TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
21
TNG HP COMPOSITE NICKEL FERRITE/GRAPHENE OXIDE
DNG KH VÀ KHO SÁT TÍNH CHT ĐIN HOÁ
Nguyn Quang Mn1,2, H Xuân Anh Vũ2, Hoàng Thái Long2, Trung Hiếu2*
1 Khoa Cơ bản, Trường Đại hc Y-ợc, Đại hc Huế
2 Khoa Hoá học, Trường Đại hc Khoa học, Đại hc Huế
*Email: lthieu@hueuni.edu.vn
Ngày nhn bài: 11/01/2023; ngày hoàn thành phn bin: 30/01/2023; ngày duyệt đăng: 12/4/2023
TÓM TT
Công trình này t quá trình tng hp nickel ferrite/graphene oxide dng kh
(NFG) kho sát kh năng xác định đng thi acetaminophen codeine
phosphate bng cách s dng điện cc biến tính NFG thu được. Vt liu tng hp
được đặc trưng bằng phương pháp nhiễu x tia X, kính hin vi điện t quét, ánh x
tia X phân tán năng lưng. Kết qu kho sát hot tính đin h ca composite NFG
đã đưc nghiên cu, cho thy kh năng phân tách thành công các tín hiu volt-
ampere ca acetaminophen codeine phosphate trong hn hp hai cht vi
ờng độ dòng đỉnh oxy hng lên đáng k với độ lch chun thấp hơn so với
các vt liu thành phn, nickel ferrite và graphen oxide dng kh.
T khóa: acetaminophen, codeine phosphate, graphene oxide dng kh, nickel
ferrite, volt-ampere.
1. M ĐẦU
Codeine (COD), hay methyl morphine, mt cht dng thuc phin t nhiên
trong nhóm morphine. Nó được s dng rng rãi với các đặc tính giảm đau, chống ho,
chng tiêu chy, gii lo âu, chng trm cm, an thn [1]. Acetaminophen (ACE),
thường được gi paracetamol, mt thành phn chính trong nhiu loi thuc
đơn không đơn. Trong s các loi thuốc điều tr d ng, ho, cm lạnh, cúm, cũng
như chứng mt ng, ACE tác dng giảm đau hạ sốt, được kết hp vi các thành
phn khác [2]. Tuy nhiên, ACE th dẫn đến tổn thương gan nghiêm trọng khi dùng
nhiều hơn liều lượng quy định [3]. Tm quan trng ca vic định ng đồng thi hai
hot cht trên xut phát t thc tế ngày càng nhiu chế phm thuc s kết hp
giữa ACE CDP được sn xut xut hin trên th trường bi s kết hp ca hai
Tng hp composite nickel ferrite/graphene oxide dng kh và kho sát tính cht điện hóa
22
hot cht này làm giảm đau hiệu qu, cao hơn khoảng 40% so vi ch s dng ACE vi
cùng liu ng [4].
Nhiều phương pháp phân tích đã được phát triển để phân tích ACE COD;
chng hạn như phát quang hóa [5], sc ký lng [6], quang ph [7], điện di mao qun [8]
volt-ampere [9]. Trong s đó, các phương pháp điện hóa nhiều ưu điểm để phân
tích ACE CDP, bao gm chi phí thấp, đ nhy cao, kh năng tái tạo, đơn giản
mu th tích nh [10]. Nhiều điện cc biến tính khác nhau đã được s dụng để xác
định riêng l đồng thi ACE CDP. dụ, Hasanpour các đồng nghiệp đã chế
to một điện cc dán carbon biến tính mi da trên CuO/CuFe2O4 để xác định đồng
thi ACE CDP [11]. Ngoài ra, Babaei cng s đã tạo ra một điện cc carbon thy
tinh ci tiến mi da trên ống nano carbon đa vách để xác định đồng thi ACE và CDP
[12].
Trong s các dng thù hình ca carbon, graphene oxide dng kh (rGO) nhn
đưc s chú ý rt ln do tính cht nhiệt, điện học độc đáo của [13]. Nickel
ferrite (NF), vi cu trúc spinel nghch các tính chất điện t t tính tuyt vời, đã
nhận được s chú ý đáng kể do ng dụng đa dạng ca trong vic làm vt liệu đin
cc cho siêu t đin lai và pin Li [14], cm biến [15] và lp ph hp th vi sóng [16]. S
hin din ca nhiu trng thái oxi hóa kh th tăng cường tính cht xúc tác ca nó.
Vic kết hp các ht NF nano rGO d kiến s to thành các vt liu mong muốn để
phát triển các điện cc biến tính. Chúng độ ổn định phn ứng điện hóa được ci
thiện trong phân tích điện hóa nh độ xp th điu chỉnh, độ dẫn đin din tích
b mt ln [17].
Trong nghiên cu này, chúng tôi tng hp vt liu composite nickel
ferrite/graphene oxide dng kh và biến tính lên điện cc carbon thy tinh (GCE). Sau
đó, s dụng phương pháp đin hoá, khảo sát các đường volt-ampere vòng (CV) nhm
xác định đồng thi acetaminophen và codeine phosphate.
2. VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP
2.1. Hóa cht
Tt c các hóa chất đều thuc loi tinh khiết phân tích được mua t Merck,
Đức. Graphite, acid ascorbic (C6H8O6, 98%), potassium permanganate (KMnO4, 99%),
hydrogen peroxide (H2O2, 30%), acid ortho-phosphoric (H3PO4, 85%), acid sulfuric
(H2SO4, 98%) đưc s dụng để điu chế graphene oxide dng kh. Iron (III) chloride
hexahydrate, nickel (II) chloride hexahydrate (NiCl2·6H2O, 98%), dung dch ammonia
(NH4OH, 25%) ethanol (C2H5OH, 99%) được s dụng để tng hp vt liu NF
composite NFG. Các cht chun acetaminophen (C8H9NO2, 99%), codeine phosphate
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
23
(C18H24NO7P, 98%) đưc mua t Vin Kim nghim thuc thành ph H Chí Minh,
Vit Nam.
2.2. Tng hp vt liu
2.2.1. Tng hp oxide graphene dng kh
Graphene oxide (GO) được tng hp theo Marcano cng s [18]. Sau đó,
mt gam GO được phân tán trong 250 mL nưc ct hai lần dưới siêu âm trong tám gi
được chuyn vào bình cu 500 mL. GO trong hn hợp được kh thành rGO vi
i gam acid ascorbic trong tám gi 50 °C. Sau khi làm ngui trong không khí, hn
hp phn ứng được ly tâm ra nhiu ln bằng nước ct ethanol. Cht rn màu
đen (rGO) thu đưc sau khi sy khô 80 °C trong 24 gi.
2.2.2. Tng hp nickel ferrite
Nickel ferrite (NF) đưc tng hp theo Askari Salarizadeh [19]. Đầu tiên,
2,1626 g FeCl3·6H2O 0,9508 g NiCl2·6H2O được thêm t t vào hn hp cha 50 mL
c ct 30 mL ethanol (đã được trộn đều trước). Dung dịch thu được được khuy
trong 60 phút. Sau đó, 15 mL dung dch NH3 đưc thêm vào hn hp khuy trong
120 phút na. Tiếp theo, huyền phù được chuyển vào bình Teflon và đt trong t sy
200° C trong 12 gi cho quá trình thy nhit. Cht rắn thu được được lc, ra nhiu ln
bằng nước ct và ethanol cho đến pH 7 sy khô 60°C trong 24 gi. Cht rn này là
nickel ferrite, ký hiu là NF.
2.2.3. Tng hp nickel ferrite/graphene oxide dng kh
Vt liu nickel ferrite/graphene oxide dng kh đưc tng hợp tương tự như
mc 2.2.2 vi s thay đổi nh. 0,3 g rGO được trộn đều vi hn hp chứa 50 mL nước
ct 30 mL ethanol vi s h tr ca sóng siêu âm trong 60 phút, sau đó thêm vào
hn hp hai mui FeCl3·6H2O và NiCl2·6H2O. Các bước tiếp theo được tiến hành tương
tự, thu được cht rn là composite gia rGO và NF, ký hiu là NFG.
