38 Lương Hùng Truyện, Trn Th M Tiên, Bùi Văn Ga, Phạm Xuân Mai
TNG QUAN KH NĂNG NG DNG
NĂNG LƯỢNG SINH HC TRONG Ô TÔ VIT NAM
POTENTIAL APPLICATION OF BIOENERGY
IN VIETNAM'S AUTOMOTIVE SECTOR: A REVIEW
Lương Hùng Truyn
1
*, Trn Th M Tiên
2
, Bùi Văn Ga
3
, Phm Xuân Mai
4
1Trường Đại hc Nguyn Tt Thành, Vit Nam
2Trường Trung cấp Đông Sài Gòn, Tp. H Chí Minh, Vit Nam
3Đại học Đà Nẵng, Vit Nam
4Trường Đại hc Công ngh Miền Đông, Vit Nam
*Tác gi liên h / Corresponding author: lhtruyen@ntt.edu.vn
(Nhn bài / Received: 04/01/2025; Sa bài / Revised: 05/3/2025; Chp nhận đăng / Accepted: 07/3/2025)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.009
Tóm tt - Bài báo tng hp phân tích tiềm năng, tính kh thi
ca vic ng dụng năng lượng sinh hc t biomass trong ngành ô
ti Vit Nam, bao gm bioethanol, biodiesel biogas. Vi
ngun sinh khi di dào t phế phm nông nghiệp, chăn nuôi
các ngun khác, Việt Nam có hi lớn để phát trin nhiên liu
sinh hc, góp phn gim ph thuộc vào xăng dầu nhp khu
bo v môi trường. Ngoài ra, còn đề cp gii pháp ng dng ca
hydro xanh sn xut t biomass để chế to xe buýt pin nhiên liu
hydro (HFCV), góp phần định hướng s dụng năng lượng sch
Việt Nam. Tuy nhiên, bài báo cũng chỉ ra các thách thc v chi
phí sn xut, h tng phân phi nhn thức người tiêu dùng. Các
giải pháp đề xut gm tối ưu hóa công nghệ, tr giá, đầu h
tng và nâng cao nhn thc cộng đồng.
Abstract - This paper synthesizes and analyzes the potential and
feasibility of applying bioenergy from biomass in Vietnam's
automotive sector, focusing on bioethanol, biodiesel, and biogas. With
abundant biomass resources from agricultural and livestock waste and
other sources, Vietnam has significant opportunities to develop
biofuels, reducing dependence on imported petroleum and protecting
the environment. In addition, application solutions of green hydrogen
produced from biomass to manufacture hydrogen fuel cell buses
(HFCV) are also mentioned, contributing to the direction of clean
energy. However, the paper also highlights challenges related to
production costs, distribution infrastructure, and consumer awareness.
Proposed solutions include optimizing technology, providing subsidies,
investing in infrastructure, and raising public awareness.
T khóa - Năng lượng sinh hc; bioethanol; biodiesel; biogas;
sinh khi; hydro xanh.
Key words - Bioenergy; bioethanol; biodiesel; biogas; biomass;
green hydrogen.
1. Gii thiu
1.1. Năng lượng sinh hc t biomass
Năng lượng sinh hc t biomass (sinh khi) mt
trong nhng dạng năng lượng tái to quan trng hin nay
trong bi cnh biến đổi khu. Biomass các vt liu hu
nguồn gc t sinh vt sng, bao gm c phế phm
nông nghip, lâm nghip, cht thi hữu từ chăn nuôi.
Năng lượng sinh hc t biomass được chuyn a thông
qua các quá trình sinh hóa nhit a thành các dng
nhiên liu lng (bioethanol, biodiesel), khí (biogas), hoc
năng lượng nhiệt để phát điện. Sinh khi chiếm khong
14% tổng năng lượng tái to toàn cu, đóng vai trò quan
trng trong vic phát triển năng lượng bn vng. Trong
ngành giao thông vn ti (GTVT), bioethanol biodiesel
là ph biến nhất, đã được trin khai ti nhiu quốc gia như
Brazil, Hoa K EU, thay thế mt phần đáng k ng
nhiên liu hóa thch trong giao thông [1-4].
