Chương VIII
Nhng quy lut cơ bn ca phép bin chng duy vt
I- Mt s vn đề lý lun chung v quy lut
1. Khái nim "quy lut"
Trong đời sng hàng ngày, đằng sau các hin tượng muôn hình muôn v, con
người dn dn nhn thc được tính trt t và mi liên h có tính lp li ca các hin
tượng, t đó hình thành nên khái nim "quy lut". Vi tư cách là phm trù ca lý lun
nhn thc, khái nim "quy lut" là sn phm ca tư duy khoa hc phn ánh s liên h
ca các s vt và tính chnh th ca chúng. V.I.Lênin viết: "Khái nim quy lut là mt
trong nhng giai đon ca s nhn thc ca con người v tính thng nht và v liên h,
v s ph thuc ln nhau và tính chnh th ca quá trình thế gii"1.
Vi tư cách là cái tn ti ngay trong hin thc, quy lut là mi liên h bn cht,
tt nhiên, ph biến và lp li gia các mt, các yếu t, các thuc tính bên trong mi mt
s vt, hay gia các s vt, hin tượng vi nhau.
Các quy lut ca t nhiên, ca xã hi cũng như ca tư duy con người đều mang
tính khách quan. Con người không th to ra hoc xóa b được quy lut mà ch nhn
thc và vn dng nó trong thc tin.
Các quy lut được phn ánh trong các khoa hc không phi là s sáng to tùy ý ca
con người. Các quy lut do khoa hc phát hin ra chính là s phn ánh các quy lut
khách quan ca t nhiên, xã hi cũng như tư duy con người.
2. Phân loi quy lut
Các quy lut hết sc đa dng. Chúng khác nhau v mc độ ph biến, v phm vi
bao quát, v tính cht, v vai trò ca chúng đối vi quá trình vn động và phát trin ca
s vt. Do vy, vic phân loi quy lut là cn thiết để nhn thc và vn dng có hiu qu
các quy lut vào hot động thc tin ca con người.
- Căn c vào mc độ tính ph biến, các quy lut được chia thành: nhng quy lut
riêng, nhng quy lut chung và nhng quy lut ph biến.
Nhng quy lut riêng là nhng quy lut ch tác động trong phm vi nht định ca
các s vt, hin tượng cùng loi. Thí d: Nhng quy lut vn động cơ gii, vn động
hóa hc, vn động sinh hc, v.v..
1. V.I.Lênin: Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1981, t.29, tr. 159 - 160.
120
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Nhng quy lut chung là nhng quy lut tác động trong phm vi rng hơn quy lut
riêng, tác động trong nhiu loi s vt, hin tượng khác nhau. Chng hn: quy lut bo
toàn khi lượng, bo toàn năng lượng, v.v..
Nhng quy lut ph biến là nhng quy lut tác động trong tt c các lĩnh vc: t
t nhiên, xã hi cho đến tư duy. Đây chính là nhng quy lut phép bin chng duy vt
nghiên cu.
- Căn c vào lĩnh vc tác động, các quy lut được chia thành ba nhóm ln: quy lut
t nhiên, quy lut xã hi và quy lut ca tư duy.
Quy lut t nhiên là nhng quy lut ny sinh và tác động trong gii t nhiên, k c
cơ th con người, không phi thông qua hot động có ý thc ca con người.
Quy lut xã hi là nhng quy lut hot động ca chính con người trong các quan
h xã hi. Nhng quy lut đó không th ny sinh và tác động ngoài hot động có ý thc
ca con người. Mc dù vy, quy lut xã hi vn mang tính khách quan.
Quy lut ca tư duy là nhng quy lut nói lên mi liên h ni ti ca nhng khái
nim, phm trù, nhng phán đoán. Nh đó, trong tư tưởng ca con người hình thành tri
thc nào đó v s vt.
Vi tư cách là mt khoa hc, phép bin chng duy vt nghiên cu nhng quy lut
ph biến tác động trong tt c các lĩnh vc t nhiên, xã hi và tư duy ca con người.
