Tổng hợp oxit hỗn hợp hệ Mn – Fe kích thước<br />
nanomet ứng dụng để xử lý As, Fe và Mn trong<br />
nước sinh hoạt<br />
Phạm Ngọc Chức<br />
<br />
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên; Khoa Hóa học<br />
Chuyên ngành: Hóa vô cơ; Mã số: 60 44 25<br />
Người hướng dẫn: PGS.TS. Lưu Minh Đại<br />
Năm bảo vệ: 2011<br />
Abstract. Tổng quan về công nghệ nano; nước ngầm và sự ô nhiễm; các giải pháp<br />
xử lý As, Fe, Mn; một số phương pháp điều chế vật liệu nano; tổng hợp vật liệu<br />
oxit sắt và vật liệu oxit mangan kích thước nanomet. Trình bày các phương pháp<br />
nghiên cứu và thực nghiệm: phương pháp tổng hợp vật liệu; các phương pháp<br />
nghiên cứu đặc trưng vật liệu; phương pháp hấp phụ; phương pháp xác định sắt,<br />
mangan và asen trong dung dịch. Đưa ra kết quả và thảo luận: vật liệu Mn2O3 –<br />
Fe2O3; đánh giá khả năng hấp phụ As trên vật liệu Mn2O3 – Fe2O3; đánh giá<br />
khả năng hấp phụ sắt trên oxit hỗn hợp Mn2O3 – Fe2O3; đánh giá khả năng hấp<br />
phụ mangan trên oxit hỗn hợp Mn2O3 – Fe2O3; một số yếu tố ảnh hưởng đến khả<br />
năng hấp phu của vật liệu; vật liệu oxit phức hợp hệ Mn – Fe trên nền cát thạch<br />
anh (TA).<br />
<br />
Keywords. Hóa học vô cơ; Nước sinh hoạt; Công nghệ Nano<br />
Content:<br />
<br />
Vật liệu oxit sắt, oxit mangan kích thước nanomet được tổng hợp bằng nhiều<br />
phương pháp khác nhau nhằm điều chế oxit sắt ở nhiệt độ thấp như: phương pháp<br />
sol – gel, phương pháp thủy nhiệt, nhiệt phân trong dung môi không nước, phương<br />
pháp đốt cháy gel polime.... Tùy theo nhu cầu ứng dụng mà sử dụng các phương<br />
pháp điều chế để tạo ra sản phẩm có những đặc trưng riêng về hình thái và tính<br />
chất.<br />
<br />
Oxit α – Fe2O3 và γ – Fe2O3 được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như: xúc<br />
tác, làm chất màu, sensor, xúc tác hấp phụ để xử lý kim loại nặng...<br />
Oxit Mn2O3 và MnO2 được nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu vì ứng dụng<br />
phong phú của chúng trong nhiều lĩnh vực, MnO2 được chế tạo và ứng dụng trong<br />
lĩnh vực hấp phụ. Mn2O3 được xử dụng làm vật liệu xúc tác cho quá trình xử lý CO<br />
và NOx từ khí thải, xúc tác cho quá trình đốt cháy metan và ứng dụng làm chất hấp<br />
phụ xử lý môi trường ....<br />
<br />
Vật liệu oxit phức hợp Mn – Fe được nghiên cứu và ứng dụng xử lí asen với<br />
qmax = 1,77mmol/g đối với As (III) và 0,93 mmol/g đối với As (V) ở pH = 5.<br />
<br />
Dựa trên cơ sở phân tích và ứng dụng vật liệu oxit sắt, oxit mangan kích<br />
thước nanomet trong lĩnh vực xử lí môi trường vì vậy chúng tôi chọn đề tài “Tổng<br />
hợp oxit hỗn hợp hệ Mn – Fe kích thước nanomet ứng dụng để xử lý As, Fe và Mn<br />
trong nước sinh hoạt” luận văn được thực hiện với các nội dung chính:<br />
<br />
- Tổng hợp oxit hỗn hợp Mn2O3 – Fe2O3 kích thước nanomet.<br />
<br />
- Xác định các đặc trưng của vật liệu tổng hợp bằng phương pháp XRD, SEM,<br />
BET.<br />
<br />
- Nghiên cứu khả năng hấp phụ As, Fe, Mn trên vật liệu oxit hỗn hợp Mn 2O3<br />
– Fe2O3.<br />
<br />
- Nghiên cứu khả năng hấp phụ As, Fe, Mn trên vật liệu oxit hỗn hợp Mn 2O3<br />
– Fe2O3 trên nền cát thạch anh.<br />
