ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CH KHOA
PHẠM QUỐC CƯỜNG
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TRUYỀN DẪN THÔNG TIN DI ĐỘNG NHỜ
HỌC Y
Chuyên ngành: KỸ THUẬT VIỄN THÔNG
số: 9520208
TÓM TT LUẬN ÁN TIẾN KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. NGUYỄN HÙNG
PGS.TS. TĂNG TẤN CHIẾN
ĐÀ NẴNG - 2025
1
M ĐẦU
1. Bi cảnh, động lực thúc đẩy nghiên cu
Hiện nay, xu hướng chuyển đổi s đang từng bước lan tỏa đến mi mt của đời sng, kinh tế, hi.
Chuyển đổi s vic tích hp công ngh và k thut s vào quá trình hoạt động kinh doanh ca doanh nghip,
t chc da trên các nn tng v khoa hc d liu, trí tu nhân to, hc máy, học sâu, điện toán đám mây, dữ
liu ln, internet vn vt. Mc tiêu chính ca chuyển đổi s giúp gia tăng hiệu qu vn hành, to ra li thế
cnh tranh trên th tng trên tt c nâng cao tri nghim khách hàng. Trong s ảnh hưởng mnh m
mang tính toàn cu này, ngành viễn thông nói chung và thông tin di động nói riêng cũng không nằm ngoài xu
hướng đó với việc định hướng ng dng công ngh AI/DL/ML và khoa hc d liu vào hoạt động phát trin
mạng lưới và vn hành khai thác.
Vi s phát trin ca khoa hc k thut trong thi k chuyển đổi s thì nhu cu truyn thông vi tốc độ
d liu cũng như độ kh dụng cao, độ tr thp rt quan trọng. Để đáp ng được vi xu thế đó tcác nhà mạng
vin thông thế giới cũng như Việt Nam phi có những bước chuyn mình v mt công ngh là tt yếu, điển
hình thông tin động có những bước phát trin t công ngh 2G, 3G, 4G/LTE, 4G/LTE-A, 5G/NR sau 5G.
H thống thông tin di động có tm ảnh hưởng lớn, đóng vai trò quan trọng trong thông tin liên lc hàng
ngày, do đó để đáp ng nhu cu truyn thông s dụng đa dạng các dch v t gii trí, truyn thông, y tế,
giáo dc thì các nhà mạng di động cn phi liên tc thc hin tối ưu hóa mạng lưới và tinh gn quá trình qun
lý vận hành khai thác để không ngng nâng cao chất lượng, dung lượng dch v để phc v khách hàng, nâng
cao chất lượng tri nghim.
Nhng thành tu gần đây của trí tu nhân to nói chung hc máy nói riêng nổi lên như là minh chứng
tiêu biu ca cuc cách mng công nghip 4.0 vi mt vài trongvàn nhng ng dngcông ngh AI/ML
mang lại như xe tự hành ca Google và Tesla, mô hình ngôn ng ln v AI (LLaMA) ca Meta, tro Siri
ca Apple, h thng chuyển đổi hình ảnh ra văn bản Google Vision API, h thng gi ý sn phm ca Amazon.
T nhng li ích mà công ngh AI/ML đã đang tiếp tc mang li cho ngành khoa hc k thut thì vic
nghiên cu ng dng trí tu nhân to vào trong lĩnh vực thông tin di động s mang đến những bước đột phá
tích cc trong công tác nâng cao chất lượng truyn thông và vn hành khai thác mạng lưới trong tương lai.
Theo thng kê ca ng công ngh Qualcomm thì trung bình khoảng 10 năm thì có mt thế h di động
mới được ra đời cung cp kết ni vi tốc độ cao hơn, dịch v đa dạng hơn nhờ vào vic phát trin các công
ngh đa truy cập mi, khai thác và tối ưu các chiều tài nguyên mới để nâng cao hiệu năng truyền ti d liu.
Mng 6G là s kế tha ca công ngh di động 5G, hướng đến vic s dng tn s cao hơn mạng 5G do đó
cung cấp dung lượng lớn hơn đáng kể với độ tr thấp hơn nhiều so vi 5G. Mt trong nhng mc tiêu ca
mng 6G s h tr truyn thông với độ tr micro giây, tốc độ d kiến khong 1 terabyte mi giây. Th trường
công ngh 6G được k vng s tạo điều kin cho nhng ci tiến ln v hình nh, công ngh hin din (presence
technology) và nhn biết v trí (location awareness). Hoạt động kết hp vi trí tu nhân tạo, cơ sở h tng tính
toán ca 6G s t động xác định v trí tt nhất để tính toán xy ra; điều này bao gm các quyết định v lưu trữ,
x lý và chia s d liu. Vi những ưu điểm mà 6G mang li ha hn s m rng hiu sut ca các ng dng
5G đa dng hóa kh năng h tr c ng dng sáng to trong kết ni không dây, nhn thc, cm biến
hình nh.