Vit Nam quc gia có nn kinh tế nông nghip phát
trin vi ngun tài nguyên sinh hc phong phú t c phế
phm nông nghip, lâm nghip và cht thi sinh hot, hng
năm sản xut và thi ra khong 43 triu tn phế phm nông
1
Nguyen Tat Thanh University, Vietnam (Hung Truyen Luong)
2
Dong Sai Gon College, Hochiminh city, Vietnam (Thi My Tien Tran)
3
The University of Danang, Vietnam (Van Ga Bui)
4
Mien Dong Innovative University of Technology, Vietnam (Xuan Mai Pham)
nghip, bao gồm rơm rạ (24 triu tn), bã mía (15 triu tn)
và v tru (3 triu tn) có tiềm năng đ sn xut bioethanol
biodiesel [5]. Lượng cht thi sinh hoạt đt khong
28 triu tấn/năm, trong đó 60% là cht hữu cơ có thể đưc
s dụng đ sn xuất biogas. Ước tính Vit Nam ngun
năng ng sinh khi khong 200 triu tn dầu quy đổi,
chiếm khong 12,5% tng tiềm năng năng lượng tái to
[6, 7] đưc th hin trong Hình 1.
1.2. nh nh ô nhim tiêu th năng lượng ti Vit Nam
Vit Nam là mt trong nhng quốc gia đang phát trin
tốc độ đô thị hóa và công nghip hóa nhanh chóng, kéo
theo các vấn đề v ô nhiễm môi trường [8-10], đc bit là
ô nhim kng kn Thủ đô Ni, Thành ph H
Chí Minh nm trong danh sách các thành ph cht
ng không khí kém khu vực Đông Nam Á. Nguyên
nhân chính là do hoạt động GTVT s dng nhiên liu hóa
thch. Ngoài ra, GTVT chiếm ti 23% tng lượng pt
thi khí nhà nh (GHG) ti Vit Nam, tương đương 45
triu tn CO2 mi năm [11].
Phương tin GTVT Việt Nam đang tăng trưởng mnh
t 16%-19%/năm, kéo theo nhu cu tiêu th năng lượng gia
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 3, 2025 39
tăng. Đến cuối năm 2023, toàn quc có trên 5 triu ô tô
70 triu xe máy s dng nhiên liu hóa thch [8]. Theo
Petrolimex, Vit Nam tiêu th khong 20 triu tấn xăng dầu
mỗi năm, trong đó, GTVT chiếm khong 70%.
nh 1.c nguồnng lượng sinh khi th phn Vit Nam
Trong khuôn kh Hi ngh các Bên tham gia Công ước
Khung ca Liên Hip Quc v Biến đổi khí hu (COP) ln
th 26-27, Vit Nam s gim phát thi 43,5% vào năm 2030
so vi Kch bn phát triển thông thường (BAU) khong
257,4 triu tn CO2 bng ngun lực trong nướch tr ca
quc tế. Vi mức độ ô nhim không khí tốc độ ng trưng
nhanh chóng ca ngành GTVT, nhu cu chuyển đi sang các
nguồn năng lượng sch, bn vng tr nên cấp bách. Năng
ng sinh hc t biomass (bioethanol, biodiesel và biogas)
mt gii pháp tiềm năng gim phát thi khí nhà kính bo
v môi trường. Vic trin khai rộng rãi năng lượng sinh hc
không ch giúp ci thin cht lượng không khí, mà còn p
phầnng cao an ninh năng lượng cho quc gia.
2. Ngun tài nguyên sinh hc ti Vit Nam
2.1. Phế phm nông nghip và lâm nghip
Vit Nam mt quc gia nông nghip với hơn 70%
dân s sng vùng nông thôn. Lượng phế phm nông
nghip t các loi lúa, mía, ngô, sn, phê, y ăn qu,..
hằng năm rất ln [12-16], Vit Nam sn xut khong 43
triu tn phế phm nông nghiệp/năm từ các loi cây trng,
cung cp mt ngun nguyên liu phong phú cho sn xut
nhiên liu sinh hc.