2.3. Thiết b
Giản đồ nhiu x tia X (XRD) được s dụng để xác định cu trúc tinh th ca
các vt liu tng hp trên máy D8 Advance Bruker, Đc, vi bc x CuKα (λ = 0,15406
nm). Kính hiển vi đin t quét (SEM), Hitachi S-4800 FESEM, được trang b tia X phân
tán năng lượng (EDX) đưc s dụng để thu được nh SEM ánh x nguyên t
(Mapping). Các thí nghiệm phân tích điện hoá đưc tiến hành trên máy đin hoá CP-
HH5 (Vit Nam) vi ba điện cực: điện cc carbon thy tinh (GCE) đin cc làm vic
vi đưng kính 2,8 mm, điện cc Ag/AgCl/KCl 3M đin cc so sánh đin cực đối
là dây bch kim (Pt). Các giản đồ volt-ampere vòng (CV) được ghi li trong khong thế
t -0,5 đến 1,5 V vi tốc độ quét 0.1 V·s1. Trưc khi thc hin các thí nghiệm điện hoá,
b mt của điện cc carbon thy tinh trn (GCE) được đánh bóng bằng bt nhôm oxide
Tng hp composite nickel ferrite/graphene oxide dng kh và kho sát tính cht điện hóa
24
0,05 µm. Sau đó, GCE sạch được ngâm trong dung dch HNO3 1 M, ethanol tuyệt đối
nước cất để loi b bt nhôm còn sót li. Quá trình biến tính điện cực được tiến
hành bng cách nh 5 µL huyn phù cht biến tính 1 mg·mL1 lên b mặt điện cc
để khô t nhiên trong không khí.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Đặc trưng vật liu
20 30 40 50 60 70
10
20
30
40
50
60
rGO
NFG
NF
Cường độ / cps
2 theta / độ
Hnh 1. Giản đ XRD ca vt liu rGO, NF và NFG
Giản đồ XRD ca các vt liu tng hp đưc trình bày trong Hình 1. Đối vi
NF, các mt (220); (311); (400); (422); (511) (440) tương ng vi các giá tr 2θ 30,1;
35,6; 43,2; 53,7; 57,1 62,9° theo JCPDS 10-325 ca NiFe2O4, cu trúc lập phương
tâm din th đưc phân loi một spinel đảo. Graphene oxide dng kh th
hin một đỉnh rng khong 26,0°, tương ng vi khong cách d 3,4 Å, th
đưc gán cho các lp rGO rt mng do mức độ tách lp cao. Giản đồ XRD ca vt liu
NFG hin th các đỉnh đặc trưng ca nickel ferrite, cho thy s hình thành vt liu
composite gia NF rGO. Ngoài ra, đỉnh nhiu x đặc trưng của rGO không xut
hin trong giản đồ XRD ca NFG, th do s phát trin ca tinh th NF gia các
lp rGO dẫn đến thay đổi cu trúc lớp thông thường ca rGO [20].
Bng 1. Kết qu EDX ca vt liu rGO, NF và NFG
Ký hiu mu
Mol (%)
T l mol
Fe/Ni
C
O
Fe
rGO
76,79
23,21
-
-
NF
-
74,36
17,62
2,20
NFG
34,43
53,74
8,08
2,15
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 2 (2023)
25
Hnh 2. Ph EDX ca vt liu rGO (a), NF (b), NFG (c) và EDX-Mapping ca NFG (hàng cui)
Thành phn t l s mol các nguyên t ca các mu vt liệu được th hin
trong Bng 1 Hình 2. Khi tng hp composite NFG, phần trăm số mol ca C, Fe
Ni đều thấp hơn so vi phần trăm các nguyên t đó trong các vt liu thành phn rGO
NF. Đáng chú ý, tỷ l mol ca Fe và Ni trong NF và NFG lần lượt là 2,20 và 2,15, gn
vi t l hp thc ca vt liu nickel ferrite. Hình nh ánh x nguyên t phân tán năng
ng tia X (EDX-Mapping) hin th s tn ti ca các nguyên t Ni, Fe, C O trong
vt liu NFG vi s phân b khá đồng đều.
(b)
(a)
(c)