Truyền thông UAV đóng vai trò quan trọng trong mạng 6G/sau 6G và đang nhận được s quan tâm rt
ln trong nhng ng dng phc v mục đích thương mại dân s cũng như trong quân s với các đặc trưng k
thut gm phm vi vùng ph rng, khong cách truyn vô tuyến xa và dung lượng ln. Mt khác, thiết b UAV
được xem là phương tiện tiềm năng trong việc truyn thông tin an toàn không đối không (A2A) hoc t trên
2
không xung mặt đất (A2G) bi kh năng triển khai linh hot và chi phí chp nhận được, tuy nhiên vấn đề bo
mt ca truyền thông UAV đang là thách thức làm hn chế năng lực h thng trao đổi thông tin gia trm mt
đất (BS) UAV do bn chất phát sóng điều kin kênh truyn tm nhìn thng chiếm ưu thế. Nghiên cu
ng dng gii pháp công ngh hc sâu (DL) vào truyn thông UAV ha hẹn đóng góp nhiều giá tr vào vic
nâng cao năng lực h thng truyền thông UAV để nhanh chóng thương mại hóa công ngh truyn thông 6G/sau
6G.
Xut phát t s cp thiết, kh năng ứng dng ca công ngh trí tu nhân to nói chung và hc máy nói
riêng vào vic nâng cao hiệu năng mạng thông tin di động theo định hướng ng dng lẫn hướng nghiên cu
thuyết, nghiên cu sinh quyết định la chn và thc hiện đề tài Nghiên cu nâng cao hiu qu truyn dn
thông tin di động nh Machine Learning.
2. Tng quan v các công b khoa học liên quan đến vấn đề nghiên cu
2.1. Công b khoa học định hướng ng dng
Hiện nay hướng nghiên cứu định hướng ng dng công ngh AI trong thông tin di động đang được các
nhà khoa hc, k sư, chuyên gia trong nước cũng như trên thế gii quan tâm bi tiềm năng và sự phát triển đột
phá của AI ngày càng vượt bc. C th, công ngh AI và ML được ng dng trong thông tin di đng vào các
mục đích sau:
Phát hin bất thưng v hiệu năng thông qua các chỉ s KPI trong mạng di động.
D báo lưu lượng, hành vi ca mạng thông tin di động.
Tìm nguyên nhân gây suy gim chất lượng mạng lưới.
V phương diện ng dng công ngh AI, ML trong h thống thông tin di động thương mi, các hãng
vin thông ln trên thế giới như Huawei Technologies, Nokia Siemens Network, Ericsson đã sớm nghiên cu
ML trong các phòng thí nghim dn trin khai các công ngh độc quyn liên quan đến vic phân tích, d
đoán tự động đưa ra các quyết định tối ưu nhằm nâng cao chất lượng mạng cũng như công tác vận hành
khai thác h thng.
Các công b trên đều khái quát hóa, đặc t nhng li ích hin hu và tiềm năng của vic ng dng công
ngh AI/ML trong lĩnh vực thông tin di động. Đó động lực để nghiên cu sinh thc hin nghiên cu, phát
trin, ng dng mt s hình học máy để phc v công tác tối ưu vận hành khai thác mạng lưới trong
thc tế, hướng đến làm ch vic ng dng công ngh ML trong thông tin di động.
2.2. Công b khoa học định hướng lý thuyết
Bên cnh những ưu điểm mà truyn thông UAV mang li thì yếu t bo mt trong ng dụng UAV đang
được quan tâm bi vì bn chất phát sóng và điều kin kênh truyn tm nhìn thng (LoS) chiếm ưu thế rt nhy
cm vi vic b rò r thông tin. Bo mt lp vật lý được s dụng để nâng cao hiệu năng bảo mt thông tin. Bên
cạnh đó, vấn đ năng lượng hu hn là mt ràng buc vn có trong vic s dụng UAVs do đó thiết kế để nâng
cao hiu sut bo mt truyn thông trong mng UAV mà vẫn đảm bo thỏa mãn điều kin v ng lượng hu
hạn đóng vai trò rt quan trng.
Trong thc tế, vấn đề nâng cao chất lượng bo mt truyn thông vi ràng buộc điều kiện năng lượng
hu hạn đang mng nghiên cu ni bt trong mng tuyến UAV. Trong nhng công trình khoa học đã
được công b, bo mt lp vật được s dng kết hp vi nhng k thuật hóa thông thường để tăng cường
bo mt x lý tín hiu trong khi vẫn đảm bo thỏa mãn điều kin ràng buc v khía cạnh tiêu hao năng lượng.
