TOEIC Reading
Unit 1: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn
Hôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng nhƣ cách sử dụng 2 thì khá đơn giản: Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn.
DẠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:
Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác. Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. S+is/am/are+Ving Ex: She is having breakfast with her family They are studying English 1. Tobe: S+is/am/are+ Adj/ Noun Ex: She is beautiful They are excellent students 2. V-infinitive: S+ Vchia Ex: She plays tennis very well They often watch TV together
CHỨC NĂNG:
1
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
1. Diễn đạt một thói quen ( a habit) Ex: I usually go to bed at 11 p.m 2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a schedule) Ex: The plane takes off at 3 p.m this afternoon 3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói Ex: She is crying now 2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn (fixed arrangement) I've bought 2 plane tickets. I am flying to
London tomorrow.
Ex: What will you do if you fail your exam? 4. Sử dụng trong một số cấu trúc (hay xuất hiện trong đề thi) - We will wait, until she comes. - Tell her that I call as soon as she arrives home - My mom will open the door when/whenever/every time he comes home
SIGNAL WORDS
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
2
• at this moment • at the moment • at this time • today • now • right now • for the time being (now) • Listen! • Look! • every ... • always • often • normally • usually • sometimes • seldom • never • first • then
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Một số động từ không có dạng V-ing Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng Đơn: • state: be, cost, fit, mean, suit Example: We are on holiday. • possession: belong, have Example: Sam has a cat. • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch Example: He feels the cold. • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish Example: Jane loves pizza. • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand Example: I believe you. Trên đây là những kiến thức cơ bản đủ để các bạn phân biệt được sự khác nhau của hai thì
Unit 2
Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect tense, the present perfect continuos tense) là 2 thì gây nhiều khó khăn cho học sinh.
Trong quá trình giảng dạy, học TOEIC học sinh của tôi thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 thì này. Hôm nay, tôi sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có trong lúc luyện thi TOEIC. Dạng thức Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Công thức chung: S+have/has +been+ V-ing Ex: - They have been swimming all the morning - She has been crying all day long
3
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
1. To be: S+have/has+been+ Adj/Noun Ex: - She has been a teacher for 3 years - They have been famous footballers since they played in this team 2. Verb: S+have/has+Pii (Past participle) Ex: - He has worked in this company for 4 years - No one in my class has won that prize
Chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
4
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động Ex: I have read this book three times 2. Được sử dụng trong một số công thức sau: - I have studied English since I was 6 years old - He has played squash for 4 years - I have been to London twice - I have never seen her before - She has just finished her project - She has already had breakfast - He has not met her recently 3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for 1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động Ex: She has been waiting for him all her lifetime 2. Được sử dụng trong một số công thức sau: - I have been running all the afternoon - She has been hoping to meet him all day long - I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning. - How long have you been playing the piano? - She has been teaching here for about 12 years 3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long...
Unit 3
Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous)
Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhƣng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng nhƣ hữu ích trong quá trình đọc hiểu.
Việc nắm chắc hai thì Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous) trong lúc luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì Quá khứ đơn.
Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.
Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này tronghọc Toeic.
Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. To be: 1. Công thức chung
S+Was/Were + Adj/ Noun S+Was/Were+V-ing
5
Ex: Ex:
- She was a charming actress
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
- I was playing sports when my mom came home - They were renowned scientists
- She was reading at this time last night 2. Verbs:
S+V quá khứ
Ex:
- I started studying English when I was 6 years old
- They invented the light bulb on their own
Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
Ex: Ex:
Dickens wrote Oliver Twist What were you doing at 8:30 last night?
2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ 2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ
Ex: Ex:
She came home, switched on the computer and checked her e-mails. While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner
3. Được sử dụng trong một số công thức sau: 3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau
- I saw Henrywhilehe was walkingin the park
- I used to ridebicycle to school (thói quen trong quá khứ)
6
- I was eating dinner when she came
- I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
-If I were you,I wouldn't get engaged to him (Câu điều kiện loại II)
4. Signal Words: 4. Signal Words:
7
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999... At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while...
Unit 4
Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect & The past perfect continuous)
Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thƣờng xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.
Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn đặc biệt là hay ra trong lúc bạn luyện tập các dạng bàiluyện thi TOEIC.
Các bạn hãy điền dạng thức thì cho 2 câu sau:
1. She already (eat) by the time he left
2. Jane (study) for 4 hours when he came home
Đáp án của 2 câu trên là:
had already eaten
has been studying
Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta có Signal word là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trƣớc hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi đi một thì.
Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal word là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn- nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
8
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Như vậy, chúng ta rút ra được một điểm chung đó là: Trong bất cứ câu hỏi nào của TOEIC khi bạn hoc TOEIC, người ra đề sẽ luôn cho chúng ta một dấu hiệu nhận biết- ở đây tôi gọi là Signal words. Những dấu hiệu này sẽ là người dẫn đường để các bạn có thể tìm ra đáp án chuẩn xác nhất.
Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì:
Dạng thức Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be: 1. Công thức chung
S + had been+ Adj/ noun S + had been+ V-ing
Ex: She had been a good dancer when she met a car accident
2. Verb:
S + had +Vii (past participle)
Ex: We went to his office, but he had left
Ex: She had been carrying a heavy bags
Chức năng & Cách sử dụng Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it Ex: The police camewhen the robber had gone away.
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
Ex: I had finished my homework before 10 o‟clock last night.
3. Signal words:
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- Câu điều kiện loại 3: since, for, how long...
If I had knownthat, I would have acted differently.
- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that
- I had turned off the computer before I came home
- AfterI turned off the computer, I came home
- He had painted the house by the timehis wife arrived home
4. Signal Words:
10
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
When, by the time, until, before, after
Unit 5
Thì Tƣơng lai đơn & Tƣơng lai gần (The Future Simple & The Near Future)
Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trƣờng hợp nào thì sử dụng thì Tƣơng lai đơn và Tƣơng lai gần?
Các bạn xem phần Dialog dƣới đây của một format luyện thi toeic Part 3 The Party
Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining.
Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon.
Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come?
Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party?
Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help outwith the cooking!
Jane: Hey, I'll help, too!
Martha: Would you? That would be great!
Jane: I'm sure everyone will have a good time.
Martha: That's the plan!
11
Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Công thức Thì Tƣơng lai đơn & Tƣơng lai gần:
THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN THÌ TƢƠNG LAI GẦN
1. To be: 1. To be:
S+be going to+be+adj/noun S+ will/shall + be + Adj/noun
Ex: She is going to be an actress soon
Ex: He will probably become a successful businessman
2. Verb: 2. Verb:
S+will/shall+V-infinitive S + be going to + V-infinitive
Ex: Ok. I will help you to deal with this. Ex: We are having a party this weekend
Cách sử dụng:
THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN THÌ TƢƠNG LAI GẦN
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision) 1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
Ex: Ex:
- Hold on. I„ll geta pen. - I have won $1,000. I am going to buya new TV.
- We will seewhat we can do to help you. - When are you going to goon holiday?
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại Ex:
Ex:
- People won‟t goto Jupiter before the 22nd century. - The sky is very black. It is going to snow.
- Who do you think will getthe job?
12
- I crashed the company car. My boss isn‟t going to bevery happy!
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
3. Signal words: 3. Signal Words:
Những evidence ở hiện tại.
I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên: Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
Dialog - The Party Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. (Signal word : I think)
Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Signal word: perhaps)
Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come? (a plan)
Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party? (intention)
Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! (Intention)
Jane: Hey, I'll help, too! (on-the-spot decision)
Martha: Would you? That would be great!
13
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Jane: I'm sure everyone will have a good time. (Signal word: I am sure) „
Unit 6
Thì Tƣơng lai tiếp diễn & Thì Tƣơng lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect)
Thì Tƣơng lai tiếp diễn và Tƣơng lai hoàn thành cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của Kỳ thi TOEIC. Thì Tương lai tiếp diễn hay xuất hiện trong phần VI- Text completion và thì Tương lai hoàn thành xuất hiện nhiều trong phần V- Sentence completion.
Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dƣới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì
Dạng thức Thì Tƣơng lai tiếp diễn & Thì Tƣơng lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :
THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Công thức chung 1. Công thức chung
S + will + be + V-ing S+will+have+Pii
Ex: Ex:
- Willyou be waitingfor her when her plane arrives tonight?
14
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
The film will already have startedby the time we get to the cinema. - Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then.
Chức năng và cách sử dụng Thì Tƣơng lai tiếp diễn & Thì Tƣơng lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :
THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƢƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
Ex: Ex:
- I will be sending in my application tomorrow - She will have finishedwriting the report before 8 o'clock
- Next week at this time, youwill be lyingon the beach - Theywill have completed the building by the end of this year
2. Signal words: 2. Signal words
15
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m tomorrow... by the time, by the end of.., before+ future time
Unit 7
Indefinite Pronous (Đại từ không xác định)
1. Định nghĩa Đại từ không xác định
Đại từ không xác định không dùng để chỉ người hay vật nào cụ thể cả, không xác định. Một vài đại từ không xác điịnh như sau:
Chú ý rằng đại từ số ít thì đi với động từ số ít
all, another, any, anybody/anyone, anything, each, everybody/everyone, everything, few, many, nobody, none, one, several, some, somebody/someone
Đại từ số nhiều thì đi với động từ số nhiều
Each of the players has a doctor. I met two girls. One has given me her phone number.