- m r: a là cây trng cnh ca Vit Nam, sảnng
khong 44 triu tấn/năm cho rơm r khong 24 triu
tn/m, thể s dụng để sn xut bioethanol chuyn hóa
thành biogas. Nếu 50% lượng m rạ đưc tn dng, th
đưc ng để sn xut khong 12 triu tn sinh khi/m,
khong 1.179 triu lít ethanol/năm như trongnh 2.
- mía: Vit Nam là mt trong những nước sn xut
mía đường ln nhất Đông Nam Á, tổng sản lượng mía đạt
khong 15 triu tn/năm, tạo ra 4,5 triu tn mía. mía
đưc chuyn hóa thành bioethanol qua quá trình lên men.
- V tru: t sn xut lúa go, Vit Nam to ra khong
3 triu tn v tru mỗi năm, đưc s dụng để làm nhiên liu
sinh hc thông qua vic đốt cháy trc tiếp.
- Ngô sn: sn ng ngô sn ca Việt Nam đt
lần lượt là 4,5 triu tn và 10 triu tấn/năm và đều được s
dụng để sn xut bioethanol. Thân, lá ngô và bã sn có th
tn dụng để sn xut năng lượng sinh hc.
Hình 2. Tổng lượng sn xut ethanol sinh hc t rơm rạ theo
các vùng Vit Nam
- Ph phm lâm nghip: din tích rng khong
14,6 triu ha, t quá trình khai thác chế biến g, s to ra
cành khô, mùn cưa vỏ cây, th dùng sn xut biogas,...
- D kiến sản lượng: nếu tn dụng 50% lượng phế phm
nông lâm nghip, th sn xut 16,5 triu tn sinh
khối/năm, đặc bit, sn nguyên liệu chính đ sn xut
bioethanol khong 300 triệu lít/năm. Hai nhóm nhiên liu
sinh học này tương đương lượng nhiên liu cho công
nghiệp năng lượng tái to phát trin.
2.2. Cht thi công nghip và sinh hot
Tổng lượng cht thi ng nghip ti Vit Nam hng
năm khong 25-26 triu tn cht thi hữu từ các ngành
chế biến thc phẩm, đồ uống và chăn nuôi [13, 14, 17-19].
- Cht thi t ngành chế biến thc phm: các nhà máy
chế biến nông sn, thy sn và thc phm thi ra một lượng
ln cht thi hữu khoảng 5-7 triu tấn/năm, thể s dng
để sn xut biogas hoc các loi nhiên liu sinh hc khác.
- Cht thi t ngành chăn nuôi: tng ng phân gia súc
thi ra t các trang tri chăn nuôi lớn ước tính vào khong
80-85 triu tn/năm, tạo ra ngun nguyên liu dồi dào để
sn xut biogas. Nếu 30% lượng phân gia súc này dùng để
sn xut biogas, th to ra hàng chc triu m³ khí
methane mỗi năm.
- Biogas t cht thi sinh hoạt: khi 50% lượng cht thi
sinh hot hữu tại Th đô Nội và Tp. H Chí Minh
đưc thu gom x lý, Vit nam th sn xut khong
1,2-1,5 triu m³ biogas mi năm.
3. Các loi nhiên liu sinh hc cho ô tô
Các ngun sinh hc hin nay được chuyn thành các
dạng năng lượng khác nhau như điện năng, nhiệt năng, hơi
c nhiên liu cho GTVT bằng các phương pháp
chuyn hóa khác nhau [14, 20-29] như Hình 3.
40 Lương Hùng Truyện, Trn Th M Tiên, Bùi Văn Ga, Phạm Xuân Mai
Hình 3. Công ngh chuyn hóa sinh khi
3.1. Bioethanol
Bioethanol được sn xut t các cây trng chứa đường
(mía, c cải đường) hoc tinh bt (ngô, sắn, lúa), được
chuyển đổi thành ethanol pha trn với xăng. Ethanol sinh
hc (bioethanol) mt gii pháp thay thế quan trng cho
nhiên liu hóa thch vì nó có kh năng tái tạo và giúp gim
phát thi khí nhà kính. Vit Nam sn xut khong 10 triu
tn sn 15 triu tấn mía/năm, cung cấp nguyên liu di
dào cho các nhà máy sn xut bioethanol.
Vit Nam sn xut khong 300 triu t bioethanol mi
m, ch yếu t các nhà máy lớn như bioethanol Dung Qut,
bioethanol Phú Th bioethanol nh Phước. T m 2018,
Việt Nam đã áp dụng s dụng ng E5, (5% bioethanol
95% xăng). ng tiêu th xăng E5 tại Vit Nam chiếm
khong 12-15% tổngng tiêu th ng dầu trong giai đoạn
2018-2020, ơng đương khoảng 1,3 triu /năm. Tuy nhn,
mc các chính ch h tr s dụng ng sinh học E5 đã
đưc trin khai rng rãi, vic ng dng bioethanol ti Vit
Nam vn còn hn chế. Người tiêu dùng Vit Nam vn n e
ngi khi s dng nhiên liu sinh học (nng E5, E10)
nhiu do, bao gm c nhn thc, truyn thông v nhiên liu
sinh hc, thói quen c yếu t k thuật. Ngưi tiêu dùng
chưa được cung cấp đầy đủ thông tin v li ích nh an toàn
ca nhn liu sinh hc. Nên vn còn lo ngi nhiên liu sinh
hc có th y ảnh hưởng đến hiu sut động cơ, hỏng động
hoặc gim tui th ca xe. Người tiêu ng đã quen với
vic s dng xăng truyền thống (xăng RON 92, RON 95)
chưa sn sàng chuyn sang s dng nhiên liu sinh hc. Mc
, nhiên liu sinh học (nxăng E5) thường giá thp hơn
ng truyền thống, nhưng mức chênh lch chưa đủ hp dn để
thuyết phục người tu dùng chuyn đổi. Thêm vào đó, sở
h tng cung cp nhiên liu sinh hc n hn chế, khiến ngưi
tiêu ng gp khó khăn trong vic s dng nhiên liu sinh hc.
3.2. Biodiesel (Bio-Oil)
Ti Vit Nam, biodiesel ch yếu được sn xut t dầu ăn
đã qua s dng và du thc vt nđậu nành, c du cây
cc rào (Jatropha curcas). Ngành công nghip biodiesel
tiềm năng phát triển do ngun nguyên liu di dào t các
ngành nông nghip công nghip chế biến thc phm.
Biodiesel th đưc s dng dng tinh khiết (B100) hoc
pha trn vi du diesel truyn thng các t l khác nhau
như B5 (5% biodiesel, 95% dầu diesel) hoc B20 (20%
biodiesel, 80% du diesel) như thể hin trong Hình 4.
Tng công sut sn xut biodiesel hin ti Việt Nam ước
nh khong 50.000 tn/năm, ch yếu t nhà y Biodiesel
P M mt s d án khu vc Đồng bng ng Cu
Long. Mc , biodiesel kh ng thay thế du diesel
truyn thng trong các động cơ nhiệt vic áp dng biodiesel
ti Vit Nam vn gp nhiu khó kn do chi phí sn xut cao
thiếu đng b s h tng phân phi nhiên liu.
Hình 4. Biodiesel được s dụng để thay thế cho
du diesel truyn thng
3.3. Biogas
Ti Việt Nam, biogas được s dng rng rãi trong các
trang trại chăn nuôi nông thôn. Hằng năm Việt Nam
khong 85 triu tn phân gia súc cho sn xut biogas. Mt
h thng cung cp hn hp khí tng hp - khí sinh hc -
hydro (Syngas-Biogas-Hydro) linh hoạt cho động các
loi hoạt động trong h thống hybrid, năng ng tái to
sinh khi mt tri như mô tả trong Hình 5.
Hình 5. Sơ đồ h thống năng lượng tái tạo lai năng lượng
mt tri-sinh khi
Biogas ti Vit Nam ch yếu đưc s dụng trong hai lĩnh
vc chính: sinh hot h gia đình sn xut điện ti c trang
trại chăn nuôi. Khoảng 85% các h gia đình ng thôn min
y lắp đặt b biogas để nu ăn. Một s trang trại chăn nuôi
ln đã sử dụng biogas đ phát đin, cung cp năng ng cho
c hoạt đng trang tri. Mt s d án sn xut điện t biogas
ti Đồng bng Sông Cu Long đã đạt ng sut phát đin t
100-500 kW, cung cp ng lượng cho toàn b trang tri
n đin tha vào lưới đin quc gia. Biogas nếu đưc x
tt th u trữ dạng kn cho c phương tiện GTVT.
4. Phân tích tính kh thi v k thut và kinh tế
4.1. Tính kh thi k thut
ng dụng năng ng sinh hc t biomass trong ô tô và
động cơ tại Vit Nam (bioethanol, biodiesel và biogas), có
tính kh thi cao v mt k thut do s phát trin ca các
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 3, 2025 41
công ngh chuyn hóa sinh khi h tng liên quan [14,
25-27, 30]. Tuy nhiên, đ hiểu hơn về tính kh thi k
thut, cn phân tích chi tiết tng loi nhiên liu sinh hc.
Bioethanol đưc pha trn với ng để s dng trong các
đng đốt trong, mc pha trn 5% (E5) 10% (E10)
không u cu thay đổi ln, cho thy nh kh thi k thut cao.
Các động linh hot (flex-fuel engines), có kh năng hot
đng vi t l bioethanol cao (ti đa E85), đã đưc áp dng rng
rãi trên thế gii, đc bit ti Brazil Hoa K. Vit Nam cũng
đã thử nghim cácng xe s dng nhiên liu sinh học và đến
năm 2018, xăng E5 đưc phân phi rng i tn toàn quc. Tuy
nhiên, cn h tầng u tr phân phi ti ưu hóa đm bo cht
ợng. Để vnnh h thng phân phối ng E5 ổn định, cn
đu b sung vào b cha và h thống bơm nhiên liu ti các
trạm xăng để ngăn nga hin ợng c xâm nhp.
Biodiesel được pha trn vi du diesel theo B5 (5%
biodiesel, 95% diesel) và B20 (20% biodiesel, 80% diesel)
động diesel không cần thay đi k thut ln, do
tính cht ca biodiesel gn ging vi du diesel hóa thch.
Tuy nhiên, biodiesel tinh khiết (B100) th yêu cu mt
s thay đổi h thng nhiên liệu, đặc bit khi vn hành
trong điu kin thi tiết lnh, do biodiesel điểm đông
đặc cao hơn so với diesel thông thường.
V mt k thut, vic s dng nhiên liu biodiesel dn
đến giảm đáng kể ng khí thải PM, HC CO đi kèm với
tình trng tht thoát công suất không đáng k [31]. Cho
thy tính kh thi k thut cao ca biodiesel trong GTVT ti
Vit Nam. Nghiên cu v tng quan sn xut nhiên liu
sinh hc Biodiesel [1], kết qu thí nghiệm đo phát thải ca
các loi hn hp nhiên liu Biodiesel cho thy, các cht
phát thi nguy hi giảm đáng kể khi tăng tỉ l Biodiesel
trong hn hp. Trong nghiên cu v nhiên liu Biodiesel
s dụng trên động diesel [22], góc đánh lửa được thay
đổi bng cách tăng lên 10o so với góc đánh lửa ban đầu thì
đặc tính kinh tế k thut ca động tăng gần 30% ti v
trí tay ga 10% và không thay đi v trí tay ga 50%.
Biogas ng ngh động s dng khí n sinh hc
(Compressed Biogas - CBG) hiu sut cao, vi kh năng
gim phát thi CO2 ti 70% so vi nhiên liu a thch. Ti Vit
Nam, ngoài biogas s dng cho các h thng phát đin trang tri
nông nghip h gia đình. Trong nghn cu v ng x ca
đng cơ s dùng nhiên liu khí tng hp- khí sinh hc - hydro
[18],c gi đã th nghim tn động cơ đ ng dng trên ô tô
và rút ra đưc c kết qu quan trng v c đánh lửa tối ưu cho
các nhiên liu, phn trăm tối ưu của sinh khi và hydro trong
hn hp k tng hp s dụng tn động cơ đốt trong.
