TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
5
TNG QUAN V GÂY MÊ HI SC
TRONG PHU THUT - CAN THIP BÀO THAI
Trn Th Hng Vân1*, Cao Đức Trùng Dương1, Tào Tun Kit1
Tóm tt
Phu thut - can thip bào thai đang có nhng bước tiến đột phá trong chn đoán
trước sinh nhm can thip sm các bt thường. Đây là chuyên ngành mi ti Vit
Nam, đòi hi chuyên môn cao đối vi gây mê hi sc sn khoa và nhi khoa vì phi
chăm sóc đồng thi hai bnh nhân nguy cơ cao nhưng vn đem li li ích cho bào
thai. Câu hi liu thai nhi có cm thy đau hay không đau rt khó tr li, nhưng có
phn x đáp ng vi kích thích đau đưc ghi nhn và nó tác động lâu dài lên h
thn kinh trung ương ca thai nhi, vì vy, cn phi x trí bng thuc gim đau.
Mc độ nh hưởng ca phương pháp vô cm tn sn ph đối vi thai nhi là khác
nhau, vn đề gây mê và gim đau cho thai nhi ph thuc vào loi can thip - phu
thut bào thai. Nhng ri ro tim n phi cân bng vi li ích ca vic c chế phn
x sinh lý, đáp ng vi kích thích đau khi gây mê và gim đau thai nhi.
T khóa: Phu thut - can thip bào thai; Gây mê; Hi sc; Gim đau.
A REVIEW OF ANESTHESIA AND CRITICAL CARE
FOR FETAL SURGERY AND INTERVENTION
Abstract
Fetal surgery and intervention are making breakthrough strides for early
treatment of abnormalities detected through prenatal diagnosis. This is a new
specialization in Vietnam, requesting highly specialized obstetric and pediatric
anesthesia and critical care as two high-risk patients are cared for simultaneously
while still ensuring benefits for the developing fetuses. The question of whether the fetus
is capable of feeling pain is difficult to answer, but there are indications that nociceptive
stimuli have a physiologic reaction. This nociceptive stimulation of the fetus also
has the potential for longer-term effects on the developing central nervous system,
1Khoa Gây mê hi sc, Bnh vin T Dũ
*Tác gi liên h: Trn Th Hng Vân (tranhongvan0108@gmail.com)
Ngày nhn bài: 12/12/2024
Ngày được chp nhn đăng: 13/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i3.1151
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
6
so there is a need for fetal analgesic treatment. The impact of the methods of
maternal anesthesia on a fetus is different, and fetal anesthesia and analgesia
depend on the type of fetal surgery and intervention being performed. The potential
risks have to be balanced against the intended benefits of blocking the physiologic
fetal responses to nociceptive stimulation in fetal anesthesia and analgesia.
Keywords: Fetal surgery and intervention; Anesthesia; Critical care; Analgesia.
ĐẶT VN ĐỀ
Phu thut - can thip bào thai là
chuyên khoa phát trin nhanh chóng
trong vài thp k qua [1, 2]. Nh nhng
tiến b trong chn đoán trước sinh mà
các d tt bào thai được phát hin và can
thip sm. Mt lot các can thip, phu
thut bào thai được thc hin các giai
đon khác nhau ca thai k trên toàn thế
gii, dn đến gây mê hi sc trong
chuyên ngành này đã phát trin qua
nhiu năm. Hin nay, vn chưa có
nghiên cu nào vy mê hi sc trong
phu thut - can thip bào thai ti Vit
Nam. Đây mt thách thc lâm sàng,
đòi hi kiến thc toàn din v sinh lý
ca m - thai nhi, nh hưởng ca thuc
đến m - thai nhi. Hơn na, vn còn
nhiu quan đim liu bào thai có cm
nhn đau trong quá trình th thut hay
không. Trong nghiên cu này, chúng tôi
không đề cp đến thay đổi sinh lý ph
n trong thi k mang thai mà ch: Tp
trung vào sinh lý bào thai, phương pháp
vô cm sn ph - bào thai và vn đề
hi sc liên quan đến thai nhi.
NI DUNG TNG QUAN
1. Phân loi phu thut - can thip
bào thai
Phu thut - can thip bào thai có th
được chia thành ba nhóm chính da trên
mc độ xâm ln ca th thut và yêu
cu v gây mê hi sc: Can thip xâm
ln ti thiu và ni soi bào thai, phu
thut bào thai m, và phu thut EXIT
(ex-utero intrapartum therapy: Phu
thut thai nhi ngoài t cung trong
chuyn d) [1, 3, 4].