<br />
Từ đó chúng tôi thu được kết quả sau đây:<br />
<br />
- Bằng phương pháp đốt cháy gel đã tổng hợp được oxit hỗn hợp Fe 2O3 –<br />
Mn2O3 ở nhiệt độ 5500C, kích thước hạt cỡ 25nm, với diện tích bề mặt là<br />
68,5 m2/g.<br />
<br />
- Đã khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến sự tạo pha oxit phức hợp Fe2O3 –<br />
Mn2O3 như: nhiệt độ nung, pH, tỷ lệ mol (Mn2+ + Fe3+)/PVA, tỷ lệ mol<br />
Fe/Mn. Đối với pha oxit hỗn hợp Fe2O3 – Mn2O3, các điều kiện thích hợp là:<br />
nhiệt độ nung 5500C, tỷ lệ mol Fe/Mn = 1:1, pH = 4, tỷ lệ mol (Mn 2+ +<br />
Fe3+)/PVA = 1:3.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Giản đồ nhiễu xạ Rơnghen của mẫu tối ưu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Ảnh SEM của mẫu nung ở 5500C<br />
<br />
- Đã ứng dụng oxit phức hợp Fe2O3 – Mn2O3 có kích thước nanomet để hấp<br />
phụ As(III), As(V), Fe(III) và Mn(II) ở pH = 7 theo mô hình hấp phụ đẳng<br />
nhiệt Langmuir và xác định được dung lượng hấp phụ cực đại của oxit phức<br />
hợp Fe2O3 – Mn2O3 có kích thước nanomet đối với As(III) là 41,117 mg/g,<br />
đối với As(V) là 48,437 mg/g, đối với Fe(III) là 111,04mg/g, đối với Mn(II)<br />
là 98,09mg/g.<br />
<br />
- Đã tổng hợp oxit phức hợp Fe2O3 – Mn2O3/cát thạch anh và ứng dụng xử lí<br />
sắt, mangan, asen. Dung lượng hấp phụ cực đại tương ứng đối với As(III),<br />
As(V), Fe(III) và Mn(II) lần lượt là: 1,36; 1,53; 3,19; 2,62mg/g.<br />
<br />
Vật liệu oxit hỗn hợp Mn2O3 – Fe2O3 kích thước nanomet hấp phụ kim loại<br />
nặng là rất khả quan. Tuy nhiên, để triển khai vào thực tiễn cần tìm kiếm chất<br />
mang thích hợp để phân tán các oxit hỗn hợp này. Trong số các chất mang thì cát<br />
thạch anh có ưu điểm là: thành phần khá tinh khiết, cấu trúc bền vững, không bị<br />
biến dạng, chịu áp lực cao, ít bị mài mòn trong quá trình sử dụng, kích thước hạt đa<br />
dạng… và đặt biệt là giá thành thấp. Do đó, chúng tôi chọn chất mang để phân tán<br />
oxit là cát thạch anh, vì các thiết bị hấp phụ tách asen, sắt và mangan cần giải<br />
quyết bài toán công suất thích hợp và chất lượng nước sau xử lý hay nói cách khác<br />
là kích thước vật liệu đủ lớn để đảm bảo tốc độ dòng không gây tắc nghẽn dòng<br />
chảy. Cát thạch anh có kích thước hạt 0,5 – 1 mm là thích hợp và được lựa chọn và<br />
có khả năng ứng dụng thực tế.<br />
<br />
References.<br />
<br />
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT<br />
<br />
1. Phạm Hùng Việt, Trần Tứ Hiếu, Nguyễn Văn Nội (1999), Giáo trình Hoá học<br />
môi trường cơ sở, Trường ĐHKHTN.<br />
<br />
2. Lê Văn Khoa (1995), Môi trường và ô nhiễm, NXB Giáo dục.<br />
<br />
3. Đặng Kim Chi (1998), Hoá học môi trường, NXBKHKT Hà Nội.<br />
<br />
4. Bộ Khoa học công nghệ và Môi trường (1994), Tổng quan hiện trạng môi<br />
trường Việt Nam, Hà Nội.<br />
5. Lưu Đức Hải, Đỗ Văn ái, Võ Công Nghiệp, Trần Mạnh Liễu (2005), Chiến<br />
lược quản lý và giảm thiểu tác động ô nhiễm asen tới môi trường và sức khoẻ<br />
con người, Tuyển tập hội thảo Quốc tế “Ô nhiễm asen: Hiện trạng, tác động đến<br />
sức khoẻ con người và giải pháp phòng ngừa”, Hà Nội.<br />
<br />