Các quy lut cơ bn ca phép bin chng duy vt phn ánh s vn động, phát trin
dưới nhng phương din cơ bn nht. Quy lut chuyn hóa t nhng thay đổi v lượng
thành nhng thay đổi v cht và ngược li cho biết phương thc ca s vn động, phát
trin; quy lut thng nht và đấu tranh ca các mt đối lp cho biết ngun gc ca s
vn động và phát trin; quy lut ph định ca ph định cho biết khuynh hướng ca s
phát trin.
II- Quy lut chuyn hóa t nhng s thay đổi v lượng thành nhng
s thay đổi v cht và ngược li
1. Khái nim cht và khái nim lượng
a) Khái nim cht
Bt c s vt, hin tượng nào cũng bao gm mt cht và mt lượng. Hai mt đó
thng nht hu cơ vi nhau trong s vt, hin tượng.
Trong lch s triết hc đã xut hin nhiu quan đim khác nhau v khái nim
cht, lượng cũng như quan h gia chúng. Nhng quan đim đó ph thuc, trước hết và
ch yếu vào thế gii quan và phương pháp lun ca các nhà triết hc hay ca các trường
phái triết hc. Phép bin chng duy vt đem li quan đim đúng đắn v khái nim cht,
lượng và quan h qua li gia chúng, t đó khái quát thành quy lut chuyn hóa t
nhng s thay đổi v lượng thành nhng s thay đổi v cht và ngược li.
121
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Cht là phm trù triết hc dùng để ch tính quy định khách quan vn có ca s
vt, là s thng nht hu cơ ca nhng thuc tính làm cho s vt là nó ch không phi
là cái khác.
Mi s vt, hin tượng trong thế gii đều có nhng cht vn có, làm nên chính
chúng. Nh đó chúng mi khác vi các s vt, hin tượng khác.
Thuc tính ca s vt là nhng tính cht, nhng trng thái, nhng yếu t cu
thành s vt,... Đó là nhng cái vn có ca s vt t khi s vt được sinh ra hoc được
hình thành trong s vn động và phát trin ca nó. Tuy nhiên nhng thuc tính vn có
ca s vt, hin tượng ch được bc l ra thông qua s tác động qua li vi các s vt,
hin tượng khác. Chúng ta ch có th biết nhit độ cao hay thp ca không khí thông qua
s tác động qua li ca nó vi cơ quan xúc giác ca chúng ta. Cht ca mt người c th
ch được bc l thông qua quan h ca người đó vi nhng người khác, vi môi trường
xung quanh, thông qua li nói và vic làm ca người y. Như vy, mun nhn thc đúng
đắn v nhng thuc tính ca s vt, chúng ta phi thông qua s tác động qua li ca s
vt đó vi bn thân chúng ta hoc thông qua quan h, mi liên h qua li ca nó vi các
s vt khác.
Mi s vt có rt nhiu thuc tính; mi thuc tính li biu hin mt cht ca s
vt. Do vy, mi s vt có rt nhiu cht. Cht và s vt có mi quan h cht ch, không
tách ri nhau. Trong hin thc khách quan không th tn ti s vt không có cht và
không th có cht nm ngoài s vt.
Cht ca s vt được biu hin qua nhng thuc tính ca nó. Nhưng không phi bt
k thuc tính nào cũng biu hin cht ca s vt. Thuc tính ca s vt có thuc tính cơ
bn và thuc tính không cơ bn. Nhng thuc tính cơ bn được tng hp li to thành
cht ca s vt. Chính chúng quy định s tn ti, s vn động và s phát trin ca s
vt, ch khi nào chúng thay đổi hay mt đi thì s vt mi thay đổi hay mt đi.
