S 188/2024 thương mi
khoa hc
1
3
16
29
43
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Vũ Th Yến - Nghiên cu nh hưởng ca độ m nn kinh tế đến thu hút đầu tư trc tiếp nước
ngoài vào vùng đồng bng sông Cu Long. s: 188.1TrEM.11
The Influence 0f Economic Openness 0n Attracting Foreign Direct Investment Into The
Mekong Delta
2. Nguyn Th Lan và Trn Th Thùy Linh - nh hưởng ca thâm ht ngân sách Nhà nước đến
lm phát: bng chng thc nghim ti mt s quc gia Đông Nam Á hàm ý chính sách cho
Vit Nam. s: 188.1FiBa.11
The impact of state budget deficit on inflation: empirical evidence in some Southeast
Asian countries and policy implications for Vietnam
3. Vũ Hoàng Ngân, Hoàng Th Hu, Nguyn Hi Anh và Nguyn Thu Tho - nh hưởng ca
vic làm xanh đến bt bình đẳng thu nhp ti Vit Nam. s: 188.1Deco.11
The Impact of Green Jobs on Income Inequality in Vietnam
QUN TR KINH DOANH
4. Nguyn Hoàng - Nghiên cu vai trò ca năng lc marketing trong định hình li thế cnh tranh
quyết định hiu qu xut khu ca doanh nghip Vit Nam. s: 188.2BMkt.21
Role of marketing competency in shaping competitive advantage and influencing the
export performance of Vietnamese enterprises
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
S 188/2024
2thương mi
khoa hc
5. Phm Thu Trang - Vai trò điu tiết ca giá tr xanh cá nhân ti tác động ca qun tr nhân
lc xanh đến hành vi xanh. s: 188.HRMg.21
The Moderating Role of Individual Green Values to the Impact o Green Human
Resource Management on Green Behavior
6. Th Dip Anh và Phm Văn Tun - Tác động nhn thc ri ro ti ý định né tránh qung
cáo dng video ngn ca gen z trong ngành thc phm dch v ăn ung. s:
188.2BMkt.21
Effects of Risk Perception on Gen Z’s Intention to Avoid Short-Video Advertisements
in the Food & Beverage Service
7. Phan Quc Tn và Lê Bo Như- Mi quan h gia trí tu cm xúc và vn tâm lý vi kết
qu công vic: vai trò trung gian ca s hài lòng công vic hnh phúc ca nhân viên các
doanh nghip du lch ti Thành ph H Chí Minh. s: 188.2BAdm.21
The relationship between emotional intelligence and psychological capital with job
performance: the mediating roles of job satisfaction and employee well-being in the tourism
industry of Ho Chi Minh City
Ý KIN TRAO ĐỔI
8. Nguyn Ngc Thng - nh hưởng ca đào to xanh đến hành vi thân thin vi môi trường
ca nhân viên kết qu môi trường ca doanh nghip. s: 188.3HRMg.31
The impact of green training on employees’ eco-friendly behavior and environmental
performance
61
74
90
105
ISSN 1859-3666
E-ISSN 2815-5726
!
1. Gii thiu nghiên cu
Yếu t con người trong t chc du lch
lưu trú quan trng đối vi cht lượng dch
v, s hài lòng, lòng trung thành ca khách
hàng, li thế cnh tranh hiu qu kinh
doanh, đặc bit trong giai đon các doanh
nghip du lch đang phi đương đầu vi nhiu
thách thc, cùng vi nhng thay đổi trên th
trường, s cnh tranh và suy thoái kinh tế. Ti
thành ph H Chí Minh (Tp.HCM), ngành du
lch gi nhim v trng yếu trong phát trin
kinh tế - xã hi ca thành ph nói riêng và c
nước nói chung. Hin nay, theo Tng cc Du
lch, Tp.HCM gn 1.280 doanh nghip
đang hot động.
Trong ngành dch v, đội ngũ nhân viên
được qun lý quan tâm hàng đầu v trí tu
cm xúc nh hưởng đến s hài lòng, hành
S 188/2024
90
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
MI QUAN H GIA TRÍ TU CM XÚC VÀ VN TÂM LÝ
VI KT QU CÔNG VIC: VAI TRÒ TRUNG GIAN
CA S HÀI LÒNG CÔNG VIC VÀ HNH PHÚC CA NHÂN VIÊN
CÁC DOANH NGHIP DU LCH TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Phan Quc Tn*
Email: tanpq@ueh.edu.vn
Bo Như*
Email: nhule.212107134@st.ueh.edu.vn
* Trường Đại hc Kinh tế TP. H Chí Minh
Ngày nhn: 12/01/2024 Ngày nhn li: 18/03/2024 Ngày duyt đăng: 20/03/2024
T khóa: Hài lòng công vic, hnh phúc, kết qu công vic, trí tu cm xúc, vn tâm lý.
JEL Classifications: J00, J17, J21, J24, M12.