6. Lê Văn Cát (2002), Hấ p phụ và trao đổ i ion trong kỹ thuật xử lý nước và nước<br />
thải, Nhà xuất bản KHKT, Hà Nội.<br />
7. Nguyễn Hữu Phú (1998), Các tạp chất ô nhiễm thường gặp trong các nguồn<br />
nước, Hội thảo quốc gia: Hóa học và công nghệ hóa học với trương trình nước<br />
sạch và vệ sinh môi trường. Ban chỉ đạo quốc gia – Viện hóa học.<br />
8. Nguyễn Hữu Phú (2003), Hóa lý và hóa keo, nhà xuất bản KHKT, Hà Nô ̣i.<br />
9. Đinh Hải Hà (2010), Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường, Nhà xuất<br />
bản Khoa học – Kỹ thuật, Hà Nội.<br />
10. Nguyễn Đình Bảng (2004), Các phương pháp xử lý nước, nước thải. Khoa Hóa<br />
học – Trường Đại học KHTN – Đại học QGHN.<br />
11. Phan Văn Tường (2004), Các phương pháp tổng hợp vật liệu gốm. Khoa Hóa<br />
học – Trường Đại học KHTN – Đại học QGHN.<br />
12. Nguyễn Đức Nghĩa (2007), Hóa học nano – công nghệ nền và vật liệu nguồn.<br />
Nhà xuất bản Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.<br />
13. Nguyễn Đình Triệu (2001), Các phương pháp phân tích Vật lý và Hoá lý,<br />
Trường ĐHKHTN.<br />
14. Lưu Minh Đại, Nguyễn Thị Tố Loan, Đào Ngọc Nhiệm, Vũ Thế Ninh (2008),<br />
“Tổng hợp Mn2O3 kích thước nanomet bằng phương pháp đốt cháy gel ở nhiệt<br />
độ thấp”, Tạp chí hóa học, T.46 (4), Tr.451 – 455.<br />
15. Lưu Minh Đại, Nguyễn Thị Tố Loan, Đào Ngọc Nhiệm (2009), “Tổng hợp α –<br />
Fe2O3 kích thước nanomet bằng phương pháp đốt cháy gel và sử dụng để hấp<br />
phụ asen”, Tuyển tập báo cáo Hội nghị Xúc tác – Hấp phụ toàn quốc lần thứ 5,<br />
Tr.213 – 216.<br />
16. Lưu Minh Đại, Nguyễn Thị Tố Loan, Đào Ngọc Nhiệm, Vũ Thế Ninh (2008),<br />
“Tổng hợp MnO2 kích thước nanomet bằng phương pháp bốc cháy gel và<br />
nghiên cứu khả năng sử dụng MnO2 kích thước nanomet để hấp phụ asenic”,<br />
Tạp chí Hóa học, T46 (2A),Tr451 – 455.<br />
17. Lưu Minh Đại, Nguyễn Thị Tố Loan (2009), “Tổng hợp γ – Fe2O3 kích thước<br />
nanomet bằng phương pháp đốt cháy gel và nghiên cứu khả năng hấp phụ sắt,<br />
mangan, asen”, Tạp chí Hóa học, T.47 (6A), Tr.260 – 264.<br />
18. Lưu Minh Đại, Đào Ngọc Nhiệm, Nguyễn Thị Tố Loan (2009), “Nghiên cứu<br />
khả năng hấp phụ asen, mangan và sắt bằng α – Fe2O3 kích thước nanomet trên<br />
nền silicat”, Tạp chí Hóa học, T.47 (6A), Tr.265 – 268.<br />
19. Lưu Minh Đại, Nguyễn Thị Tố Loan, Võ Quang Mai (2011), “Chế tạo vật liệu<br />
cát thạch anh phủ nano oxit β – MnO2 và γ – Fe2O3 để hấp phụ asen”, Tạp chí<br />
Hóa học, T.49 (3A), Tr.6 – 10.<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU TIẾNG ANH<br />
20. McGraw-Hill (1997), Encyclopedia of Science and Technology, 8th edition.<br />
21. J.C. Miller (2005), The handbook of nanotechnology, Wiley VCH, pp.26.<br />
22. C. Meldrum et al (1991), “Synthesis of inorganic nanophase materials in<br />
supramolecular protein cages”, Nature, Vol. 394, pp.684-687.<br />
23. K.J. Klabunde (1994), Free Atoms, Clusters and Nanoparticles, Academic<br />
Press, San Diego.<br />
24. E.M. Lucas and K.J. Klabunde (1999), “Nanocrystals as destructive absorbants<br />
for mimcs of chemical warfare agents”, Nanostructured Materials, Vol. 12,<br />
pp.1.<br />
25. C. Wang, A. Cui, Z. Deng (2001), “Preparation of Cuprous oxide particles of<br />