16
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Many have expressed their views.
17
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
2. Bảng tóm tắt các loại đại từ
Unit 8
Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ)
I. Chức năng tính từ (Adj): Adjective (Adj) - Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,... - Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ. Adverb (Adv) - Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu II. Vị trí tính từ (Adj)
18
ADJECTIVE ADVERB
1. Đứng sau động từ thường Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly 2. Đứng trước tính từ Ex: - It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good. - She is singing loudly 3. Đứng trước trạng từ khác Ex: - Maria learns languages terribly quickly - He fulfilled the work completely well 4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
1. Đứng sau động từ To be Ex: My job is so boring 2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make Ex: - As the movie went on, it became more and more exciting - Your friend seems very nice - She is getting angry - You look so tired! - He remained silent for a while 3. Đứng trước danh từ Ex: She is a famous businesswoman
Unit 9
Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv)
So sánh bằng (Equative Comparision)
Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.
ADV ADJ
So sánh không bằng
1. Công thức chung: S1+be+as+ adj+as+ S2 Ex: She is as charming as her mother was 1. Công thức chung: S1+Verb+as + adv+ as+ S2 Ex: He runs as quickly as his father
ADV ADJ
So sánh hơn
1. Công thức chung: S+be not + as/no + adj + as + S2 Ex: The inflation rate this year is not as high as last year's 1. Công thức chung: S1+Verb not + as + adv + S2 Ex: The meeting this morning didn't go as well as the previous one
19
ADV ADJ
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
1. Công thức chung: 1. Công thức chung
than other
+ Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: long, close, fast, low, late, hard, wide, high, early S1+V chia+ADV+er+than+S2 Ex: She often comes to class later than her friends + Đối với những trạng từ dài S1+Vchia+more+ADV+than+S2 Ex: They play more beautifully contestants 2. Cách thêm « er » vào sau Adv - Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách thêm « er » như bên phần Adj: longer, later...
+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et S1+ be+ adj+er+ than+ S2 Ex: - She is hotter than her close friend - They are happier than their parents - He is cleverer than his friends - This room is quieter than that one + Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên S1+ be+more+adj+than+ S2 Ex:The economy this year is more fluctuating than the previous one 2. Cách thêm “er” vào sau adj - Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider... - Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm: hotter, bigger... - Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »: happier, noisier
Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc
Adj So sánh hơn So sánh nhất
good/well better best
bad worse worst
little (amount) less least
20
little (size) smaller smallest
much / many more most
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
far (place + time) further furthest
far (place) farther farthest
late (time) later latest
near (place) nearer nearest
older/elder oldest/eldest
21
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
old (people and things)
Unit 10
Gerund (danh động từ) và To - Infinitive (động từ nguyên thể)
Bảng so sánh về 2 động từ Dạng Gerund- Danh động từ và To infinitive:
TO-INFINITIVE GERUND
22
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
● Diễn đạt mục đích Ex: He went to university to become a teacher (in order to become) ● Sau một số động từ sau(agree, appear, decide, hope, promise, refuse, plan, expect etc). Ex: I promised to vote for him ● Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc) Ex: I am really sorry to hear that ● Sau công thức “I would like /love/prefer” My ex: I would like to see your boss ● Sau một số danh từ (surprise, fun …) Ex: What a fun to be here ● Sau cấu trúc “too/enough” Ex: He‟s clever enough to finish the task She is too short to reach the ceiling ● Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with, etc Ex To begin with, I‟d like to talk about the sales this year ● Sử dụng như danh từ Ex: Walking is good exercise ● Sau một số động từ admit, appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit, resist, save, stand, suggest, tolerate, etc Ex: Let‟s go jogging ● Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung Ex She likes drawing (in general) ● Sau một số cấu trúc: I‟m busy, It‟s (no) good, it‟s not worth, there is no point in, can‟t help, can‟t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) … Ex: It‟s no use persuading him ● Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …) Ex: He waste his time doing meaningless things ● Sau giới từ Ex: He looks forward to hearing from her
GERUND TO-INFINITIVE
23
Cách dùng To-infinitive: 1. Verb + to V Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to- infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, try, volunteer, expect, want,... Ex: - She agreed to pay $50. - Two men failed to return from the expedition. - The remnants refused to leave. - She volunteered to help the disabled. - He learnt to look after himself. 2. Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V Những động từ sử dụng công thức này là: ask, decide, discover, find out, forget, know, learn, remember, see, show, think, understand, want to know, wonder... Ex: - He discovered how to open the safe. - I found out where to buy fruit cheaply. - She couldn't think what to say. - I showed her which button to press. 3. Verb + Object + to V Những động từ theo công thức này là: advise, allow, enable, encourage, forbid, force, hear, instruct, invite, order, permit, persuade, request, remind, train, urge, want, tempt... Ex: - These glasses will enable you to see in the dark. - She encouraged me to try again. - They forbade her to leave the house. - They persuaded us to go with them. 1. Cách sử dụng • Là chủ ngữ của câu: dancing bored him. • Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting. • Là bổ ngữ: Seeing is believing. • Sau giới từ: He was accused of smuggling. • Sau một vài động từ: avoid, mind, enjoy,... 2. Một số cách dùng đặc biệt + Những động từ sau được theo sau bởi V-ing: admit, avoid, delay, enjoy, excuse, consider, deny, finish, imagine, forgive, keep, mind, miss, postpone, practise, resist, risk, propose, detest, dread, resent, pardon, try, fancy. Ex: - He admitted taking the money. - Would you consider selling the property? - He kept complaining. - He didn't want to risk getting wet. + Verbs + prepositions: apologize for, accuse of, insist on, feel like, congratulate on, suspect of, look forward to, dream of, succeed in, object to, approve/disapprove of... + Gerund cũng theo sau những cụm từ như: - It's no use / It's no good... - There's no point ( in)... - It's ( not) worth ... - Have difficult ( in) ... - It's a waste of time/ money ... - Spend/ waste time/money ... - Be/ get used to ... - Be/ get accustomed to ... - Do/ Would you mind ... ? - be busy doing something - What about ... ? How about ...? - Go + V-ing ( go shopping, go swimming... )
* Note: Một số động từ có thể đi cùng với cả động từ nguyên thể và V-ing, hãy so sánh sự khác nhau về ý nghĩa giữa chúng. Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Ex:
- Stop smoking: dừng hút thuốc.
- Stop to smoke: dừng lại để hút thuốc
Remember/forget/regret to V: nhớ/quên/tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/forget/regret V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Ex:
- Remember to send this letter (hãy nhớ gửi bức thư này)
- Don‟t forget to buy flowers (đừng quên mua hoa nhé)
- I regret to inform you that the train was cancelled (tôi rất tiếc phải báo tin – cho anh rằng chuyến tàu đã bị hủy)
- I paid her $2. I still remember that. I still remember paying her $2. (tôi nhớ đã trả cô ấy 2 đô la rồi)
- She will never forget meeting the Queen. (cô ấy không bao giờ quên lần gặp nữ hoàng)
- He regrets leaving school early. It is the biggest mistake in his life. (Anh ấy hối tiếc vì đã bỏ học quá sớm)
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
Ex:
- I try to pass the exam. (tôi cố gắng vượt qua kỳ thi)
- You should try unlocking the door with this key. (bạn nên thử mở cửa với chiếc khóa này)
Like V-ing: Thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thường thức.
Like to do: làm việc đó vì nó là tốt và cần thiết
Ex:
- I like watching TV.
- I want to have this job. I like to learn English.
Prefer V-ing to V-ing
24
Prefer + to V + rather than (V)
Ex:
- I prefer driving to traveling by train.
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
- I prefer to drive rather than travel by train.
Mean to V: Có ý định làm gì.
Mean V-ing: Có nghĩa là gì.
Ex:
- He doesn‟t mean to prevent you from doing that. (Anh ấy không có ý ngăn cản bạn làm việc đó.)
- This sign means not going into. (Biển báo này có ý nghĩa là không được đi vào trong.)
Need to V: cần làm gì
Need V-ing: cần được làm gì (= need to be done)
Ex:
- I need to go to school today.
- Your hair needs cutting. (= your hair needs to be cut)
Used to V: đã từng/thường làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
Be/Get used to V-ing: quen với việc gì (ở hiện tại)
Ex:
- I used to get up early when I was young. (Tôi thường dậy sớm khi còn trẻ)
- I‟m used to getting up early. (Tôi quen với việc dậy sớm rồi)
Advise/allow/permit/recommend + Object + to V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì.
Advise/allow/permit/recommend + V-ing: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì.
Ex:
- He advised me to apply at once.
- He advised applying at once.
- They don‟t allow us to park here.
- They don‟t allow parking here.
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
25
See/hear/smell/feel/notice/watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
Ex:
- I see him passing my house everyday.
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
- She smelt something burning and saw smoke rising.
- We saw him leave the house.
- I heard him make arrangements for his journey.
26
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
- Theo sau tất cả trợ từ (động từ khiếm khuyết): can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare 2- Những động từ theo sau la "to verb'' co 2 trường hợp: 2.a- [cong thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer. 2.b- [cong thức: S+V+O+to V]: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish. 3- Theo sau bởi "V-ing": admit, advise, allow, anticipate, appreciate, avoid, confess, consider, deny, delay, detest, dislike, enjoy, escape, excuse, face, fancy, finish, give up, imagine, invlolve, justify, keep on, leave off, mention, mind, miss, permit, postpone, quit, recommend, resent, resist, resume, risk, save, tolerate, suggest, recollect, stop, pardon, can't resist, can't stand, can't help, understand ngoai ra theo sau: be worth, it is no use, there is no, it is no good cũng là V-ing 4- Những động từ theo sau gồm cả "to verb" & "V-ing": advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can't bear, recommend, need, want, require.