DOI: 10.54404/JTS.2024.188V.07
Nghiên cu v nh hưởng catrí tu cm xúc vn tâm lývi kết qu công vic thông
qua vai trò trung gian ca s hài lòng công vic hnh phúc ca nhân viên các doanh
nghip du lch ti Thành ph H Chí Minh (Tp.HCM). Các gi thuyết nghiên cu t kho sát
327 nhân viên du lch đều được chp nhn, trong đó, tác động ca trí tu cm xúc đến vn tâm
lý mnh nht; gia trí tu cm xúc, vn tâm lý kết qu công vic mi quan h trung
gian vi hài lòng công vic hnh phúc ca người lao động. Kết qu cũng cho thy s
khác bit v gii tính trong mi quan h gia trí tu cm xúc vi hài lòng công vic vn
tâm lý ca nhân viên; gia vn tâm lý vi kết qu công vic; cũng như s khác bit gia
qun lý và nhân viên v mi quan h gia trí tu cm xúc và vn tâm lý vi kết qu công vic
ca nhân viên các doanh nghip du lch ti Tp. HCM. T kết qu nghiên cu, mts hàm ý
cho nhà qun tr nhm nâng cao trí tu cm xúc, vn tâm lý, s hài lòng công vic và hnh phúc
để góp phn ci thin kết qu công vic ca nhân viên các doanh nghip du lch.
vi ca khách hàng (Prentice, 2019) d
đoán kết qu công vic Gong cng s
(2019) góp phn gia tăng hiu qu làm vic
nhân đội nhóm (Côté & Miners, 2006).
Bên cnh đó, vn tâm lý cũng được chú ý
nh hưởng cùng chiu đến kết qu công vic
ca nhân viên (Luthans cng s, 2007),
giúp nhân viên tư duy phong phú và đóng góp
hiu qu vào s thành công ca t chc (Avey
cng s, 2010). Ngoài ra, s hài lòng v
công vic hnh phúc ca nhân viên cũng
đóng vai trò then cht trong vic nâng cao kết
qu thc hin công vic (Fu & Deshpande,
2014; Hou cng s, 2020).
Do vy, đề tài này hướng đến tìm hiu v
mi quan h gia trí tu cm xúc vn tâm
lý vi kết qu công vic thông qua s hài lòng
đối vi công vic và hnh phúc ca nhân viên
ti các công ty du lch, t đó xây dng hàm ý
cho các nhà qun tr v trí tu cm xúc, vn
tâm lý, s hài lòng đối vi công vic hnh
phúc nhân viên để ci thin kết qu công vic
ca người lao động, góp phn nâng cao hiu
qu hot động ca các doanh nghip du lch
ti Tp.HCM.
2. Cơ s lý thuyết và hình nghiên cu
2.1. Cơ s lý thuyết
T tu cm xúc được Salovey Mayer
(1990) định nghĩa mt phn ca trí tu
hi, là kh năng ca cá nhân để giám sát cm
xúc ca bn thân người khác, kh năng
nhn biết và s dng thông tin v cm xúc để
điu khin hành vi. Gn đây, Wen và cng s
(2019) đã nhn định v trí tu cm xúc như
mt t hp các k năng liên quan đến kh
năng nhn thc, đánh giá và biu đạt cm xúc
mt cách chính xác; kh năng hiu biết v
cm xúc tri thc v cm xúc; kh năng
điu chnh cm xúc để thúc đẩy s phát trin
cm xúc trí tu.
Theo Wen cng s (2019), trí tu cm
xúc được đo lường qua bn khía cnh: (1)
Đánh giá cm xúc bn thân kh năng ca
nhân hiu biết v nhng cm xúc sâu sc
ca bn thân và có kh năng biu l mt cách
t nhiên nhng cm xúc này; (2) Đánh giá
cm xúc ca nhng người khác t kh
năng nhn biết hiu biết v cm xúc ca
mi người xung quanh; (3) S dng cm xúc
kh năng nhn biết, vn dng cm xúc phù
hp để thúc đẩy quá trình tư duy đưa ra
quyết định da trên cm xúc hin có; (4)
Điu chnh cm xúc liên quan đến năng lc
t điu chnh tâm trng và kim soát cm xúc
ca bn thân trong quá trình giao tiếp
tương tác hi.
Vn tâm lý mt cu trúc đa chiu th
hin trng thái tâm lý tích cc ca mt
nhân v s t tin, hy vng, kiên trì lc quan
(Tang và cng s, 2019). Vn tâm lý tích cc
có th giúp cá nhân thích nghi vi môi trường
áp lc, phát trin li thế cnh tranh ci
thin phúc li, hnh phúc ca nhân viên.
Kế tha t Luthans cng s (2007),
Tang cng s (2019) cho rng vn tâm lý
được cu trúc bi bn thành phn: (1) s t
tin (t tin) liên quan đến năng lc ca mi
nhân trong vic theo đui các mc tiêu cao
hơn; (2) lc quan là thái độ tích cc, nim tin
v kh năng ca mt người khi làm vic
hin ti tương lai; (3) hy vng to ra động
lc quyết tâm để hc cách vượt qua mi
thách thc và đạt được các mc tiêu c th;
(4) s kiên trì được biu hin qua s kiên
nhn ca mi người trong vic chinh phc
khó khăn và nhanh chóng phc hi trng thái
tinh thn ban đầu để đạt được kết qu.