different crystallinit”, Journal of Colloid and Interface Science, Vol. 243,<br />
pp.85-92.<br />
26. B. Balamurugan, B. R. Mehta (2001), “Optical and structural properties of<br />
nanocystalline copper oxide thin films prepared by actived reactive<br />
evaporation”, Thin solid films, Vol. 396, pp.90-96.<br />
27. R. Smalley (1992), Congressional Hearing, Sol. Energy Mater. Sol. Cells, Vol.<br />
27, pp. 361-370.<br />
28. T. Boronina, K.J. Klabunde, G. Sergeev (1995), “Destruction of Organohalides<br />
in Water Using Metal Particles: Carbon Tetrachloride/Water Reactions with<br />
Magnesium, Tin, and Zinc”, Environ. Sci. Technol, Vol. 29, pp.1511-1517.<br />
29. E.M. Lucas and K.J. Klabunde (1999), “Nanocrystals as destructive absorbants<br />
for mimcs of chemical warfare agents”, Nanostructured Materials, Vol. 12,<br />
pp.179-182.<br />
30. M. McGehee, Stanford Univ (2003), Organic and Polymericphotovollatic<br />
Cells, Presented at NSF Organic, available at http://www. mrc.utexas.edu/.<br />
31. L. Schlapbach and A. Züttel (2001), “Hydrogen-storage Materials for mobile<br />
applications”, Nature, Vol. 414, pp.353-358.<br />
<br />
32. M. Peter (2005), “Ion exchange. An over view of technologies useful for<br />
arsenic removal”, Vetrapure water, 22(5), pp.42-43.<br />
<br />
33.Kim, M. J and Nriagn, J (2000), “Oxidation of arsenic in ground using ozone<br />
and oxygen”, Science of the total environment, 247, pp.71 – 79.<br />
<br />
34. M. Bissen, F. H. Frimmel, Arsenic areview. Part II (2003), “Oxidation of<br />
arsenic and its removal in water treatment”, Acta hydrochim. Hydrobiol. 31(2),<br />
pp.97 – 107.<br />
<br />
35. Dinesh Mohan, Charles U.Pittman Jr (2007), “Review arsenic removal from<br />
water/waste water using adsortbents – critical review”, J Hazard Mater. 2007.<br />
01.006.<br />
36. Daus,R.Wennrich, H. Weiss (2004), “Sorption materials for arsenic removal<br />
from water: a comparative study”, water Res. 38(12), pp.2948 – 2954, 2004.<br />
<br />
37. T.Yuan, J. Y. Hu, S.L.Ong, Q.F.Luo, W.J.Ng (2001), “Arsenic removal from<br />
household drinking water by adsorption”, J. Environ. Sci. Health A37(9),<br />
pp.1721 – 1736.<br />
<br />
38. Lucy M. Camacho, Ramona R. Parra, Shuguang Deng (2011), “Arsenic<br />
removal from groundwater by MnO2-modified natural clinoptilolite zeolite:<br />
Effects of pH and initial feed concentration”, Journal of Hazardous Materials<br />
189, pp.286–293.<br />
<br />
39. Altundoan, S.; Tỹmen, F.; Bildik, M (2002), “Arsenic adsorption from aqueous<br />
solutions by activated red mud”, Waste Management 22, pp.357-363.<br />
<br />
40. A. G. Merzano (1993), “Theory and Paractice of SHS”: Worlwide state of the<br />
art and Newest Results, International Journal of Self Propagating High<br />
Temperature, 2 (2), pp.113 – 158.<br />
<br />
41. P. Deb, A. Basumallick, P. Chatterjee, and S.P. Sengupta (2001), “Preparation<br />
of α – Fe2O3 nanoparticles from a nonaqueous precursor medium”, Scripta<br />
Materialia, 45, pp.341 – 346.<br />
42. P. Chauhan, S. Annapoorini, S.K. Trikha (1999), “Humidity – sensing<br />