Unit 11
Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)
Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững. Bài Thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”; bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúcluyện thi TOEIC.
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ: Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Xét ví dụ sau: The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend. Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: The woman is my girlfriend. 2. Các dạng mệnh đề Quan hệ A. Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)
Cách sử dụng Ví dụ Đại từ quan hệ
Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người I told you about the woman who lives next door.
which Do you see the cat which is lying on the roof? He couldn‟t read which surprised me. Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
whose Chỉ sở hữu cho người và vật Do you know the boy whose mother is a nurse?
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the professor whom I met at the conference.
27
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
That I don‟t like the table that stands in the kitchen. Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được)
B. Relative adverb (Trạng từ quan hệ) Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn. This is the shop in which I bought my bike. → This is the shop where I bought my bike.
Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ Trạng từ quan hệ
when in/on which the day when we met him Đại diện cho cụm thời gian
where in/at which Đại diện cho nơi chốn the place where we met him
28
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
why for which Đại diện cho lí do the reason why we met him
Unit 12
Bị động
Cách sử dụng câu bị động trong lúc luyện thi TOEIC: Dạng bị động được sử dụng khi người nói không quan tâm đến chủ thể gây ra hành động, chỉ nhấn mạnh đến hành động mà thôi. Ex: My bike was stolen. Thỉnh thoảng, câu bị động lịch sự hơn thể chủ động Ex: A mistake was made. Trong trường hợp này, người nói chỉ nhấn mạnh vào “mistake” nhưng không khiển trách ai cả; như “ You have made a mistake.
1. Dạng bị động với 1 tân ngữ
Thì Chủ ngữ Động từ Tân ngữ
Active: Rita writes a letter. Hiện tại đơn Passive: A letter is written by Rita.
Active: Rita wrote a letter. Quá khứ đơn Passive: A letter was written by Rita.
Active: Rita Is writing a letter. Hiện tại tiếp diễn Passive: A letter Is being written by Rita.
Active: Rita Has written a letter.
29
Hiện tại hoàn thành Passive: A letter Has been written by Rita.
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Had written A letter Quá khứ hoàn Active: Rita
Rita thành Passive: A letter Had been written By
Examples of Passive
Tense Subject Verb Object
a letter. Active: Rita Will write Tƣơng lai đơn Passive: A letter Will be written by Rita.
Actve: Rita Is going to write A letter Tƣơng lai gần Passive: A letter Is going to be written By Rita
Active: Rita Will have written a letter. lai hoàn Tƣơng thành Passive: A letter Will have been written by Rita.
Active: Rita Can write a letter. Động từ khuyết thiếu Passive: A letter Can be written by Rita.
Active: Rita would write a letter. Câu điều kiện loại I Passive: A letter would be written by Rita.
Active: Rita would have written a letter.
Câu điều kiện loại II have been Passive: A letter by Rita. would written
2. Dạng bị động với 2 tân ngữ Chuyển câu chủ có 2 tân ngữ thành câu bị động có nghĩa là một trong 2 tân ngữ đó sẽ trở thành chủ ngữ. Việc lựa chọn tân ngữ nào làm chủ ngữ phụ thuộc vào việc bạn muốn nhấn mạnh cái gì
30
Chủ ngữ Động từ Tân ngữ 1 Tân ngữ 2
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
wrote a letter to me. Active: Rita
was written to me by Rita. Passive: A letter
was written a letter by Rita. Passive: A letter
31
1. Những cấu trúc bị động không đƣợc sử dụng với giới từ “by”
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Be disappointed Be surprised + At Be frightened Ex: she is so disappointed at his job performance Be engaged Be interested + in Be involved Ex: He is very interested in the environmental issues Be composed Be made + of Be tired Ex: Our team is composed of the best employees in our company Be married Be dedicated + to Ex: she has been married to him for 2 years Be bored Be filled + with Be satisfied Ex: The executives were satisfied with the presentation 2. Câu chủ động với nghĩa bị động Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động. Các động từ đó bao gồm: Cut peel read Sell wash
32
Ex: Tomatoes peel easily if you scald them in hot water Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii” Deserve/require/want/need + V-ing Ex: The shoes need polishing =The shoes need to be polished 3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt - S+have/has+ People+ do something Chuyển thành - S+have/has+something+done Ex: The director had the machines repaired - I saw Mr Peter going down the stairs Chuyển thành - Mr Peter was seen going down the stairs - I saw Mr Peter go down the stairs Chuyển thành - Mr Peter was seen to go down the stairs
Phân biệt thể bị động và thể chủ động To apply for the position, all the requested information should be ………to the address below. A. Sending C. send B. Sent D. sender Phân tích: Vì “sending” và “sent” đều có thể theo sau “be” nên ta phải xem xét xem nó mang nghĩa chủ động hay bị động. Đệ xác định, ta căn cứ vào động từ trong câu. Nếu động từ có túc từ theo sau thì nó phải ở “be+ V-ing”, ngược lại thì phải ở dạng bị động (be+Pii). Vậy đáp án chính
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
xác là B. Phƣơng pháp giải quyết: Để quyết định động từ ở hình thái bị động hay chủ động, chúng ta phải xem xét có túc từ theo sau động từ hay không? a) Động tư khuyết thiếu + động từ nguyên mẫu Can receive a new-member discount Can be received by email b) Have + Pii Have accepted the offer Have been accepted by the committee c) Be + V-ing/ Be + Pii Be designing the new library Be designed by the architect
1. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ ngữ đứng vai bị động. Ví dụ: 1. Chinese is learnt at school. 2. A book was bought.
33
Chú ý: Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị động: Thứ 1: Câu chủ động phải xác lập có đƣợc tân ngữ. (object) Thứ 2: Câu chủ động phải có Ngoại động từ. (transitive verbs)
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
2. Qui tắc Câu bị động. a. Động từ của câu bị động: To be + Past Participle (PII). b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của câu bị động c. Chủ ngữ của câu chủ động thành chủ ngữ của giới từ “BY” Chủ động : Subject + Verb + Object Bị động: Subject +To Be + Past Participle(động từ dạng phân từ quá khứ) + BY + Object Ví dụ: The farmer drinks tea everyday. (Active-chủ động) Tea is drunk by the farmer everyday. (Passive-bị động) 3. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ, một trực tiếp và một gián tiếp (nhóm tặng biếu), có thể chuyển thành hai câu bị động. Ví dụ: I gave him an apple. An apple was given to him.
He was given an apple. 4. Một số câu đặc biệt phải dịch là “Ngƣời ta” khi dịch sang tiếng Việt. Ví dụ: It is said that = people say that ; (Người ta nói rằng) It was said that = people said that. (Người ta nói rằng) Một số động từ đƣợc dùng nhƣ trên: believe, say, suggest, expect, …
5. Ta dùng động từ nguyên thể trong thể bị động: TO BE + PAST PARTICIPLE để chỉ một ý định hay sự bắt buộc hoặc sự không thể được.
Ví dụ: This exercise is to be done. This matter is to be discussed soon. 6. Sau những động từ: to have, to order, to get, to bid, to cause hay một động từ chỉ về giác quan hoặc cảm tính, ta dùng Past Participle (Tham khảo phần Bảng động từ bất quy tắc) bao hàm nghĩa như bị động: Ví dụ: We had our photos taken. We heard the song sung. We got tired after having walked for long. 7. Bảng chia Chủ động sang Bị động:
Simple present(thì hiện tại đơn) do done
is/are doing is/are being done Present continuous(thì hiện tại tiếp diễn)
Simple Past (thì quá khứ đơn) did was/were done
Past continuous(thì quá khứ tiếp diễn) was/were doing was/were being done
Present Perfect(thì hiện tại hoàn thành) has/have done has/have been done
Past perfect (thì quá khứ hoàn thành) had done had been done
Simple future(thì tương lai đơn) will done will be done
Future perfect(thì tương lai hoàn thành) will have done will have been done
is/are going to ( thì tương lai gần) is/are going to do is/are going to be done
Can can, could do can, could be done
Might might do might be done
34
Must must do must be done
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Have to have to do have to be done
8. Một số Trƣờng hợp đặc biệt khác:
Một số động từ đặc biệt: remember; want; try; like, hate …
35
Ví dụ: I remember them taking me to the zoo. (active) I remember being taken to the zoo.(passive) Ví dụ: She wants her sister to take some photogtaphs.(active) She wants some photographs to be taken by her sister. (passive) Ví dụ: She likes her boyfriend telling the truth. (active) She likes being told the truth by her boyfriend. (passive) 9. Một số Trƣờng hợp đặc biệt nguyên mẫu có TO: “Suppose”; ” see”; “make”; Ví dụ: You are supposed to learn English now. (passive) = It is your duty to learn English now. (active) = You should learn English now. (active) Ví dụ: His father makes him learn hard. (active) He is made to learn hard. (passive) Ví dụ: You should be working now.(active) You are supposed to be working now.(passive) Ví dụ: People believed that he was waiting for his friend (active). He was believed to have been waiting for his friend.(passive)
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Cấu trúc bị động là một trong những cấu trúc thường xuyên gặp trong bài thi TOEIC reading. Ở Unit 12, mshoatoeic.com đã cung cấp những kiến thức hết sức căn bản dành cho những bạn mới tiếp cận tới cấu trúc bị động. Hôm nay, Ms Hoàng Anh chia sẻ những nội dung để giúp các em có những kiến thức sâu hơn về cấu trúc bị động và một số mẹo có thể dễ dàng áp dụng cho part 5 và 6 của bài thi TOEIC. Trong tiếng Anh có 2 dạng động từ là Nội động từ và Ngoại động từ: 1. Nội động từ (Intransitive verbs) Là những động từ không đòi hỏi có tân ngữ, ví dụ như : happen, occur, exist, take place, become, etc.) => Vì nó không tác động lên đối tượng khác nên cũng không bao giờ có dạng bị động; LUÔN LUÔN CHIA Ở DẠNG CHỦ ĐỘNG (S + V) Eg: The meeting takes place at the Convention Center.