Can thip xâm ln ti thiu và ni soi
bào thai là nhng can thip ph biến
nht và thường liên quan đến vic chc
kim hoc đặt trocar qua da dưới hướng
dn siêu âm vào khoang i xuyên qua
thành bng và t cung để tiếp cn dây
rn, bánh rau hoc thai nhi. Mt s th
thut có th rch thành bng nhưng t
cung vn được gi nguyên, dng c
được đưa vào để giúp tiếp cn t cung
và bào thai tt hơn. Phu thut bào thai
m là phu thut rch thành bng và t
cung sn ph để tiếp cn trc tiếp bào
thai, thường được thc hin vào gia
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
7
các thai k. Sau khi rch cơ t cung,
phu thut được thc hin bên ngoài rìa
bánh rau để bc l vùng cn can thip
ca thai nhi. T cung được đóng nhiu
lp vi mc đích tiếp tc thai k đến khi
đủ tháng. Phu thut EXIT được thc
hin vào giai đon cui thai k, thai nhi
được can thip đường th và các can
thip cu sng khác trong khi vn được
h tr tun hoàn qua bánh rau, thai nhi
s được ly ra sau khi ca phu thut kết
thúc. Do thai nhi cn được hi sc ngay
lp tc hoc s phi phu thut thêm sau
sinh nên đội ngũ hi sc tích cc sơ sinh
cn có mt và phòng m th hai cũng
được chun b sn sàng.
Bng 1. Các loi phu thut - can thip bào thai [1, 3].
Phân loi
Phu thut - can thip bào thai
Can thi
p xâm l
n
t
i thiu và n
i soi
bào thai
Các th thut dưới hướng dn siêu âm: Chc dò cung
r
n ly máu thai nhi, truyn máu trong t
cung, nong
van tim b
ng bóng, đốt sóng cao tn, kp t
c và/hoc
c
t dây rn, laser đốt mch máu n
i thông trong t
cung, đ
t dn lưu bàng quang - bung i, đặt d
n lưu
ng
c - bung i
Can thip ni soi bào thai: Đốt laser quang đông,
n
i soi bít tc khí qun, gii phóng di i, c
t van niu
đạ
o sau
Ph
u thu
t bào thai m
Phu thut sa cha thoát v ty - màng ty, ct thùy
ph
i cho bt thường nang tuyến phi b
m sinh, ct u
trung th
t, ct/g khi u quái vùng cùng ct
Ph
u thut EXIT
EXIT để can thip đưng th: Tc nghn đường th
trên b
m sinh, u vùng đầu hoc c (u quái, d
dng
b
ch huyết), hp/teo thanh qun, thiu s
n nghiêm
tr
ng xương hàm dưới, bt sn mt bên phi, ph
c hi
bít t
c khí qun
EXIT để phu thut ct b: Bt thường nang tuyến
ph
i bm sinh, kén phế qun, u quái vùng cùng c
t, u
vùng c
không th đặt ni khí qun/m khí qun
EXIT để ECMO (trong thoát v hoành bm sinh)
EXIT để tách dính (cp song sinh dính lin)
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
8
2. Sinh lý và cm nhn đau ca
bào thai
* Sinh lý bào thai và chuyn hóa thuc:
Nhp tim là yếu t chính quyết định
cung lượng tim [3]. Tun hoàn thai nhi
gm hai vòng tun hoàn song song. Do
đó, cung lượng tim được mô t dưới
dng cung lượng tim kết hp (combined
cardiac output: CCO). CCO tăng t 210
mL/phút giai đon gia thai k lên
1.900 mL/phút tun th 38 thai k.
Cung lượng tim ca thai nhi được điu
hòa theo cơ chế thn kinh và th dch.
Các th cm th chính theo cơ chế
thn kinh là th cm th áp lc
(baroreceptor) và th cm th hóa hc
(chemoreceptor), nm ch yếu cung
động mch chđộng mch cnh
chung. Các hormone có tác dng co
mch như vasopressin, renin, angiotensin
và aldosterone điu hòa cung lượng tim
qua cơ chế th dch. Khi huyết áp động
mch gim, lượng renin trong huyết
tương tăng kích thích sn sinh
angiotensin I và II làm tăng th tích lòng
mch [3]. Gan thai nhi chưa trưởng
thành nhưng đã tng hp được các yếu
t đông máu. Các yếu t đông máu này
không đi qua rau thai và có nng độ thp
hơn và kém hiu qu hơn trong vic
hình thành cc máu đông so vi người
ln. Hu hết các thuc vn được chuyn
hóa đáng k mc dù các enzyme chuyn
hóa ca thai nhi ít hot động hơn so vi
người ln [1].