S hài lòng vi công vicđược Locke
(1969) định nghĩa mt trng thái tâm lý tích
cc nhân viên tri nghim khi h cm
thy đáp ng mãn nguyn vi công vic
ca mình, bao gm s hài lòng v mc độ
công vic, đồng nghip, điu kin làm vic.
Trong nghiên cu này, s hài lòng trong công
vic được hiu dưới góc độ tính phù hp ca
công vic, tâm trng tích cc nim yêu
thích ca nhân viên đối vi công vic
(Abdullah cng s, 2021).
91
!
S 188/2024
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
!
Hnh phúc ca nhân viên (Well-being)
bao gm các khía cnh khác nhau mt t
chc dành cho nhân viên. Ban đầu, nghiên
cu v hnh phúc nhân viên tp trung ch yếu
vào sc khe tâm lý ca nhân viên, các đặc
đim nhân căng thng (Danna &
Griffin, 1999), nhng nghiên cu đã m rng
gm các góc nhìn: tâm lý, sinh lý hi
(Ponting, 2020). Theo Abdullah cng s
(2021), hnh phúc ca nhân viên phm trù
rng ln bt ngun t nhiu yếu t, bao gm
lãnh đạo, s ng h, s t qun lý, s kiên
nhn, căng thng ca nhân viên.
Kết qu công vicđề cp đến vic hoàn
thành các nhim v được giao, nhng
thành tu mt nhân đạt được da trên
thang đo áp dng cho công vic phù hp vi
mc tiêu đạt được đầu ra mong mun ca
t chc (Sony & Mekoth, 2016). Trong
nghiên cu này, kết qu công vic liên quan
đến cách nhân viên thc hin các công
vic đóng góp vào hot động ca t chc, đề
cp đến cht lượng hiu qu công vic
(Rabenu cng s, 2017).
2.2. Gi thuyết hình nghiên cu
Mi quan h gia triA tuêB caCm xuAc vi sưB
haDi loDng công viêBc vaD At quaC công viêBc
Sembiring cng s (2020) nhn mnh
tm quan trng ca vic qun lý cm xúc bn
thân thông qua s k lut nhân, tính trung
thc động viên đối vi mc tiêu để đạt
hiu sut ti ưu. Các nghiên cu các công ty
ngh khác nhau tìm thy mi quan h tích cc
gia trí tu cm xúc và kết qu công vic ca
các qun lý tín dng (Bachman cng s,
2000), nhân viên ngân hàng (Aqqad cng
s, 2019), các viên chc điu tra hình s
(Sembiring cng s, 2020). Do đó, gi
thuyết được đề xut như sau:
H1. T tu cm xúc mi quan h tích
cc vi kết qu công vic.
Theo Wen cng s (2019) cho thy
nhng người trí tu cm xúc cao hơn xu
hướng hình thành duy trì mi quan h tt
vi cng s, góp phn vào s hài lòng công
vic. Theo Maamari Majdalani (2017),
nhng người lãnh đạo có trí tu cm xúc tt s
d dàng hiu bn lĩnh làm cp dưới hài
lòng cao v công vic. Cho nên, gi thuyết
được đưa ra:
H2. T tu cm xúc mi quan h tích
cc vi s hài lòng đối vi công vic.
Ai quan hêB giưEa sưB haDi loDng đôAi vơAi công
viêBc vaD At quaC công viêBc
V mt lý thuyết, mi tương quan gia s
hài lòng vi công vic và kết qu công vic
th được t bng lý thuyết công bng,
nhân viên th không hài lòng khi đầu vào
ca h không tương ng vi người khác làm
công vic tương t (Alwali & Alwali, 2022).
Shooshtarian cng s (2013); Fu
Deshpande (2014) đã kết lun rng s hài
lòng vi công vic có tác động tích cc mnh
đến kết qu công vic. Do đó, gi thuyết được
đề ngh như sau:
H3. S hài lòng đối vi công vic mi
quan h tích cc vi kết qu công vic.
Vai troD trung gian cuCa sưB haDi loDng trong
mi quan h gia trí tu cm xúc kết qu
công viêBc
Li cng s (2018) đã chng minh được
vai trò trung gian ca s hài lòng công vic
trong mi quan h gia trí tu cm xúc kết
qu công vic. Khi mt người trí tu cm xúc
cao hơn thường kết qu làm vic tt hơn,
mt phn do h hài lòng hơn vi công vic
ca mình, dn đến ci thin kết qu. Hơn na,
Alonderiene Majauskaite (2016) cho thy
s hài lòng công vic gi vai trò trung gian
trong mi quan h gia trí tu cm xúc kết
qu công vic. T đó, gi thuyết được thiết lp:
H4. S hài lòng đối vi công vic đóng vai
trò trung gian trong mi quan h gia trí tu
cm xúc kết qu công vic.
Mi quan h gia vn tâm lý vi haBnh
phuAc ca nhân viên kết qu công vic
Gong và cng s (2019) đã ch ra rng vn
tâm lý tác động tích cc đến kết qu công
S 188/2024
92
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc