and McLean (1992)
Tuy nhiên, mỗi HTTTKT tại những đơn v đặc điểm hoạt động
khác nhau sẽ khác nhau. HTTTKT trong doanh nghiệp được xây dựng khác
HTTTKT đơn vSNCL do mỗi loại hình đơn vị một mục tiêu, quy mô,
cách thức thực hiện khác nhau. Để làm nội dung này, chúng ta m hiểu
tổng quan về đơn vị SNCL
2.2. Tổng quan về đơn vị SNCL
2.2.1. Khái nim, phân loi đơn v SNCL
Theo tác gi, nói đến khái nim đơn v HCSN nên nhn mnh vào chc
năng, nhim v ca tng đơn v. Nếu gn ngun kinh phí hot động vào khái
nim này nên m rng ngun không ch t ngân sách nhà nước mà còn c hình
thành t các ngun thu ca tng đơn v, ngun tài tr, vin tr,…Khái nim
này gn tương đồng vi quan đim ca chun mc kế toán công quc tế cho
rng: "Đơn v HCSN đơn v b kim soát ", "Ngun i tr th ngun
ngân sách hoc phi ngân sách".
Đơn v HCSN có nhiu loi khác nhau. Có nhiu quan đim và mc đích
phân loi đơn v HCSN nên có nhiu tiêu thc phân loi.
- Phân theo lĩnh vc hot động thì đơn v HCSN được chia thành đơn v
HCSN ngành giáo dc, y tế, văn hóa, xã hi, th dc th thao…
- Phân theo căn c vai trò ca đơn v trong h thng qun lý tài chính nhà
nước tc đơn v HCSN được chia thành c đơn v d toán cp 1, cp 2, cp 3.
Cht lượng h
thng
Cht lượng
thông tin
Người s
dng
S hài lòng
Tác động ca
cá nhân
Tác động
ca t chc