36
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
2. Ngoại động từ (Transitive verbs) Là những động từ đòi hỏi tân ngữ, ví dụ như sign (a contract), cancel (a meeting), make (an appointment), etc. Dạng chủ động: S + V + O (tân ngữ) Dạng bị động: S + be + PII (phân từ 2) (+ by sb) => Đối với các ngoại động từ, dạng CHỦ ĐỘNG sẽ CÓ TÂN NGỮ theo sau, còn BỊ ĐỘNG sẽ KHÔNG CÓ TÂN NGỮ theo sau. Như vậy, bên cạnh việc dựa vào giớitừ “by”, các em có thể dùng mẹo này để chọn đáp án đúng nhé! Nào cùng xem 2 ví dụ sau: 1.The secretary ………………….me of the meeting at 2 o‟clock. A. reminds B. is reminded. Ở câu trên rõ ràng đòi hỏi 1 động từ, ta thấy sau dấu........là đại từ “me” đóng vai trò tân ngữ. Vậy suy ra ta cần điền dạng chủ động, đáp án phải là A. reminds. The secretary reminds me of the meeting at 2 o‟clock. (Thư kí nhắc nhở tôi về buổi họp lúc 2h) 2. The package…………….to the office 3 days ago. A. Sent B. was sent Lần này sau dấu …………là cụm “to the office” chứ không phải là một tân ngữ. Vậy suy ra ta điền dạng bị động là B. was sent. The package was sent to the office 3 days ago. (Bưu kiện đã được gửi đi từ 3 ngày trước) Bây giờ các em vào link này thử làm một số bài tập liên quan đến Câu bị động/ chủ độngnhé! 3. Trƣờng hợp đặc biệt The new employee …………………..a new computer to work. A. gives B. is given Rõ ràng sau dấu ….. là “a new computer” là tân ngữ, thế mà đáp án lại là “is given”. Tại sao vậy nhỉ? Câu trả lời là đây là một trong số các trường hợp đặc biệt của câu chủ động, bị động mà chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu trong tối nay! a. Ngoại đông từ đòi hỏi 2 tân ngữ, ví dụ: give, bring, buy, recommend, show, make, tell, etc… - Dạng chủ động: S + V + O1 + O2 - Dạng bị động:
+) O1 + be Pii + O2 (Như vậy đối với các động từ đặc biệt này, nếu có 2 TÂN NGỮ, ta mới dùng CHỦ ĐỘNG; nếu có 1 TÂN NGỮ thì vẫn là BỊ ĐỘNG) +) O2 + be Pii + to/for O1 Quay trở lại ví dụ mà cô được hỏi, "give" là một ngoại động từ đặc biệt mà ở dạng chủ động sẽ đòi hỏi 2 tân ngữ đi theo. Ta thấy trong câu trên, sau dấu ......... chỉ có 1 tân ngữ. Vậy suy ra, vẫn phải để ở dạng BỊ ĐỘNG. => The new employee is given a new computer to work. (Người nhân viên mới được cung cấp một chiếc máy tính mới để làm việc) b. Need V-ing và need to be Pii Khi nói một chiếc xe cần được sửa (bị động), ta có thể dùng 2 cách: - The car needs to be repaired. - The car needs repairing c. Nhờ vả (have) (A): I have my secretary send the package (P): I have my package sent by my secretary d. Với các động từ chỉ tri giác: see, hear, notice, watch,…. (A): I saw my secretary send/sending the package (P): My secretary was seen to send/sending the package.
Những cấu trúc bị động đặc biệt thƣờng xuất hiện trong kỳ thi TOEIC
37
Sau đây là Những cấu trúc bị động đặc biệt thƣờng xuất hiện trong kỳ thi TOEIC lúc bạnhọc TOEIC để chuẩn bị thi: 1. Những cấu trúc bị động không đƣợc sử dụng với giới từ “by”
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Be disappointed Be surprised + At Be frightened Ex: she is so disappointed at his job performance Be engaged Be interested + in Be involved Ex: He is very interested in the environmental issues Be composed
38
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Be made + of Be tired Ex: Our team is composed of the best employees in our company Be married Be dedicated + to Ex: she has been married to him for 2 years Be bored Be filled + with Be satisfied Ex: The executives were satisfied with the presentation 2. Câu chủ động với nghĩa bị động Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động. Các động từ đó bao gồm: Cut peel read Sell wash Ex: Tomatoes peel easily if you scald them in hot water Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii” Deserve/require/want/need + V-ing Ex: The shoes need polishing =The shoes need to be polished 3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt - S+have/has+ People+ do something Chuyển thành - S+have/has+something+done Ex: The director had the machines repaired
39
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
- I saw Mr Peter going down the stairs Chuyển thành - Mr Peter was seen going down the stairs - I saw Mr Peter go down the stairs Chuyển thành - Mr Peter was seen to go down the stairs
Unit 13
Mẹo làm bài nghe và bài đọc có số liệu
40
Trước tiên hãy nhìn vào một ví dụ điển hình của một câu mô tả số liệu: “The number of students in Ms Hoa TOEIC increased sharply from 10,000 to 12,000 in the last 3 months - a significant growth.” Các em có thể nhận ra câu này bắt đầu bằng các nêu ra xu hướng của số liệu “increased sharply”, theo sau đó là số liệu cụ thể “from 10,000 to 12,000”, được bổ sung bởi khoảng thời gian “in the last 3 months”; và cuối cùng là nhận xét “significant growth”. Xu hƣớng – Số liệu – Thời gian – Nhận xét Vậy nếu có: My TOEIC score, from 450 to 700, 2 months; thì sẽ viết thế nào? Nắm được cách trình bày nhận xét số liệu, các em sẽ nhạy bén hơn trong việc nghe và đọc những bài mô tả số liệu đấy. Khi đọc hay nghe mô tả số liệu, có thể gặp một số từ lạ hoắc, mà khốn khổ là chúng thường đóng vai trò thể hiện Xu hướng của số liệu – nếu miss thì sao nắm đƣợc ý chính của câu? Do vậy, sau đây Thầy xin giới thiệu với các em một số động từ chỉ xu hƣớng khá thú vị các em có thể bắt gặp: 1. To dive/ to plunge: Chỉ số liệu giảm mạnh, như một vận động viên bơi lội đang chuẩn bị lao xuống nước. 2. To nosedive: Giảm nhanh hơn cả “to dive” hay “to plunge”. Hãy tưởng tượng một chiếc máy bay bị hỏng và đang chúi mũi (nose) lao xuống một cách chóng mặt.
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
3. To plummet: Rớt thẳng xuống đất như một chú chim đang bay thì ngất xỉu. 4. To collapse: Một căn nhà sụp đổ, một người say nắng ngã quay ra đất, hay đồng tiền của một nước rớt giá thê thảm, chúng ta đều dùng từ “to collapse”. 5. To soar: Trái lại với “to plummet”, “to soar” mang nghĩa “bay vút lên” – trong trường hợp này là bất ngờ tăng mạnh. “To soar” mang hình ảnh chú chim ngất xỉu ở câu 3 tỉnh dậy và bay vút lên trời.
41
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
6. To rocket: Chắc là các em đều đoán được, “to rocket” nghĩa là tăng vọt lên trong thời gian ngắn – như một quả tên lửa được phóng thẳng lên trời. 7. To balloon: Tăng đều đặn, dần dần như quả bóng bay được thổi ngày càng to lên.
Unit 14
Phân biệt "can", "could", "be able to"
42
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
"Can" , "Could", "Be able to" dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa là "có thể", tuy nhiên, người Anh lại sử dụng nó ở những trường hợp khác nhau. Cùng tìm hiểu sự khác biệt đó là gì nhé! 1. Could a. Đôi khi "could" là dạng quá khứ của "can". Chúng ta dùng "could" đặc biệt với: see, hear, smell, taste, feel, remember, understand Eg: - When we went into the house,we could smell burning. Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy. - She spoke in a very low voice, but I could understand what she said. Cô ấy đã nói giọng rấttrầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì. b. Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì: - My grandfather could speak five languages. Ông tôi có thể nói đượcnăm ngoại ngữ. - We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do…) Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phéplàm…) c. Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability). d. Dạng phủ định couldn't (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp: - My grandfather couldn'tswim. Ông tôi không biết bơi. - We tried hard but wecouldn't persuade them to come with us. Chúng tôi đã cố gắng rấtnhiều nhưng không thể nào thuyết phục họ đến với chúng tôi được. - Alf played well but hecouldn't beat Jack. Alf đã chơi rất hay nhưngkhông thể thắng được Jack. 2. To be able to a. Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, đôi khi có thể sử dụng thay thế cho "can", nhưng không thông dụng bằng "Can" Eg: I'm able to read = I can read b. Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to… (không dùng could):
43
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
- The fire spread throughthe building quickly but everybody was able to escape or … everybody managed toescape (but not 'could escape'). Ngọn lửa lan nhanh trongtòa nhà nhưng mọi người đã có thể chạy thoát được. - They didn't want tocome with us at first but we managed to persuade them or … we were able topersuade them (but not 'could persuade'). Lúc đầu họ không muốn đếnnhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ. Một vài ví dụ: - Jack was an excellent tennisplayer. He could beat anybody. (= He had the general ability to beat anybody) Jack là một vận động viênquần vợt cừ khôi. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ ai. (= anh ấy có một khả năngnói chung là đánh bại bất cứ ai) nhưng - Jack and Alf had a gameof tennis yesterday. Alf played very well but in the end Jack managed to beathim or… was able to beat him (= he managed to beat him in this particular game) Jack và Alf đã thi đấuquần vợt với nhau ngày hôm qua. Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã cóthể hạ được Alf. (= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này).
Unit 15: Tiền tố - Prefix
44
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Đã bao giờ các bạn từng làm bài nghe và nghe rất rõ, nhƣng rốt cuộc lại chọn sai đáp án không? Phần nhiều trong các trường hợp này là do các em đã nghe thiếu mất TIỀN TỐ - PREFIX của từ đó. Tiền tố chính là những từ thêm vào trước một từ nào đó để thay đổi nghĩa của nó – ví dụ như comfortable và uncomfortable. Nếu miss tiền tố “un-”, bạn sẽ hiểu sai hoàn toàn về đoạn nghe này. Anti- : Chống lại (antivirus = chống virus) Auto- : Tự động (automobile = oto) De- : Giảm, mất đi (depress = trầm cảm, hay decrease = giảm số lượng, depreciate = giảm giá trị) Dis- : phủ định, không còn nữa (disappear = biến mất, disallow = không cho phép) Ex- : cựu, cũ (ex-boss: sếp cũ, ex-wife: vợ cũ, exclude = không bao gồm) Im- : Phủ định của những tính từ bắt đầu bằng “m” hoặc “p” (Impossible = không có khả năng, Immovable = không di chuyển được) In- : Phủ định hoặc bên trong (Indoor = trong nhà, incorrect = không đúng, incomplete = không hoàn thiện) Inter- : Lẫn nhau (international = quốc tế, internet, interact = tương tác (act) lẫn nhau) Mis- : Nhầm lẫn (misspell = đánh vần sai, mispronounce = phát âm sai) Post- : Sau (postgraduate = sau khi tốt nghiệp, postpone = trì hoãn) Pre- : Trước (Prefix = tiền tố, prepare = chuẩn bị trước) Re- : Làm lại gì đó (Redo = làm lại, reply = trả lời lại, repeat = lặp lại, reinvest: tái đầu tư) Semi- : Một nửa (Semi-final = bán kết, semi-circle = bán nguyệt) Un- : Ngược lại, phủ định (unimportant = không quan trọng, unable = không thể, unhappy = không vui)
Unit 16
Phân biệt for, since, yet, already, just
45
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Như các bạn đã biết, thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ những hành động xảy ra trong quá khư nhưng lại có ảnh hưởng nhất định đến hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành có 5 dấu hiệu chính: For, since, just, already và yet. Để đặt được câu với thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác trong lúc luyện thi TOEIC, chúng ta hãy cũng xem các dùng các dấu hiệu trên như thế nào: “For”: Để chỉ hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó. “I have been sick for a whole week.” Hành động “have been sick” ở đây kéo dài trong khoảng thời gian là 1 tuần, do đó chúng ta đặt “for” ở trước “whole week”. “Since”: Để chỉ thời điểm bắt đầu hành động. “I have been sick since last Monday.” Ở trường hợp này, việc bị ốm “have been sick” được cho là bắt đầu từ thời điểm thứ Hai tuần trước, với “since” đặt trước “Monday”. Đối với thể nghi vấn (câu hỏi), chúng ta dùng từ hỏi “How long”: – “How long have you been sick?” –“For a whole week”/ – “Since last Monday” “Just” dùng để chỉ hành động mới xảy ra gần đây. “Already” để chỉ hành động kết thúc sớm hơn dự kiến. “Yet” sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, thể hiện hành động đƣợc kỳ vọng sẽ xảy ra. Chúng ta hãy cũng theo dõi ví dụ sau: - “I have just heard about the football match. Have you bought the tickets yet?” - “I was too late. They have already sold all the tickets.” - “Oh shoot.” “Just heard”: hành động “heard” vừa mới xảy ra cách đây không lâu. “Bought... yet?”: người nói kỳ vọng người nghe đã thực hiện hành động “bought”. “Already sold”: những chiếc vé được bán hết “sold” nhanh hơn dự định. Một vài ví dụ nữa cho các bạn: - We've just come back from our holiday. - I've just had an idea. - It isn't a very good party. Most people have already gone home.
46
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
- My brother has already crashed his new car. - It's eleven o'clock and you haven't finished breakfast yet. - Has your TOEIC course started yet? - We've lived in Hanoi since 2007. - Trang has only had that camera for three days.
Unit 17
Phân biệt "No" và "Not"
47
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Một số bạn học viên ở trung tâm khi làm bài tập có thắc mắc về No và Not. Chúng ta cùng tham khảo tƣ liệu dƣới đây để phân biệt rõ hơn nhé! No trong trường hợp này được dùng như một determiner (chỉ định từ/hạn định từ) để diễn tả số lượng như 'all', 'every', 'many', 'some', 'any', 'each', 'either', 'one', 'another' và nó được dùng trước các danh từ số ít và số nhiều. Nó cũng có nghĩa tương tự như 'not a' hoặc 'not any' và thường được dùng nếu chúng ta muốn nhấn mạnh vào những gì mình đang nói. Hãy so sánh các câu sau: · 'I have no idea what he is referring to.' (nhấn mạnh hơn) · 'I don't have any idea what he is referring to.' (ít nhấn mạnh hơn) · 'No students from the secondary school in New Town achieved the highest grades in their end-of-year exam.' (nhấn mạnh hơn) · 'There weren't any students from the secondary school in New Town who achieved the highest grades in their end-of-year exam.' (ít nhấn mạnh hơn) · 'I'm sorry. I've got no time for that this afternoon.' (nhấn mạnh hơn) · 'I'm sorry. I haven't any time for that this afternoon.' (ít nhấn mạnh hơn) Not được dùng trong câu hay mệnh đề phủ định và thường được dùng với động từ 'to be' kèm theo tính từ, phó từ, cụm danh từ hoặc một cụm giới từ. Very thường được dùng sau not để làm trung hòa bớt tính phủ định của mệnh đề. Chúng ta có các ví dụ sau: · 'It was not difficult to understand why she was in love with him.' · 'It is not always true that people who are in love like the same things.' · 'He swims well, but not very evenly.' · 'It was not a huge meal, but enough for two people.' · 'I know I'll probably fail my driving test, but I'm not in the least bit nervous about it.' 'Good' có lẽ là tính từ duy nhất có thể kết hợp với no và any, và có thể kết hợp với cả not, mặc dù đôi khi có sự khác biệt rất tinh tế về cách dùng và nghĩa của nó. Hãy so sánh các câu sau: · 'Is the milk good?' 'No, it's not good.' Ở đây câu chuyện là về sữa có tươi/ngon không và trong trường hợp này tôi chọn dùng Not với nghĩa phủ định. · 'Was the play any good?' 'It was no good at all. The acting was poor and the direction was terrible.' Trong ví dụ này, no good trong câu trả lời phản ánh ý trong câu hỏi any good - có hay không - với ý chẳng hay tí nào. · 'It's no good. I can't see how we can repair this fence. We shall have to buy a new one.' Còn ở ví dụ này 'It's no good' có thể được thay thế bằng 'It's no use' - chẳng được tích sự gì. Xin lưu ý là good, giống use hay point, thường được dùng với động từ có -ing theo sau: · 'It's no good trying to apologise. You have really offended me.'
48
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
· 'It's no use complaining about the service in this hotel. It will never improve.' · 'There was no point (in) carrying on with this. We decided to end the investigation.' Cần nhớ phải dùng 'there's' với 'no point' và 'it's' với 'no good/no use'.
Unit 18
Một số từ dễ gây nhầm lẫn khi làm thi TOEIC
49
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
•Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng) A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận). • As (liên từ) = Như + Subject + verb. When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục). • Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại). • Alike (adj.): giống nhau, tương tự Although they are brother, they don‟t look alike. • Alike (adverb): như nhau The climate here is always hot, summer and winter alike. • As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh) Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha) • Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất) Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên). • Before: trước đây/trước đó (dùng khi so sánh một thứ với tất cả các thứ khác cùng loại) She has never seen such a beautiful picture before (Cô ta chưa bao giờ nhìn thấy một bức tranh đẹp như thế trước đây). Before: Trước (chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ, thường dùng với Past Perfect) He lived in France in 1912, he had lived in England 4 years before. • Ago: trước (tính từ hiện tại trở ngược về quá khứ, thường dùng với Simple Past) I went to England 3 years ago. • Certain: chắc chắn (biết sự thực) Certainly/ I‟m certain that he didn‟t steal it (Tôi chắc chắn rằng hắn ta không lấy cái đó). • Sure: tin rằng (không biết chắc, nói theo cảm nhận, nghĩa là yếu hơn certain) Surely/ I am sure that he did not steal it (Tôi tin rằng hắn không lấy thứ đó). • Indeed: Very+indeed (sau một tính từ hoặc một phó từ) Thank you very much indeed.