C th là mt b định hướng chùm tia (beamformer) chính xác hẹp được phát trin cho truyn thông bo
mt UAV vi mc tiêu nâng cao hiu qu truyn tin ca thiết b thu đích mong muốn đồng thi làm gim xác
sut rò r thông tin đối vi các thiết b có nghe lén không mong mun. Việc này được thc hin nh vic khai
3
thác tính cht ích ca kênh truyn tm nhìn thng trong truyền thông UAV, điều này cho phép các UAV
định hướng chùm tia hiu qu c ng góc ngng lẫn góc phương vị. Do đó, k thuật định hướng chùm tia
3D beamforming được đánh giá phương pháp khả thi để nâng cao chất lượng bo mt ca c h thng
truyn thông UAV.
Nhng công trình nghiên cứu liên quan đến thiết kế định hướng chùm tia 3D beamforming vi gi thiết
thông tin kênh truyn hoàn ho (perfect CSI) có cách tiếp cn ph biến là dựa trên phương pháp phân rã giá trị
eigen suy rng (GEVD) vi mục tiêu được vector beamforming tối ưu. Tuy nhiên thông tin kênh truyền
hoàn ho đối vi thiết b thu nge lén th động toàn trình (fully passive eavesdropper) nhìn chung là không thc
tế k c đối vi thiết b thu ch động hp l (legitimate receiver), do đó sẽ hợp lý hơn nếu đặt gi thiết kênh
truyn thông tin trng thái kênh truyn không hoàn hảo (imperfect CSI). Trong khi đó, các công bố khoa
học liên quan đến thiết kế định hướng chùm tia 3D beamforming h thng thông tin UAV vi gi thiết thông
tin trng thái kênh truyn không hoàn hảo còn tương đối hn chế, bài báo Deep learning driven 3D robust
beamforming for secure communication of UAV systems đề xuất phương pháp thiết kế 3D beamforming ti
ưu dựa trên phương pháp học sâu điển hình (typical deep learning) da trên thông tin trng thái kênh truyn
không hoàn ho.
Lun án thc hin nghiên cu nhm thiết kế, xây dng mạng -ron nhân to không giám sát da trên
bhóa t động kh nhiễu (DAE) để tối ưu bộ định ng chùm tia 3D (3D beamformer) cho truyn thông
UAV an toàn vi gi thiết thông tin trng thái kênh truyn CSI không hoàn hảo. Khơi dậy ý tưởng t các công
trình đã chứng minh rng các thế h mng vô tuyến trong tương lai được h tr bi công ngh AI có th hc
t d liu ph tuyến cực đại hóa kh năng nâng cao hiệu năng hệ thng. Các kết qu phng ca
nghiên cứu được trình bày Chương 4 cho thy kiến trúc mạng nơ-ron dựa trên DAE được đề xuất độ phc
tp tính toán thấp hơn nhưng lại cho hiệu năng bảo mt truyền thông UAV cao hơn so với các phương pháp
đã được công b trước đó.
3. Mc tiêu nghiên cu ca lun án
Nghiên cu thut toán, phát trin mô hình mạng nơ-ron tuyến tính để d báo hành vi mt s node mng
trong thông tin di động vi tp d liu khảo sát để hun luyn và kim th mô hình được thu thp t H thng
h tr vn hành (OSS) trong thc tế.m tiền đề cho việc định hướng nghiên cu ng dng hc máy vào công
tác vn hành khai thác ch động mạng lưới, góp phn chuyển đổi s công tác qun lý vn hành mng thông tin
di động công nghip.
Nghiên cu đánh giá hiệu năng một vài mô hình hc máy trong vic d báo s ng thuê bao theo công
ngh di động vi tp d liu khảo sát để hun luyn kiếm th đưc thu thp t H thng lưu trữ d liu khai
báo dch v thuê bao (HLR) trong thc tế nhm cung cp thêm mt ngun d liệu đầu vào nhm nâng cao cht
ng quy hoch phát trin mạng lưi.
Nghiên cu bài toán tối ưu tốc độ ASR trong truyn thông UAV-mt trong nhng công ngh then cht
ca mạng thông tin di động 6G và sau 6G. T đó, nghiên cứu, đề xut, thiết kế và thc thi mô hình mạng nơ-
ron để nâng cao chất lượng định hướng chùm tia 3D beamforming t trm mặt đất đến UAV mục tiêu để nâng
cao chất lượng bo mt trong truyn thông UAV. Mạng nơ-ron mà luận án đề xut phi cho hiệu năng và cấu
hình tối ưu so hơn với các phương pháp nâng cao chất lượng định hướng chùm tia 3D beamforming trong các
bài báo khoa học đã công bố trước đây.