Nhưng thuc tính ca s vt ch bc l qua các mi liên h c th vi các s vt
khác. Bi vy, s phân chia thuc tính thành thuc tính cơ bn và thuc tính không cơ
bn cũng ch mang tính tương đối. Trong mi liên h c th này, thuc tính này là thuc
tính cơ bn th hin cht ca s vt, trong mi liên h c th khác s có thêm thuc tính
khác hay thuc tính khác là thuc tính cơ bn. Trong mi quan h vi động vt thì các
thuc tính có kh năng chế to, s dng công c, có tư duy là thuc tính cơ bn ca con
người còn nhng thuc tính khác không là thuc tính cơ bn. Song trong quan h gia
nhng con người c th vi nhau thì nhng thuc tính ca con người v nhân dng, v
du vân tay,... li tr thành thuc tính cơ bn.
Cht ca s vt không nhng được quy định bi cht ca nhng yếu t to thành
mà còn bi phương thc liên kết gia các yếu t to thành, nghĩa là bi kết cu ca s
vt. Trong hin thc các s vt được to thành bi các yếu t như nhau, song cht ca
chúng li khác. Ví d, kim cương và than chì đều có cùng thành phn hóa hc do các
nguyên t các bon to nên, nhưng do phương thc liên kết gia các nguyên t các bon
122
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
là khác nhau, vì thế cht ca chúng hoàn toàn khác nhau. Kim cương rt cng, còn than
chì li mm. Trong mt tp th nht định nếu phương thc liên kết gia các cá nhân
biến đổi thì tp th đó có th tr nên vng mnh, hoc s tr thành yếu kém, nghĩa là
cht ca tp th biến đổi. T đó có th thy s thay đổi v cht ca s vt ph thuc c
vào s thay đổi các yếu t cu thành s vt ln s thay đổi phương thc liên kết gia các
yếu t y.
b) Khái nim lượng
Lượng là phm trù triết hc dùng để ch tính quy định vn có ca s vt v mt s
lượng, quy mô, trình độ, nhp điu ca s vn động và phát trin cũng như các thuc tính
ca s vt.
Lượng là cái vn có ca s vt, song lượng chưa làm cho s vt là nó, chưa làm
cho nó khác vi nhng cái khác. Lượng tn ti cùng vi cht ca s vt và cũng có tính
khách quan như cht ca s vt.
Lượng ca s vt biu th kích thước dài hay ngn, s lượng nhiu hay ít, quy mô
ln hay nh, trình độ cao hay thp, nhp điu nhanh hay chm,... Trong thc tế lượng ca
s vt thường được xác định bi nhng đơn v đo lường c th như vn tc ca ánh sáng
là 300.000 km trong mt giây, mt phân t nước bao gm hai nguyên t hyđrô liên kết
vi mt nguyên t ôxy,... bên cnh đó có nhng lượng ch có th biu th dưới dng tru
tượng và khái quát như trình độ tri thc khoa hc ca mt người, ý thc trách nhim cao
hay thp ca mt công dân,... trong nhng trường hp đó chúng ta ch có th nhn thc
được lượng ca s vt bng con đường tru tượng và khái quát hóa. Có nhng lượng
biu th yếu t quy định kết cu bên trong ca s vt (s lượng nguyên t hp thành
nguyên t hóa hc, s lượng lĩnh vc cơ bn ca đời sng xã hi), có nhng lượng vch
ra yếu t quy định bên ngoài ca s vt (chiu dài, chiu rng, chiu cao ca s vt).
S phân bit cht và lượng ca s vt ch mang tính tương đối. Có nhng tính
quy định trong mi quan h này là cht ca s vt, song trong mi quan h khác li
biu th lượng ca s vt và ngược li. Chng hn, s lượng sinh viên hc gii nht định
ca mt lp s nói lên cht lượng hc tp ca lp đó. Điu này cũng có nghĩa là dù s
lượng c th quy định thun túy v lượng, song s lượng y cũng có tính quy định v
cht ca s vt.
2. Mi quan h gia s thay đổi v lượng và s thay đổi v cht
a) Nhng thay đổi v lượng dn đến nhng thay đổi v cht
Bt k s vt hay hin tượng nào cũng là s thng nht gia mt cht và mt
lượng. Chúng tác động qua li ln nhau. Trong s vt, quy định v lượng không bao gi
tn ti, nếu không có tính quy định v cht và ngược li.