50
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
I was very pleased indeed to hear from you. Indeed dùng sau to be hoặc một trợ động từ nhằm xác nhận hoặc nhấn mạnh cho sự đồng ý (thường dùng trong câu trả lời ngắn). It is cold / - It is indeed. Henny made a fool of himself / - He did indeed. • Ill (British English) = Sick (American English) = ốm George didn‟t come in last week because he was ill (=he was sick) Nắm đƣợc thêm những từ gây nhầm lẫn này sẽ giúp bạn tiến xa hơn trong quá trìnhluyện thi TOEIC đấy!
Unit 19
Cách sử dụng của 07 từ cùng mang nghĩa "đất"
51
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Các bạn có thấy rằng khi làm đề thi TOEIC, các bạn gặp nhiều từ khác nhau mà đều dịch ra là "đất" không? Vậy các từ đó khác nhau trong ý nghĩa và cách sử dụng nhƣ thế nào trong lúc luyện thi TOEIC, Học TOEIC nhỉ? 1/ Land: có nghĩa là đất, từ trái nghĩa là sea có nghĩa là biển. Eg: Look! There the land is finally. Land thường được dùng cho những mảnh đất rộng ở miền quê, đặc biệt khi sử dụng cho nông nghiệp. 2/ Ground: là mặt đất nơi ta đang đứng. Eg: I fell of the ground and broke my leg. Ground là bất cứ mảnh đất nào, có thể được thiết kế cho một hoạt động hay mục đích cụ thể nào đó. 3/ Soil: là đất trồng trọt. Eg: The heavy rain erode our soil. 4/ Earth: là đất, trái nghĩa với nó là heaven có nghĩa là trời. Eg: The war has spread throughout the earth. 5/ Lot: thường là một mảnh đất nhỏ ở thị xã hoặc thành phố, dùng cho việc xây dựng hoặc đỗ xe. Eg: building lot, a parking lot 6/ Plot: một mảnh đất nhỏ có thể dùng cho việc xây dựng, trồng rau hoặc chôn cất người chết. - She bought a small plot of land to build a house. – a vegetable plot – a burial plot 7/ Space: một khu đất rộng lớn không có nhà cửa. Eg: The city has plenty of open space.
Unit 20
Lƣu ý quan trọng với các động từ trạng thái
52
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Những động từ biểu hiện trạng thái (stative or state verbs) mô tả trạng thái (những sự việc mà không thay đổi một cách dễ dàng, ví dụ, cái bạn tin tưởng vào, suy nghĩ về hoặc sở hữu – what you believe, think or own) hơn là một hành động (nhảy, nói chuyện hoặc mua bán – jump, talk or buy). Những động từ trên thường không được sử dụng ở dạng tiếp diễn (the continuous form – ing). Những động từ biểu hiện trạng thái có thể được phân loại như sau: 1. Động từ về cảm xúc (Verbs of emotion) hay xuất hiện trong lúc Học TOEIC - care (quan tâm) - feel (cảm thấy) - hate (ghét) - like (yêu thích) - loathe (ghê tởm) - love (yêu thương) - need (cần) - prefer (thích hơn) - want (muốn) 2. Động từ nói về việc sở hữu (Verbs of ownership): - own (là chủ) - have (có) - possess (sở hữu) 3. Động từ của những giác quan (Verbs of the senses) – thường được sử dụng với động từ “can”: - hear (nghe) - see (nhìn) - smell (ngửi) - taste (nếm thử) touch (tiếp xúc) 4. Những động từ khác: - contain (chứa đựng) - depend (phụ thuộc) - matter (có ý nghĩa) 5. Một số động từ biểu hiện trạng thái có thể đƣợc sử dụng trong hình thức tiếp diễn nhƣng
53
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
ý nghĩa của nó sẽ thay đổi. Ví dụ: To think – Suy nghĩ: - Do you think so? (Stative – Is that your opinion? Is that the state of your belief?) Bạn cũng suy nghĩ như vậy phải không? (Trạng thái – Đó là quan điểm của bạn phải không? Đó là sự tin tưởng của bạn phải không?) - He‟s thinking about his friends in Poland (Dynamic – The action of thinking. His friends are in his thoughts, in his mind right now but he might be thinking of something else soon). Anh ta đang nhớ về bạn bè tại Ba Lan (Thay đổi – Hành động nhớ về. Bạn bè đang trong tâm trí, suy nghĩ của anh ta lúc này nhưng anh ta có thể nhớ về những việc khác sau đó). To have – Có, sở hữu - He has got brown eyes (Stative – He possesses brown eyes. The colour is unlikely to change). Anh ta có đôi mắt màu nâu (Trạng thái – Anh ta sở hữu một đôi mắt màu nâu. Màu sắc này khó mà thay đổi) - He‟s having a pint of beer (Dynamic – The action of drinking. He might be drinking something else soon). Anh ta đang uống một vại bia (Thay đổi – Hành động uống. Anh ta có thể uống thứ khác sau đó). To see – Nhìn, hiểu - I don‟t see what you mean. (Stative – I don‟t understand what you mean). Tôi không hiểu cái bạn nói. (Trạng thái – Tôi không hiểu cái bạn đề cập đến).
Unit 21
Phân biệt "some time", "sometime", "sometimes"
54
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
a) Some time: diễn tả 1 khoảng thời gian, nói về bao nhiêu thời gian mà bạn có hoặc muốn có VD: - You should spend some time with your sister. She looks sad. (Bạn nên dành 1 chút thời gian nào đó cùng với em gái của bạn. Cô ấy trông có vẻ buồn.) - She has some time to spend in her garden now that she's quit her job. (Bà ấy đã bỏ việc làm bây giờ thì bà ta có chút ít thời gian cho công việc làm vườn của mình.) b) Sometimes: (adv) : Thỉnh thoảng, đôi lúc (không liên tục) Đây là trạng từ chỉ tần suất, với mức độ nằm giữa "often" (thường xuyên) và "never" (không bao giờ) Ví dụ: - I sometimes watch TV./ Sometimes I watch TV./ I watch TV sometimes. (Thỉnh thoảng tôi xem TV) - He sometimes plays tennis instead of going to the gym. (Thỉnh thoảnh anh ấy chơi quần vợt thay vì đi đến phòng tập thể dục.) c) Sometime: - Tính từ: trước đây, trước kia. Sử dụng để đề cập tới người nào đó có cấp bậc, chức vị, công việc mà đang được nói tới. Vd: The sometime secretary ..( người thư ký trước đây..) - Phó từ bất định: 1 lúc nào đó ( 1 thời điểm không rõ hoặc không xác định trong quá khứ hoặc tương lai) VD: + They intend to marry sometime soon. (Họ định lấy nhau vào một lúc nào đó sớm thôi.) + We should get together for coffee sometime! (Lâu lâu mình phải cà phê cà pháo với nhau một vài lần chứ!) + The accident occurred sometime before 6pm. (Vụ tai nạn xảy ra vào một lúc nào đó tầm trước 6h chiều)
Unit 22
Phân biệt Go-turn-get-become với nghĩa "trở nên, trở thành"
55
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Khi làm đề thi TOEIC, các bạn có thắc mắc tại sao chỗ thì dùng "get", chỗ lại dùng "become", ...? Mặc dù các từ này có những tƣơng đồng về nghĩa nhƣng cách sử dụng lại có đôi chút đƣợc áp dụng khác nhau . Sau đây cùng tìm hiểu cách phân biệt các từ hay nhầm lẫn nhƣ Go/Turn/ Get/ Become khi chúng đều có nghĩa là “trở nên, trở thành” nhé! 1/ GO: hay dùng với 2 ý nghĩa: + Điều gì xảy ra bất ngờ, đột ngột, và thường là tiêu cực: Eg: The sky went very dark and it started to rain (Trời đột nhiên tối sầm lại và mưa) + Những thay đổi ở bề ngoài hay cơ thể, tính cách của con người Ex: When he finds out about that, he will go mad! (Một khi phát hiện ra chuyện ấy, anh ta hẳn sẽ tức điên lên mất) 2/ TURN: thì lại hay đi với màu sắc Ex: When he met Sally, his face went red (Vừa gặp Sally, mặt anh ấy đỏ bừng lên) 3/ GET/BECOME: Cùng nghĩa nhưng Become có sắc thái formal hơn một chút - Thường đi với các tính từ Eg: Bored (Buồn chán), Depressed (chán nản), Excited (hào hứng), Impatient (mất kiên nhẫn), Involved in something (Liên quan, dính dáng tới chuyện gì đó), Pregnant (có thai), upset (buồn bã),
Unit 23
Phrasal Verbs with LOOK
56
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Phrasal Verbs là một trong những kiến thức không khó, nhƣng đòi hỏi sự luyện tập chăm chỉ bởi chỉ với một động từ, khi kết hợp với một giới từ khác nhau lại mang ý nghĩa khác nhau, tạo nên rất nhiều sắc thái nghĩa khác nhau. Trong đề thi TOEIC cũng nhƣ quá trình luyện thi TOEIC, học TOEIC không thể tránh khỏi việc "Đụng mặt" với các phrasal verbs. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu phrasal verbs với động từ LOOK nhé! Look up: tra từ điển hoặc bản đồ… Can you look up this new word for me? Look ahead: suy tính cho tương lai We need to look ahead as much as five years to make realistic plans. Look back (on sth): nghĩ về quá khứ (điều gì đó trong quá khứ) Whenever I look back on my childhood, I see happy memories. Look for sth: tìm kiếm cái gì What are you looking for? Look forward to doing sth: mong chờ điều gì I'm looking forward to seeing you this summer. Look in on sb: ghé qua thăm ai Why don‟t you look in on your aunt next time you are in town? Look on: chỉ nhìn mà không tham gia Passers-by simply looked on as the accident happened. Look out!: chú ý! Cẩn thận! Look out! There is a car coming. Look round: nhìn xung quanh She looked round and secretly hide the box of money. Look through sth: đọc lướt qua Could you look through the documents before we start the meeting? Look to sb for sth: trông cậy vào ai làm việc gì đó cho mình We all look to you for help because we don't know how to do it right.