4. Kết quả, đóng góp của lun án
Mt s kết quả, đóng góp chính của luận án được tóm tắt như sau:
4
4.1. Kết quả, đóng góp của lun án v lý thuyết
Nghiên cu, xây dng mạng -ron tuyến tính LNN thc hin phân tích d đoán hành vi của eNodeB
gm: E-UTRAN RACH Setup Attempts, RRC Setup Attempts và E-UTRAN Data Radio Bearer Attempts vi
tp d liu thu thp t H thng h tr vn hành thc tế ca nhà mng với độ chính xác d báo lên ti 94%.
Nghiên cu, xây dng hình ARIMA thc hin phân tích d đoán số ng thuê bao 2G/3G/4G
vi tp d liu t h thng HLR/OSS thc tế ca nhà mng với độ chính xác d báo lên ti 96%. Các kết qu
thc nghim chng minh mô hình ARIMA cho hiu qu d báo tốt hơn mô hình LNN đối vi tp d liu v
thng kê s ng thuê bao.
Nghiên cứu, đề xut, thiết kế mạng -ron DAE để gii quyết bài toán nâng cao chất lượng 3D
beamforming trong h thng truyn thông UAV có s xut hin ca c UAV hp pháp và UAV nghe lén vi
điều kin thông tin kênh truyn CSI không hoàn hảo đưc xét trong phm vi nghiên cu so vi các mô hình
kênh truyn gi thiết CSI hoàn hảo như trước đây. Các kết qu phng chứng minh phương pháp DAENN
vượt trội hơn so với c phương pháp trước đây 3D DL GEVD xét về khía cnh tốc độ bo mt trung
bình (ASR), đặc bit khi ảnh hưởng kênh truyn ca thành phn LoS khc nghiệt hơn trong điều kin môi
trường đô thị. Độ phc tp v cu trúc ca mạng -ron DAENN thp hơn so vi mạng nơ ron 3D DL đã công
b trước đó giúp cho việc trin khai trong thc tế ca DAENN kh thi hơn.
4.2. Kết quả, đóng góp của lun án v thc tin
ng nghiên cu v ng dng công ngh trí tu nhân to và học máy trong lĩnh vực thông tin truyn
thông nói chung ngành thông tin di động nói riêng trong thi k chuyển đổi s đang được các nhà khoa hc,
chuyên gia k của các hãng vin thông, nhà mng trên thế gii quan tâm. Vic nghiên cu ng dng
công ngh hc máy vào nghip v liên quan hoạt động sn xut công nghip s giúp gia tăng hiu qu vn
hành, to ra li thế cnh tranh trên th trường hoàn toàn phù hp với định hướng chuyn đổi s doanh nghip
ICT Chính ph đã đặt ra tại "Chương trình Chuyển đổi s quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm
2030” theo Quyết định s 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020.
Các mô hình nghiên cu trong luận án được m rộng để thc hiện 02 Đề tài Khoa hc công ngh và 04
sáng kiến đã được công nhn, triển khai cũng như nghiệm thu đưa vào ứng dng thc tế đểng cao hiu qu
vn hành khai thác và tối ưu chất lượng mạng thông tin di động ti Tng Công ty vin thông MobiFone.
5. B cc lun án
Luận án được t chc theo b cc gồm 4 chương, cụ th như sau:
Chương 1: Tổng quan v trí tu nhân to, hc máy và ng dụng trong thông tin di động
Chương này tóm lược tng quan v công ngh trí tu nhân to, học máy cũng như khả năng hiện
trng ng dụng trong lĩnh vực thông tin di động ti các hãng vin thông ln trên thế gii có liên quan mt thiết
đến định hướng nghiên cu ng dng. Ngoài ra, ng dng ca học sâu để nâng cao chất lượng truyn thông
bo mt UAV/6G v khía cnh thiết kế định hướng chùm tia 3D được trình bày để làm rõ vai trò quan trng
ca AI/DL trong vic ci thin hiệu năng các thế h mạng di động trong tương lai.
Chương 2: Xây dựng mạng -ron tuyến tính d báo hành vi ca mt s node mng trong thông
tin di động
Chương này sẽ trình bày các kết qu nghiên cu, phát trin và xây dng mô hình, thut toán mng -
ron tuyến tính thc hin phân tích d đoán hành vi của mt s node mng da trên tp d liu t H thng h
tr vn hành (OSS) thc tế. Ni dung của chương bao hàm kết qu nghiên cu ca bài báo “Predicting mobile
networks' behaviors using Linear Neural Networks” đưc công b trong Hi tho quc tế v Đin t và truyn
thông IEEE ICCE 2020.