Phn ln các thông tin v nh hưởng
ca thuc lên thai nhi đều da vào các
nghiên cu trên động vt, mô hình bánh
rau người và nghiên cu trên người
trong quá trình chuyn d. Vic chuyn
các cht qua rau thai sang bào thai ph
thuc vào chênh lch nng độ ca m -
thai nhi, liên kết protein ca m, trng
lượng phân t ca cht, độ hòa tan trong
lipid và mc độ ion hóa ca cht. S
trao đổi ca hu hết các loi thuc và
các cht khác < 1.000Da gia m và bào
thai ch yếu là do khuếch tán [1, 4]. Hu
hết các thuc đều vn chuyn d dàng
qua hàng rào rau thai như thuc mê bc
hơi, opioid, benzodiazepine và atropine,
nhưng mt s thuc b hn chế đáng k
bao gm các thuc giãn cơ không kh
cc, succinylcholine, glycopyrrolate,
heparin không phân đon, heparin trng
lượng phân t thp và insuline [1, 3].
Đối vi các th thut gây đau cho thai
nhi, cn s dng thêm thuc gim đau,
giãn cơ và kháng cholinergic.
* Thai nhi có cm nhn đau không?
Đau là hin tượng ch quan khó đánh
giá. Thai nhi có kh năng cm nhn đau
hay không hin vn còn tranh lun, các
thông tin v cm giác đau ca thai nhi
ch yếu da vào các nghiên cu trên
động vt, trong t cung tr sinh non
[3]. Các thành phn cơ bn ca phn x
vi các kích thích đau bao gm phn x
ty sng, trung khu đau v não và cơ
chế thn kinh - th dch khi gp các kích
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 3 - 2025
9
thích đau [3]. Phn x ty sng xy ra
khi có phn x co rút chi để tránh kích
thích đau mà chưa có cm nhn đau.
Các th cm th ngoi vi (phát trin t
tun th 6 - 7 và hoàn chnh vào tun
th 19 - 20) dn truyn qua si cm giác
đến ty sng, kích hot tế bào liên
neuron và tế bào vn động. Các si trc
t ty sng ni vi đồi th t tun th
14 và hoàn thành t tun th 26 - 30.
Các can thip trc tiếp vào bào thai tác
động đến trc tuyến yên - tuyến thượng
thn đã có mt t tun th 19 ca thai
k, làm cho nng độ hormone cortisol,
β-endorphine và adrenaline tăng cao
theo cơ chế th dch và phn ng này
gim đi khi s dng opioid. Não b
đang phát trin có th dn đến s thay
đổi trung khu đau, điu này tác động lâu
dài lên h thn kinh trung ương khi tr
tiếp xúc vi các kích thích đau t sm
như mc phi ri lon căng thng và lo
âu khi trưởng thành [1, 5, 6]. Dây rn và
rau thai không có th cm th đau, do
đó, các th thut ch tác động đến nhng
v trí này không yêu cu phi s dng
thuc gim đau cho thai nhi [1].
3. Gây mê hi sc trong phu thut -
can thip bào thai
* Chun b trước can thip:
Lên kế hoch hi chn đa chuyên
khoa và t chc bui trao đổi vi sn
ph cùng gia đình trước khi can thip.
Mc đích là bàn lun v nguy cơ, các
tình hung xy ra, cân nhc gia ri ro
cho m và li ích cho thai nhi. Kế hoch
x trí khi ngng tun hoàn hô hp m
hoc hi sc thai nhi cũng cn được
tho lun. Vic trao đổi gia phu thut
viên và bác sĩy mê trong sut quá
trình phu thut và d đoán các tình
hung xy ra là yếu t quan trng để
thành công. Bác sĩy mê có nhim v
đánh giá tình trng sn ph, bnh lým
theo ca sn ph và nm các thông tin
quan trng v thai nhi bao gm tui thai,
chc năng tim, v trí bánh rau và cân
nng ước tính để tính liu thuc (ví d:
Fentanyl 10 - 20 mcg/kg, atracurium 0,4
mg/kg, rocuronium 1 - 2,5 mg/kg,
vecuronium 0,2 - 0,4 mg/kg, atropine
20 mcg/kg) [2, 3, 7]. Chun b máu thai
nhi (nhóm máu O, Rhesus âm, bt hot
bch cu, được chiếu x và không có
virus cytomegalo). Trước phu thut, s
dng kháng sinh d phòng phòng nguy
cơ hít sc, huyết khi tĩnh mch và cân
nhc dùng thuc gim co t cung cho
m. Đối vi d phòng huyết khi tĩnh
mch, cn áp dng các phương pháp cơ
hc hoc thuc tùy thuc vào bnh lý
ca m, tình trng hin ti ca thai nhi
và nguy cơ tái phu thut hoc m cp
cu. Theo dõi m bao gm đo huyết áp
không xâm ln, độ bão hòa oxy, đin
tâm đồ, thán đồ, nhit độ, độ giãn cơ
đặt thông tiu. Ngoài ra, có th đặt
huyết áp động mch xâm ln, catheter
tĩnh mch trung tâm đối vi trường hp
cn kim soát huyết áp nghiêm ngt,