S thay đổi v lượng và v cht ca s vt din ra cùng vi s vn động và phát
trin ca s vt. Nhưng s thay đổi đó có quan h cht ch vi nhau ch không tách ri
nhau. S thay đổi v lượng ca s vt có nh hưởng ti s thay đổi v cht ca nó và
123
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
ngược li, s thay đổi v cht ca s vt tương ng vi thay đổi v lượng ca nó. S
thay đổi v lượng có th chưa làm thay đổi ngay lp tc s thay đổi v cht ca s vt.
mt gii hn nht định, lượng ca s vt thay đổi, nhưng cht ca s vt chưa thay đổi
cơ bn. Chng hn, khi ta nung mt thi thép đặc bit trong lò, nhit độ ca lò nung có
th lên ti hàng trăm độ, thm chí lên ti hàng nghìn độ, song thi thép vn trng thái
rn ch chưa chuyn sang trng thái lng. Khi lượng ca s vt được tích lu vượt quá
gii hn nht định, thì cht cũ s mt đi, cht mi thay thế cht cũ. Không gii hn đó
gi là độ.
Độ là phm trù triết hc dùng để ch khong gii hn trong đó s thay đổi v
lượng ca s vt chưa làm thay đổi căn bn cht ca s vt y.
Độ là mi liên h gia lượng và cht ca s vt, đó th hin s thng nht gia
lượng và cht ca s vt. Trong độ, s vt vn còn là nó ch chưa biến thành cái khác.
Dưới áp sut bình thường (atmotphe) ca không khí, s tăng hoc s gim nhit độ trong
khong gii hn t 00C đến 1000C, nước nguyên cht vn trng thái lng. Nếu
nhit độ ca nước đó gim xung dưới 00C nước th lng chuyn thành th rn và duy
trì nhit độ đó, t 1000C tr lên, nước nguyên cht th lng chuyn dn sang trng thái
hơi. Đó là s thay đổi v cht trong hình thc vn động vt lý ca nước.
Đim gii hn như 00C và 1000C thí d trên, gi là đim nút.
Đim nút là phm trù triết hc dùng để ch đim gii hn mà ti đó s thay đổi v
lượng đã đủ làm thay đổi v cht ca s vt.
S vt tích lu đủ v lượng ti đim nút s to ra bước nhy, cht mi ra đời.
Bước nhy là phm trù triết hc dùng để ch s chuyn hóa v cht ca s vt do
s thay đổi v lượng ca s vt trước đó gây nên.
Bước nhy là s kết thúc mt giai đon phát trin ca s vt và là đim khi đầu
ca mt giai đon phát trin mi. Nó là s gián đon trong quá trình vn động và phát
trin liên tc ca s vt. Có th nói, trong quá trình phát trin ca s vt, s gián đon là
tin đề cho s liên tc và s liên tc là s kế tiếp ca hàng lot s gián đon.
Như vy, s phát trin ca bt c s vt nào cũng bt đầu t s tích lu v lượng
trong độ nht định cho ti đim nút để thc hin bước nhy v cht. Song đim nút ca
quá trình y không c định mà có th có nhng thay đổi. S thay đổi y do tác động
ca nhng điu kin khách quan và ch quan quy định.
b) Nhng thay đổi v cht dn đến nhng thay đổi v lượng
Cht mi ca s vt ra đời s tác động tr li lượng ca s vt. S tác động y th
hin: cht mi có th làm thay đổi kết cu, quy mô, trình độ, nhp điu ca s vn động
và phát trin ca s vt. Chng hn, khi sinh viên vượt qua đim nút là k thi tt nghip,
tc cũng là thc hin bước nhy, sinh viên s được nhn bng c nhân. Trình độ văn
hóa ca sinh viên cao hơn trước và s to điu kin cho h thay đổi kết cu, quy mô và
124
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com