CC THÔNG TIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH QUC GIA
TRUNG TÂM THÔNG TIN VÀ THNG KÊ KHOA HC VÀ CÔNG NGH
Tng lun S 9/2019
CH S ĐỔI MI SÁNG TO TOÀN CU 2019 VÀ MT S
KHUYN NGH CHÍNH SÁCH ĐỐI VI VIT NAM
Hà Ni, 9/2019
MC LC
Li gii thiu .................................................................................................................. 1
TÓM LƯC NI DUNG............................................................................................... 2
I. B CH S ĐỔI MI SÁNG TO TOÀN CU ...................................................... 4
1.1. Khái quát v B ch s Đổi mi sáng to toàn cu .............................................. 4
1.2. Khung cu trúc ch s .......................................................................................... 6
1.3. Các tr ct, nhóm ch s và ch s thành phn ......................................................... 7
II. KT QU CH S GII 2019 .................................................................................. 10
2.1. Khái quát Báo cáo Ch s GII 2019 ................................................................... 10
2.2. Ch s GII 2019 ca Vit Nam .......................................................................... 16
III. KT QU CH S GII CA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐON 2012-2019 ........... 25
3.1. Xếp hng, đim s GII ca Vit Nam giai đon 2012 -2019 .................................. 25
3.2. So sánh kết qu GII ca Vit Nam và mt s nước la chn ............................ 26
IV. KHUYN NGH S DỤNG GII NHƯ MT CÔNG C CHÍNH SÁCH ĐỔI
MI SÁNG TO PHÙ HP VI VIT NAM ........................................................... 46
4.1. Ưu điểm, nhược điểm ca vic s dụng GII như một công c chính sách ........ 46
4.2. Nhng ch s GII mà Vit Nam còn nhiu dư địa đ ci thin ......................... 48
4.3. Nhng ch s GII mà Việt Nam còn ít dư địa đ ci thin ................................ 50
KT LUN .................................................................................................................. 51
TÀI LIU THAM KHO CHÍNH .............................................................................. 53
1
Lời giới thiệu
Để thúc đẩy ci thin môi trưng kinh doanh nâng cao hiu qu, chất lượng
các yếu t quyết định năng lực cạnh tranh, ngày 06 tháng 02 năm 2017, Chính ph đã
ban hành Ngh quyết 19-2017/NQ-CP v vic tiếp tc thc hin nhng nhim v, gii
pháp ch yếu ci thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cnh tranh quc
gia năm 2017, định hướng đến năm 2020. Ngh quyết s 19-2017/NQ-CP đã nêu rõ để
đạt đưc mc tiêu ngang bng vi các nước ASEAN 4 (Singapo, Malaixia, Thái Lan
Philipin) Vit Nam cn “có nỗ lc ci cách mnh m, toàn din c v quy
ờng độ trên tt c các lĩnh vực”. Ngoài các mc tiêu c th v ci thiện môi trường
kinh doanh, năng lực cạnh tranh như c năm trước đây, Nghị quyết 19-2017/NQ-CP
đã bổ sung các tiêu chí đánh giá v Đổi mi Sáng to (ĐMST) toàn cu (GII) ca T
chc S hu trí tu thế giới (WIPO). Theo đó, Chính phủ đặt mục tiêu đến năm 2020,
Ch s GII ca Vit Nam đạt trung bình các nước ASEAN 5 (Singapo, Malaixia, Thái
Lan, Philipin và Inđônêxia).
Ch s GII th hin trình độ ĐMST ca mi quc gia mt ch toàn din
nht, tài liu tham khảo hàng đu v năng lực ĐMST hiện nay của các nước. GII
được coi là mt công c định lưng chi tiết giúp các nhà ra quyết đnh toàn cu hiu
hơn về cách kích thích hoạt động ĐMST đ tạo động lc cho phát trin kinh tế
con người. Báo cáo GII 2019 đã phát trin thành mt công c đo điểm chun giá
tr, th tạo điều kiện cho đối thoại công nơi các nhà hoạch định chính sách,
lãnh đạo doanh nghip các bên liên quan khác th đánh giá tiến b ĐMST hàng
năm.
Nhm cung cp cho bạn đọc thông tin khái quát v B ch s GII, o cáo Ch
s GII 2019, kết qu Ch s GII ca Việt Nam trong giai đoạn 2012-2019, so sánh kết
qu GII ca Vit Nam vi mt s nước la chn, Trung tâm Thông tin Thng
KH&CN (Cc Thông tin KH&CN quc gia) biên son Tng luận CH S ĐỔI MI
SÁNG TO TOÀN CU 2019 VÀ MT S KHUYN NGH CHÍNH SÁCH ĐỐI VI
VIT NAM”. Tổng luận cũng đưa ra một s khuyến ngh chính sách s dụng GII như
mt công c chính sách ĐMST phù hp vi Vit Nam, để căn cứ xây dng các gii
pháp và hành động nhm đt mc tiêu mà Chính ph đã đặt ra.
Xin trân trng gii thiu.
Trung tâm Thông tin và Thng kê Khoa hc và Công ngh
2
TÓM LƯỢC NỘI DUNG
Tng lun bao gm các ni dung sau đây:
1. Khái quát v B ch s Đi mi sáng to toàn cu (GII)
Phần này đề cp các vấn đề bản liên quan đến B ch s Đổi mi sáng to
toàn cu, như Khung cu trúc ch s, Các tr ct, nhóm ch s ch s thành phn
cách tính toán, xếp hng.
B ch s GII được xây dng lần đầu tiên vào năm 2007 bởi Trường kinh
doanh INSEAD (Pháp), sau đó Tổ chc S hu trí tu Thế gii (WIPO) tham gia t
năm 2011 và Đi hc Cornell tham gia t m 2013. T đó, b ch s GII được nhiu
nước, nhiu chuyên gia các nhà qun biến đếnquan tâm nhiều hơn. B ch s
tng hp t n 80 ch tiêu khác nhau t th chế ti các vấn đề cnh tranh, doanh
nghiệp, KH&CN, ĐMST, CNTT-TT… của gần 130 nước, gồm các nhóm nước đang
phát trin và phát trin. B ch s đã liên tc hoàn thin nhm có đưc mt b công c
đo lường (metrics) h thống ĐMST ngày càng hoàn thiện và có kh năng so sánh quốc
tế.
2. Phân tích kết qu Ch s GII 2019
Ni dung này khái quát Báo cáo Ch s GII 2019 được công b ngày 24/7/2019
ti New Delhi (Ấn Độ). Ch s cung cp các s liu chi tiết v hiu suất ĐMST của
129 quc gia nn kinh tế trên toàn thế gii. Vi 80 tiu ch s/tiêu chí, GII 2019
cho thy mt tm nhìn rng v ĐMST. Theo đó, Vit Nam đã tăng 3 bậc, t v trí 45
lên v trí 42 trên tng s 129 nn kinh tế đưc xếp hạng. Đây năm thứ ba liên tiếp
Việt Nam tăng hng và v trí 42 cũng là v trí cao nht mà Vit Nam từng đạt được t
trước đến nay. Kết qu ch s GII năm 2019 cho thấy Việt Nam đã đạt được nhiu ch
tiêu Chính ph đặt ra cho năm 2019 2021. Ngoài ra, phần này cũng so sánh Vit
Nam vi mt s nước trong khu vc v các tr cột ĐMST, cũng như phân tích nguyên
nhân Việt Nam được s ci thin trong bng xếp hạng, cũng như những điểm
yếu mà Vit Nam cn ci thin.
Phn này cũng đề cập đến xếp hạng ĐMST của các quc gia/nn kinh tế được
phân nhóm theo by khu vc (gm: 1) khu vc Bắc Mĩ; 2) khu vực châu Âu; 3) khu
vực Đông Nam Á, Đông Á châu Đại Dương; 4) khu vực Bc Phi, Tây Á; 5) khu
vực châu La-tinh và Caribe; 6) khu vc Trung Á và Nam Á; 7) khu vc h Sahara
3
châu Phi) và theo bn mc thu nhp (gm: thu nhp cao, thu nhp trung bình cao, thu
nhp trung bình thp và thu nhp thp).
3. Phân tích xu thế, kết qu ch s GII những điểm mnh, yếu ca Vit
Nam trong giai đoạn 2012 - 2019
Phần này được tng hp phân tích t các báo cáo GII của các năm từ 2012-
2019 các sở d liu ca các t chc quc tế được dùng để tính toán các ch s
GII, phân tích xu thế thay đổi (tăng giảm) ca xếp hng, điểm s và giá tr thc (s đo
gc) ca các ch s thành phn ca GII Việt Nam; Xác định nhng ch s mnh, ch s
yếu, ch s tiến b rt, ch s tt gim rõ rt, ch s thiếu s liu, s liu của
GII Việt Nam trong giai đoạn 2012-2019; Xác định các quan h tương quan (thun,
nghch) ca giá tr thc ca các ch s GII.
S dng kết qu đánh giá, xếp hng GII ca Vit Nam mt s c trong
khu vc ASEAN, mt s nước cùng nhóm thu nhp trung bình thp, nhóm nghiên cu
s phân tích, so sánh đánh giá v v thế những điểm mạnh, điểm yếu ca GII Vit
Nam so vi các quc gia/nn kinh tế này.
4. Khuyến ngh s dụng GII như mt công c chính sách ĐMST phù hp
vi Vit Nam
Trên s các kết qu nghiên cu các nội dung trước đó các tài liệu
nghiên cu khác v GII, phần này đề cp các khuyến ngh cnh báo v nhng vấn đề
phát sinh khi s dng GII trong bi cnh Vit Nam. Ch những ưu điểm, nhược
điểm ca vic s dụng GII như một công c chính sách ti Vit Nam.
Da trên kết qu phân tích xu thế thay đổi ca các ch s GII ca Việt Nam đã
phân tích trong các phần trước, kết hp vi trin vng xu thế điều chnh ca nn
kinh tế, h thống ĐMST quốc gia Việt Nam, xác định nhng ch s GII Vit Nam
trin vng ci thiện được trong ơng lai, nhng ch s GII ít có hội đưc ci
thin, t đó đưa ra khuyến ngh v ưu tiên chính sách đi vi vic ci thin các nhóm
ch s, ch s GII khác nhau.