Unit 24
Giới từ
Cách dùng Giới từ với các từ chỉ thời gian Trong tiếng anh, các giới từ như ON, AT, IN thường dùng để xác định thời gian cho câu, mặc dù trong một số trường hợp khác, chúng được dùng để chỉ nơi chốn.
1. Giới từ AT Khi chúng ta gặp các từ chỉ thời gian như sau, thì giới từ cần dùng đến phải là AT - times: at 8pm, at midnight, at 6:30 - holiday periods: at Christmas, at Easter - at night • at the weekend • at lunchtime, at dinnertime, at breakfast time
2. Giới từ ON Từ On sẽ được dùng đến trong các cụm từ sau: - days: on Monday, on my birthday, on Christmas Day (Các này của tuần, ngày lễ) - days + morning / afternoon / evening / night: on Tuesday morning (nói về các phần của ngày) - dates: on the 20th of June; On June 20th, (Nói về ngày tháng)
57
3. Giới từ IN - years: in 1992, in 2006 (Khi dùng với năm -Years) - months: in December, in June (Khi dùng với tháng mà không có ngày đi kèm) - decades: in the sixties, in the 1790s - centuries: in the 19th century - seasons: in winter, in summer - in the morning, in the afternoon, in the evening
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
4. Các cụm từ chỉ thời gian sau không cần giới từ - Next + week, year, month etc Ví dụ: I will go to school next week/ next Monday. I will graduate school next Month/Year
- Last + Night, Week, Month, Year, etc Ví dụ: I went to the pub last night. I finished my homeworks very late last night. - This + morning, month, year etc - Every + day, night, year etc - Today, tomorrow, yesterday
Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh
Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between
Định nghĩa: Đây là những giới được dùng với các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu. Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn
Giới từ Cách dùng Ví dụ
At
Được dùng cho một điểm, tại một điểm nào đó, quanh một điểm nào đó
I‟m waiting for my brother at the situation Please! Look at your book
In
- Được dùng cho một khoảng không gian được bao quanh - Được dùng trước một số từ/cụm từ chỉ nơi chốn • Tên Châu lục • Tên Quốc gia • Tên Thành phố - In the room, in a box, in the garden - Eg: • In Asia • In Vietnam • In Ha Noi
On
58
Để nói một hành động, sự việc, hiện tượng...vv ngay bên trên một vật nào đó, có sự tiếp xúc
The youngest sister is playing on the floor The bell is on the table
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Above/ Để chỉ một vật, sự việc, hiện tượng...vv nào đó ở vị trí A bird flew up above the
Giới từ Cách dùng Ví dụ
Over
cao hơn một vật khác - Above là ví trí cao hơn, phía trên, nhưng không có sự tiếp xúc - Over là vị trí cao hơn, ngay phía trên (sát phía trên), có thể có sự tiếp xúc hoặc không trees They built a new room above/over the lake He put a blanket over his sleeping wife
Before
Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết phải ngay thẳng đằng trước) He is Nam who is standing before me
Behind Được sử dụng cho vị trí ngay phía sau My hat is behind the door
Under
Được sử dụng cho vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó The cat is sleeping under this table
Near
Được sử dụng để chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải ngay sát, mang tính tương đối
My house near the river I‟m standing near the bus stop
Between Được sử dụng chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai đơn
I‟m sitting between my mother and my father vị cách đều
59
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Chú ý: Giới từ IN được sử dụng trong một số cụm từ chỉ nơi chốn In the country/countrysideIn the east/west/south/northIn the river/sea In the skyIn the woldIn a newpaper/ book/picture/photograph In bed In a car/taxi/ boat/lift In the hospital In the midle (of…) In the street In an archair
Unit 25
Một số từ đồng âm khác nghĩa dễ gây lẫn trong TOEIC reading
60
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Trong tiếng Anh có một số từ hoặc cụm từ tuy đọc rất là giống nhau, nhƣng thực ra lại tƣơng đối khác nhau đấy các bạn. Các cụm từ dƣới đây lại đặc biệt hay gặp trong đề thi TOEIC, và để tránh nhầm lẫn, các bạn phải nhớ thật rõ sự khác nhau giữa các từ đồng âm khác nghĩa nà nhé! 1. All ready: Adj Tất cả đã sẵn sàng Already: Adv Việc gì đó đã xảy ra Eg: The things you need for Sunday are all ready. I've gone home already. 2. All right: Adj Tất cả đều đúng Alright: Được thôi! Eg: Wow! Your answers are all right! Alright, alright! I'll do the homework now, mom. 3. All together: Adj Tất cả cùng ở một chỗ Altogether: Adv Hoàn toàn, 100% Eg: The students gathered all together in the hall. These items cost $100 altogether. 4. Any body/ Any one/ Every: Bất kỳ ai/ cái gì Anybody/ Anyone: Every (Pronoun) Ai đó. Eg: Any body who wishes to be invited to the party must bring something to eat or drink. Is there anybody home? 5. Any more: Còn..... không.... Anymore: Adv Không bao giờ nữa Eg: I don't want any more pie. I won't talk with you anymore. 6. Any way đường nào cũng được Anyway adv dù sao đi nữa
Eg: You could go any way. Anyway, I'll come early. 7. A while một khoảng thời gian Awhile!!! Adv Chờ chút!!! Eg: I've been waiting for you for a while. Awhile! I'll finish this in less than 1 minute. 8. May be V phrase Có thể là/ được/bị Maybe adv Có khả năng Eg: She may be ill, but she can't drop school for 2 months. Will you come? - Maybe.
61
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Khá dễ nhầm phải không các bạn? Nhớ là: đọc kĩ - đặt câu - làm bài tập sẽ là câu "thần chú" trong suốt quá trình bạn học từ để luyện thi TOEIC đấy nhé!
Unit 26
Các phó từ chỉ thời gian trong Toeic
62
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
1. When: Để chỉ “vào thời điểm đó”. Chúng ta rất hay dùng When trong cấu trúc: Eg: I'll call you when I'm in Paris next week. When còn được sử dụng trong quá khứ, khi một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào; hoặc hai hành động xảy ra song song. Eg: I was watching TV when my mom suddenly came home. Hoặc My husband was watching a football match on the TV when I was washing the dishes. 2. While, as: để chỉ “trong khoảng thời gian nào đó”. Cách dùng rất giống “when” Eg: While/As my husband was watching a football match on the TV, I was washing the dishes. 3. As soon as/ Once: để chỉ “ngay khi”. Eg: As soon as I turn 25, I will get married. 4. Before/After: Để nối hành động trước hoặc sau hành động khác. Chúng ta rất hay sử dụng 2 phó từ này trong câu có thì quá khứ hoàn thành. Eg: - Hoàn thành + before + Đơn. I had done my homework before I went to bed. - Đơn + after + Hoàn thành I flew to Rome after I had finished working in New York. 5. Till hoặc Until: Để chỉ “cho tới khi”. Eg: We will wait until he finishes his homework. I will be here till you go out. 6. Since: Có nghĩa là “từ khi”. Since chúng ta hay dùng trong câu hoàn thành. - Hoàn thành + since + mốc thời gian: eg: I have been a doctor since I was 25. - Hoàn thành ở đây là “have been”, và thời gian là “was 25”. Thời gian có thể thay thế bằng một thời gian cụ thế (in 2013) hay một thời điểm được xác định bởi một hành động (since I was born; since she made the wedding cake). 7. For + (time): mang nghĩa “được một khoảng thời gian” nào đó. Cũng rất hay dùng với thi hoàn thành. Eg: I have been working as a teacher for 4 years. I have loved you for months.
Unit 27
Những cụm từ dễ gây nhầm lẫn trong đề thi TOEIC
1. BESIDE / BESIDES - Beside: giới từ, mang nghĩa bên cạnh, = „'next to‟', '‟at the side of'‟ Examples:
Could you get me that book? It's beside the lamp.
I sit beside John in class.
- Besides: (adverb) meaning '‟also'‟, '‟as well'‟ : (preposition) meaning '‟in addition to'‟ Examples:
(adverb) He's responsible for sales, and a lot more besides. (preposition) Besides tennis, I play soccer and basketball.