4.2. Tính kh thi kinh tế
Tính kh thi kinh tế ng dng nhiên liu sinh hc trong
ô ti Vit Nam ph thuc vào nhiu yếu t chi phí sn
xuất, đầu tư hạ tng và các chính sách h tr t chính ph.
G thành sn xut bioethanol t sn vào khong 0,7 - 0,86
USD/lít, chi p sn xut biodiesel t du ăn đã qua s dng và
du thc vật dao đng t 0,9 1,2 USD/lít, trong khi gng
du nhp khu khong 0,60 - 0,65 USD/lít. Còn mt độ ng
ng ca ng diesel cao n bioethanol biodiesel từ
10% - 62%. Điu này có nga bioethanol hiện đang có g
tnh cao hơn xăng dầu t 7% đến 43%, ca kể c chi phí
ln quan đến phân phối, u tr bo qun. Khi bioethanol
chưa nhận đưc h tr tài chính đáng kể t chính ph (n trợ
giá, ưu đãi thuế), thì rất k đ cnh tranh v mt kinh tế so vi
nhiên liu hóa thch. Điu này to ra thách thc ln v cnh
tranh giá vi nhiên liu a thch, khi g du thế gii biến đng
mnh. Tuy nhn, g thành biodiesel th gim nếu quy
sn xut ln và công ngh đưc tối ưu hóa. vic phát trin
năng ng sinh hc n bioethanol ý nghĩa chiến lược quan
trọng như, gim ph thuc vào nhiên liu hóa thch và an ninh
năng lưng, gim pt thi khí nhà kính bo v môi trường,
phát trin nông nghip to việc làm trong c, thc hin
cam kết quc tế v gim phát thi ô nhim.
Vic ng dng nhiên liu sinh hc trong ô yêu cu
đầu lớn vào h tng, bao gm các trạm xăng sinh học
(bioethanol) trạm bơm khí nén (biogas). Ti Vit Nam,
h tng cho nhiên liu sinh hc (E5) ch khong 10% trm
xăng trên toàn quốc. Chi phí đầu tư vào các trạm xăng sinh
học dao động t 50.000 đến 100.000 USD mi trạm. Đối
vi biogas, các trạm bơm CBG cần khong 300.000 -
500.000 USD/trm, cho an toàn và công ngh bo qun.
V dài hn, vic phát trin nhiên liu sinh hc giúp Vit
Nam gim chi phí nhp khẩu xăng du, ci thin cán cân
thương mại tăng cường an ninh năng ng. Theo
Petrolimex, nếu t l s dụng bioethanol đạt 10% (E10), s
tiết kim khong 500 triệu USD/năm từ vic gim nhp
khẩu xăng du. Ngoài ra, vic gim phát thi khí nhà kính
t GTVT có th giúp gim chi phí y tế và bo v sc khe
cộng đồng, đóng góp khong 200 triu USD/năm.
5. Giải pháp và đề xut
5.1. Gii pháp v công ngh
Tối ưu hóa quy trình sản xut, bo qun phân phi
bioethanol và biodiesel.
- Nghiên cu công ngh sn xut bioethanol thế h th
hai: bioethanol (sn xut t các ngun nguyên liu phi thc
phẩm như rơm rạ, bã mía) có tiềm năng lớn để gim chi phí
sn xuất tăng hiệu sut, giúp gim chi phí sn xut ti
20-30% so vi nguyên liu sắn mía thông thường, mt
ớng đi tiềm năng [5].
- Ci tiến công ngh sn xut biodiesel t dầu ăn đã qua
s dng: tái chế dầu ăn đã qua sử dụng để sn xut biodiesel
gim chi phí sn xut xung i 0,6 USD/lít, cnh tranh
vi du diesel vi công ngh tiên tiến đm bo chất lượng
nhiên liệu đạt chun [32].
- Phát trin h thng trạm bơm CBG: Việc thiếu h
thng trạm bơm khí nén biogas là một trong nhng rào cn
lớn đối vi vic áp dng biogas trong GTVT. Cần đầu tư ít
nht 50-100 trạm bơm CBG tại các thành ph ln khu
vực chăn nuôi để đáp ứng nhu cầu. Chi phí đầu tư cho mỗi
trạm bơm khí CBG khoảng 300.000 - 500.000 USD.
Nghiên cu chế to ô buýt s dng pin nhiên liu
hydro xanh (Hydro Fuel Cell Bus - HFCB).
Ô buýt s dng HFCB gii pháp tiềm năng nhằm
gim phát thi khí nhà kính ô nhim không khí Tp. H
Chí Minh Ni [11]. Pin nhiên liu hydro hoạt động
trên nguyên phn ng gia hydro oxy trong không
khí, tạo ra điện năng đ vận hành động điện, vi sn
phm ph duy nhất là nước. Vit Nam có tiềm năng lớn v
năng ng biomass, tạo điều kin sn xut hydro xanh.
42 Lương Hùng Truyện, Trn Th M Tiên, Bùi Văn Ga, Phạm Xuân Mai
Quá trình công ngh sn xut hydro sinh hc t biomass để
s dng cho ô tô buýt như Hình 6.
Hình 6. Quá trình công ngh sn xut hydro sinh hc cho ô tô
Hiu qu v môi trường th gim phát thi khong
100 tn CO2/năm/xe, không phát sinh NOx hay bi mn
PM2.5. V kinh tế: Chi phí vn hành gim khong 30% so
vi xe diesel truyn thng. V hi: To vic làm trong
lĩnh vực năng lượng tái to và sn xut công ngh cao.
Vi nguồn năng lượng tái to di dào lực lượng lao
động k thuật cao, các s sn xut ô lớn như Thaco,
Kim Long Motor, Vinfast, Việt Nam đủ điu kiện để
phát trin ô tô buýt s dng pin nhiên liu hydro xanh, góp
phn xây dng GTVT bn vng và hiện đại.
5.2. Gii pháp v kinh tế
Tr giá ưu đãi thuế cho sn xut s dng nhiên
liu sinh hc
- Tr giá sn xut: chính ph cn h tr mt phn (10-
25%) chi phí cho các doanh nghip sn xut bioethanol
biodiesel, đặc bit đối vi các nguyên liu khó sn xuất n
mía, rơm r dầu ăn đã qua sử dng, giúp giá nhiên
liu sinh hc cạnh tranh hơn với xăng du.
- Ưu đãi thuế cho người tiêu dùng: đ khuyến khích người
tiêu ng chuyn sang s dng nhiên liu sinh hc, chính ph
cn áp dng các bin pháp ưu đãi thuế cho người mua xăng
E5, E10 và biodiesel [8, 9]. Min gim thuế tiêu th đặc bit
cho các loi nhiên liu sinh hc giúp tăng đáng kể nhu cu th
trường gim ph thuộc vào xăng dầua thch.
Tài tr h tr vn vay cho c d án h tng nhiên
liu sinh hc
Vic m rng mạng lưới trạm xăng sinh hc trm
bơm biogas đòi hỏi ngun vn ln. Chính ph cn phi hp
vi các t chức tài chính trong và ngoài nước cung cp các
gói vay ưu đãi cho doanh nghiệp đầu vào h tng phân
phi nhiên liu sinh hc.
H tr vốn vay ưu đãi: chính phth hp tác vi các
ngân hàng World Bank hoc ADB (Ngân hàng Phát trin
Châu Á) cung cp các khoản vay ưu đãi cho các d án phát
trin h tng nhiên liu sinh hc.
5.3. Các gii pháp khác
- M rng s ng trm xăng sinh hc: mc tiêu đt ra
đến năm 2030, ít nhất 50% s trạm ng trên toàn quc phi
cung cpc loi nhiên liu sinh hc E5, E10 biodiesel.
- Phát trin các trạm bơm CBG cho biogas: để khuyến
khích s dng biogas [28] trong GTVT cn xây dng mng
i các trạm bơm CBG tại c đô th ln và khu vc
nhiu trang trại chăn nuôi. Mở rng quy mô s dng biogas
trong GTVT tạo điều kin cho c trang trại chăn nuôi
tn dng nguồn khí biogas dư thừa.
- y dng h tng hydro xanh: để trin khai và ng dng
hiu qu ô buýt s dng pin nhiên liu hydro xanh (HFCB),
vic xây dng và phát trin h tng hydro xanh đóng vai t
ct lõi như: 1) Cơ sở sn xut hydro xanh vi s trin khai các
nhà y sn xut hydro gn ngun ng ng tái to để gim
chi phí truyn ti, phát trin các nhà y quy mô nh (dưới
10 tn/ngày) cho giai đoạn đầu m rng quy (tn 50
tn/ngày) khi nhu cầu tăng. 2) u tr và vn chuyn hydro.
3) Xây dng trm np hydro xanh là thành phn chính trong
h tng h tr HFCB vi các trm nh (công sut <200
kg/ngày) phc v t 510 xe, phù hợp cho thí điểm tạic đô
th ln. c trm ln (công sut >500 kg/ngày) cho 2050 xe,
trin khai cho mạng i xe buýt quy ln.
- Gii pháp v chính sách: Hoàn thin khung pháp lý và
tiêu chun quc gia v nhiên liu sinh hc. Khuyến khích
các chương trình nghiên cứuphát trin (R&D). Nâng cao
nhn thc người dân. M chiến dch truyn thông toàn quc.
Mt bản đánh giá c th chi tiết v các tiêu chí k
thut, kinh tế tính kh thi ca các loi nhiên liu sinh
hc t biomass được cho trên Bng 1.
Bng 1. Tiêu chí k thut, kinh tế và tính kh thi
các loi nhiên liu sinh hc t biomass
Tiêu c
Bioethanol
Biogas
Biohydro
Nguồn
nguyên
liệu
chính
Sắn, ngô, lúa,
mía. Chất thải
từ công nghiệp
thực phẩm.
Chất thải sinh
hoạt, pn động
vật. Chất thải
ng nghiệp.
Phế phẩm
ng nghiệp.
Nước thải CN
giàu hữu.
Đặc
điểm k
thuật
Chứa 95-99%
ethanol.
Thành phần
chính
methane (50
75%).
Khí H2 tinh
khiết cao
(>99%).
Hiệu
suất
động cơ
Thấp n
ng, cần pha
trộn (E5, E10).
Hiệu suất cao
với động cơ khí
n.
Hiệu suất rất
cao trong động
FC
Phát
thải
KNK
Giảm ~35
50% so với
ng
Giảm ~6070%
so với nhiên
liệu hóa thạch.
Không phát
thải CO2, chỉ
H2O.
Đặc
điểm
pt thải
Ít NOx, CO,
PM so với
ng.
Pt thải rất ít
NOx, không
phát thải CO.
Không phát
thải KNK, chỉ
H2O.
nh
khả thi
Ngun liệu
dồi dào Sẵn
ng (E5, E10)
Dsản xuất.
P hợp xe
thương mại
Đầu tư lớn sản
xuất H2 xanh.
Chi phí
sản
xuất
0,60,8
USD/L,
0,30,4
USD/m³,
46 USD/kg
H2
Khả
năng
Euro 5
Đápng vi
hỗn hp
E5/E10
Đápng tu
chuẩn, đặc biệt
xe CNG.
Ddàng đáp
ng, không
KNK
6. Kết lun
Vit Nam tiềm năng lớn trong vic ng dng năng
ng sinh hc t biomass cho ngành GTVT, đc bit
bioethanol, biodiesel biogas vi nhu cu cp bách v
năng lượng sch và bo v môi trường sở vng chc
để phát trin ngành nhiên liu sinh hc. Bioethanol phù hp
vi các loi xe chạy xăng, giúp giảm phát thải và tăng hiệu
suất động cơ, gim s ph thuc vào nhiên liu hóa thch.
Biodiesel gii pháp thay thế du diesel truyn thng giúp
gim phát thi các cht gây ô nhiễm như CO2, SO2 bi
mn, góp phn ci thin chất lưng không khí, đặc bit hiu
qu với xe buýt và các phương tiện vn ti nng. Biogas là
la chn tiềm năng cho các phương tiện chy bng knén,