properties of nanocrystalline hematite thin films preparared by sol – gel<br />
processing”, Thin Solid Films, 45, pp.266 – 268.<br />
43. Bingjie Liu, Dongfeng Wang, Haiyan Li, Ying Xu, Li Zhang (2011), “As(III)<br />
removal from aqueous solution using α-Fe2O3 impregnated chitosan beads with<br />
As(III) as imprinted ions”, Desalination 272, pp.286–292.<br />
44. M.H. Khedr, K.S. Abdel halim, N.K. Soliman (2009), “Synthesis and<br />
photocatalysis activity of nano sized iron oxides”, Materials Letters, 63, pp.598<br />
– 601.<br />
45. Zhou Gui, Rong Fan, Xian Hui Chen, Yi Cheng Wu (2001), “A simple direct<br />
preparation of nanocrystalline γ – Mn2O3 at ambient temperature”, Inorganic<br />
Chemistry Communication, 4, pp.294 – 296.<br />
46. Shuyuan Zhang, Zhiwen Chen, Shun Tan, Jian Wang and Sizhao Jin (1997),<br />
“Prepation and microstructure of nanometer sized Mn2O3”, Nanostructured<br />
Materials, 8 (6), pp.719 – 723.<br />
47. P. Julius Pretorius, Peter W. Linder (2001), “The adsorption characteristics of δ<br />
– mangansas dioxide: a collection of diffuse double layer constants for the<br />
adsorption of H+, Cu2+, Ni2+, Zn2+, Cd2+ and Pd2+”, Applied Geochemistry, 16,<br />
pp.1067 – 1082.<br />
48. Kanaparthi Ramesh, Luwei Chen, Ziyi Zhong, Jianhau Chin, Hongwai Mook,<br />
Yi Fan Han (2007), “Preparation and characterization of coral like<br />
nanostructured α – Mn2O3 catalyst for catalytic combustion methane”, Catalysis<br />
Communications, 8, pp.1421 – 1426.<br />
49. Gaosheng Zhanga,b, Jiuhui Qua, Huijuan Liua, Ruiping Liua, Rongcheng<br />
Wua (2007), “Preparation and evaluation of a novel Fe–Mn binary oxide<br />
adsorbent for effective arsenite removal”, Water research, 41, pp.1921 –<br />
1928.<br />
50. Wei Xu, Hongjie Wang, Ruiping Liu, Xu Zhao, Jiuhui Qu (2011), “Arsenic<br />
release from arsenic-bearing Fe–Mn binary oxide: Effects of Eh condition”,<br />
Chemosphere 83, pp.1020–1027.<br />
51. Jennifer. A, Wilkie, Janet. G. Hering (1996), “Adsorption of onto hydrous<br />
ferric oxide: effects of adsorbate/adsorbent ratios and co – occurring solutes”,<br />
Colloid Surfaces A, 107, pp.97 – 110.<br />
52. J.N. Moore, J.R. Walker, T.H. Hayes (1990), “Reaction scheme for the<br />
oxidation of As(III) to arsenic (V) by birnessite”, Clays Clay Miner, 38, pp.549<br />
– 555.<br />
53. Sunbaek Bang, Manish Patel, Lee Lippincott, Xiaoguang Meng (2005),<br />
“Removal of arsenic from groundwater by granular tiannium dioxide<br />
adsorbent”, Chemosphere, 60, pp.389 – 3896.<br />
54. T.Tuutijarvi, J.Lu, M. Sillanpaa, G. Chen (2009), “As(V) adsorption on<br />
maghemite nanoparticles”, Journal of Hazardous Materials, 166, pp.1414 –<br />
1420.<br />
55. Kaushik Gupta, Uday Chand Ghosh (2009), “Arsenic removal using hydrous<br />
nanostructure iron (III) – titanium (IV) binary mixed oxide from aqueous<br />
solution”, Journal of Hazardous Materials, 161, pp.884 – 892.<br />
56. Yun Fan, Fu Shen Zhang, Yinan Feng (2008), “An effective adsorbent<br />
developed from municipal solid waste and co – combustion ash for As(V)<br />
removal from aqueous solution”, Journal of Hazardous Materials, 159, pp.313 –<br />
318.<br />