2. CLOTHES / CLOTHS - Clothes (số nhiều) quần áo chúng ta mặc nói chung Examples:
Tommy, get your clothes on!
Just a moment, let me change my clothes.
There are some cloths in the closet. Use those to clean the kitchen.
- Cloth: vải vóc nói chung (không đếm được) - Cloth (số nhiều là cloths): miếng vải, tấm vải, thường dùng để lau hay làm khăn trải bàn… Examples:
I have a few pieces of cloth that I use.
Protective clothing
63
- clothing (không đếm được): nói đến một loại quần áo đặc biệt, cụ thể nào đó Examples:
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
3. DEAD / DIED - Dead: adjective meaning „'not alive'‟, chết Examples:
Unfortunately, our dog has been dead for a few months. Don't touch that bird. It's dead.
His grandfather died two years ago. A number of people have died in the accident.
- Died: past tense and past participle of the verb '‟to die‟', thì quá khứ và phân từ hai của động từ "die" Examples:
4. EXPERIENCE / EXPERIMENT - Experience (đếm được): kỷ niệm - experience (ko đếm được): kinh nghiệm Examples:
(first meaning)His experiences in Germany were rather depressing. (second meaning) I'm afraid I don't have much sales experience.
They did a number of experiments last week. Don't worry it's just an experiment. I'm not going to keep my beard.
- Experiment: thí nghiệm, thử nghiệm Examples:
5. FELT / FELL - Felt: past tense and past participle of the verb '‟to feel'‟, quá khứ và phân từ hai của động từ "Feel" Examples:
I felt better after I had a good dinner. He hasn't felt this well for a long time.
He fell from a tree and broke his leg. Unfortunately, I fell down and hurt myself.
64
- Fell: past tense of the verb „‟to fall'‟, quá khứ của động từ "fall" Examples:
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
6. FEMALE / FEMININE - Female (adj, n) giới tính nữ, cái
The female of the species is very aggressive. The question 'female or male' means 'are you a woman or a man'.
Examples:
He's an excellent boss with a feminine intuition. The house was decorated in a very feminine manner.
- Feminine (adj) mang đặc điểm của nữ giới, nữ tính Examples:
7. ITS / IT’S - Its: possessive determiner similar to '‟my'‟ or '‟your'‟, tính từ sở hữu Examples:
The dog didn't eat all of its food.
Its color is red.
- It's: Short form of „'it is‟' or '‟it has'‟, dạng viết tắt của "It is" hoặc "It has" Examples:
(it is) It's difficult to understand him. (it has) It's been a long time since I had a beer.
8. LAST / LASTEST - Last: adjective usually meaning '‟final'‟, cuối cùng Examples:
I took the last train to Memphis. This is the last test of the semester!
His latest book is excellent. Have you seen his latest painting?
65
- Latest: adjective meaning '‟most recent'‟ or '‟new'‟, gần đây nhất, mới nhất Examples:
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
9. MALE / MASCULINE - Male: the sex of a man or animal, giới tính nam
The male of the species is very lazy. The question 'female or male' means '’are you a woman or a man'’.
Examples:
She's a very masculine woman. His opinions are just too masculine for me.
- Masculine: adjective describing a quality or type of behaviour that is considered typical for a man, nam tính Examples:
The price was very cheap. What's the price of this book?
10. PRICE / PRIZE - Price /prais/: noun - what you pay for something, giá cả Examples:
He won a prize as best actor. Have you ever won a prize in a competition?
- Prize /praiz/: noun - an award, giải thưởng Examples:
11. SENSIBLE / SENSITIVE - Sensible (adj) khôn ngoan Examples:
I wish you would be more sensible about things. I'm afraid you aren't being very sensible.
You should be careful with David. He's very sensitive. Mary is a very sensitive woman.
66
- Sensitive (adj) nhạy cảm, sâu sắc hoặc dễ bị tổn thương Examples:
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
12. SOME TIME / SOMETIMES - Some time: refers to an indefinite time in the future, một lúc nào đó, khi nào đó
Let's meet for coffee some time.
Examples:
I don't know when I'll do it - but I will do it some time.
He sometimes works late. Sometimes, I like eating Chinese food.
67
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
- Sometimes: adverb of frequency meaning „'occasionally'‟, thỉnh thoảng Examples:
Unit 28
Phân biệt cách dùng động từ chỉ trạng thái
Hôm nay chúng ta cùng chủ đề động từ chỉ trạng thái trong tiếng Anh và cách biến nghĩa của những từ này khi đƣợc chia ở dạng V-ing nhé! Đây là những động từ chúng ta thƣờng gặp trong các bài thi Toeic, vì vậy các sĩ tử đang luyện thi toeic , hoc TOEIC cũng hết sức chú ý. Một số động từ chỉ trạng thái mà chúng mình thường gặp là : be, feel, measure, taste, weigh, think, depend, have.
State verbs Present tenses Present continuous
Be Michael is noisy -nhấn mạnh tinh cách năng nổ của Michael Michael is being noise in the class -Nhấn mạnh vào hành động đang huyên náo gây ồn ào của Michael
Have Peter has a Porch -Nói về tính sở hữu We are having a party -nhấn mạnh hành động tham gia một sự kiện
Think Feel
I think you are smart I feel that you are wrong Cả 2 động từ đều nói về quan điểm suy nghĩ đánh giá I‟m thinking about getting a new job -Quá trình cân nhắc thiệt hại về một sự lựa chọn I am feeling tired -Feeling nhấn mạnh đến cảm nhận về thể chất sức khỏe
Taste This fish tastes awful! -Mùi vị món ăn thuộc về bản chất He‟s just tasting the soup -Hành động nếm vị chua cay mặn ngọt của thức ăn
Weight , measure This bag weights a ton! -Khối lượng của vật We are weighting the baby. -Đang thực hiện hành vi đo đạc
68
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Depend It depends what you mean -Tùy thuộc Phebe, I am depending on you to win this contract! -hàm ý trông cậy nhờ vả giúp đỡ
Unit 28
Sự khác nhau khi sử dụng Since, As, Because
69
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Since, As, Because đều có nghĩa là “vì, bởi vì”. Tuy nhiên, các từ này khi sử dụng trong câu lại có những lƣu ý khác nhau, có thể là nét nghĩa có sự khác biệt, hoặc khác trong bối cảnh sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu sự khác nhau để có thể vận dụng tốt nhất khihọc tiếng Anh giao tiếp và luyện thi Toeic nhé! * Since và As được dùng khi người nói muốn nhắc đến một lý do nào đó mà người nói cho rằng người nghe đã biết hoặc cho rằng nó là một thông tin phổ biến mà ai cũng biết hoặc chỉ đơn giản rằng người nói cho rằng nó không quan trọng bằng phần còn lại của câu nói. Ví dụ như trong các câu sau: - As we‟ve been married for 3 years, it‟s time to think about having a baby. (Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sin hem bé) - Since you‟re in a hurry, we‟d better start now. (Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay) * Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu: - Why are you leaving? - I‟m leaving because I can‟t stand you for even 1 minute! (Sao anh lại bỏ đi thế? – Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!) Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as: - Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife. (Sau cậu lại mất việc thế? – Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.) * For cũng đôi khi được dùng với nghĩa “vì, bởi vì”: For được dùng ở mệnh đề sau (không được đứng ở đầu câu) khi người nói muốn đưa ra một dẫn chứng, một thông tin thêm cho lời nói của mình hơn là thực sự đưa ra một lý do: - You must have forgotten to send the email, for there‟s nothing in my inbox!
70
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
(Chắc hẳn là anh đã quên gửi thư điện tử cho tôi, vì trong hòm thư không có gì cả!) - She cried, for she knew he‟d never return. (Cô ấy đã khóc, vì biết rằng anh ấy sẽ không bao giờ trở lại.)
Unit 29
Cách sử dụng giới từ IN, ON trong cụm từ
In = bên trong • In + month/year
• In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút) • In the street = dưới lòng đường
• In the morning/ afternoon/ evening • In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
• In future = from now on = từ nay trở đi • In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc
• In the way = đỗ ngang lối, chắn lối • Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
• In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng • In the mean time = meanwhile = cùng lúc
• In the middle of (địađiểm)= ở giữa • In the army/ airforce/ navy
• In + the + STT + row = hàng thứ... • In the event that = trong trường hợp mà
• In case = để phòng khi, ngộ nhỡ • Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
On = trên bề mặt:
• On + thứ trongtuần/ ngày trong tháng • On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến...
• On + phố = địachỉ... (như B.E : in + phố) • On the + STT + floor = ở tầng thứ...
• On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time) • On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
• In the corner = ở góc trong • At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
• On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè Chú ý:
• On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa • (Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
• On the way to: trên đường đến>< on the way back to: trên đường trở về • On the right/left
• On T.V./ on the radio • On the phone/ telephone = gọi điện thoại, nói chuyện điện thoại
71
• On the phone = nhà có mắc điện thoại (Are you on the phone?) • On the whole= nói chung, về đại thể
• On the other hand = tuy nhiên= however
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
Chú ý:
• On the one hand = một mặt thì • on the other hand = mặt khác thì
• (On the one hand, we must learn the basic grammar, and on the other hand, we must combine it with listening comprehension)
• on sale = for sale = có bán, để bán • on sale (A.E.)= bán hạ giá = at a discount (B.E)
• on foot = đi bộ
72
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG
73
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG