được tích lũy. Con người đã sn xut được nhiu sn phm hơn, dn đến có sn phm
dư tha. Khi đó s trao đổi sn phm tr nên thường xuyên hơn và biến thành mt hin
tượng tt nhiên ca xã hi.
S chuyn hóa gia tt nhiên và ngu nhiên còn th hin ch, khi xem xét trong
mi quan h này, thông qua mt này thì s vt, hin tượng đó là cái ngu nhiên, nhưng
khi xem xét trong mi quan h khác, thông qua mt khác thì s vt, hin tượng đó li là
cái tt yếu. Như vy ranh gii gia tt nhiên và ngu nhiên ch có ý nghĩa tương đối. Do
vy không nên cng nhc khi xem xét s vt, hin tượng.
3. Mt s kết lun v mt phương pháp lun
Vì cái tt nhiên gn vi bn cht ca s vt, cái nht định xy ra theo quy lut ni
ti ca s vt, còn cái ngu nhiên là cái không gn vi bn cht ni ti ca s vt, nó có
th xy ra, có th không. Do vy trong hot động thc tin chúng ta phi da vào cái tt
nhiên, mà không th da vào cái ngu nhiên. Nhưng cũng không được b qua hoàn toàn
cái ngu nhiên. Vì cái ngu nhiên tuy không chi phi s phát trin ca s vt, nhưng nó
nh hưởng đến s phát trin ca s vt, đôi khi còn có th nh hưởng rt sâu sc. Do
vy, trong hot động thc tin, ngoài phương án chính, người ta thy có phương án
hành động d phòng để ch động đáp ng nhng s biến ngu nhiên có th xy ra.
Vì cái tt nhiên không tn ti thun túy mà bc l qua vô vàn cái ngu nhiên. Do
vy mun nhn thc được cái tt nhiên phi thông qua vic nghiên cu, phân tích so
sánh rt nhiu cái ngu nhiên. Vì không phi cái chung nào cũng là cái tt yếu, nên khi
nghiên cu cái ngu nhiên không ch dng li vic tìm ra cái chung, mà cn phi tiến
sâu hơn na mi tìm ra cái chung tt yếu.
Cái ngu nhiên trong điu kin nht định có th chuyn hóa thành cái tt nhiên.
Do vy trong nhn thc cũng như trong hot động thc tin, chúng ta không được xem
nh, b qua cái ngu nhiên, mc dù nó không quyết định xu hướng phát trin ca s vt.
V- Ni dung và hình thc
1. Khái nim ni dung và hình thc
Ni dung là phm trù ch tng hp tt c nhng mt, nhng yếu t, nhng quá
trình to nên s vt. Còn hình thc là phm trù ch phương thc tn ti và phát trin
ca s vt, là h thng các mi liên h tương đối bn vng gia các yếu t ca s vt
đó.
Thí d, ni dung ca mt cơ th động vt là toàn b các yếu t vt cht như tế
bào, các khí quan cm giác, các h thng, các quá trình hot động ca các h thng... để
to nên cơ th đó. Hình thc ca mt cơ th động vt là trình t sp xếp, liên kết các tế
bào, các h thng... tương đối bn vng ca cơ th. Ni dung ca quá trình sn xut là
tng hp tt c nhng yếu t vt cht như con người, công c lao động, đối tượng lao
động, các quá trình con người s dng công c để tác động vào đối tượng lao động, ci
110
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
biến nó to ra sn phm cn thiết cho con người. Còn hình thc ca quá trình sn xut là
trình t kết hp, th t sp xếp tương đối bn vng các yếu t vt cht ca quá trình sn
xut, quy định đến v trí ca người sn xut đối vi tư liu sn xut và sn phm ca
quá trình sn xut.
Bt c s vt nào cũng có hình thc b ngoài ca nó. Song phép bin chng duy
vt chú ý ch yếu đến hình thc bên trong ca s vt, nghĩa là cơ cu bên trong ca ni
dung. Thí d, ni dung mt tác phm văn hc là toàn b nhng s kin ca cuc sng
hin thc mà tác phm phn ánh, còn hình thc bên trong ca tác phm đó là th loi,
nhng phương pháp th hin được tác gi s dng trong tác phm như phương pháp kết
cu b cc, ngh thut xây dng hình tượng, các th pháp miêu t, tu t... Ngoài ra, mt
tác phm văn hc còn có hình thc b ngoài như màu sc trình bày, kh sách, kiu
ch... Trong cp phm trù ni dung và hình thc, phép bin chng duy vt ch yếu mun
nói đến hình thc bên trong gn lin vi ni dung, là cơ cu ca ni dung ch không
mun nói đến hình thc b ngoài ca s vt.
2. Mi quan h bin chng gia ni dung và hình thc
a) S thng nht gia ni dung và hình thc
Vì ni dung là nhng mt, nhng yếu t, nhng quá trình to nên s vt, còn hình
thc là h thng các mi liên h tương đối bn vng gia các yếu t ca ni dung. Nên
ni dung và hình thc luôn gn bó cht ch vi nhau trong mt th thng nht. Không
có hình thc nào tn ti thun túy không cha đựng ni dung, ngược li cũng không có
ni dung nào li không tn ti trong mt hình thc xác định. Ni dung nào có hình thc
đó.
Ni dung và hình thc không tn ti tách ri nhau, nhưng không phi vì thế
lúc nào ni dung và hình thc cũng phù hp vi nhau. Không phi mt ni dung bao gi
cũng ch được th hin ra trong mt hình thc nht định, và mt hình thc luôn ch cha
mt ni dung nht định, mà mt ni dung trong quá trình phát trin có th có nhiu hình
thc th hin, ngược li, mt hình thc có th th hin nhiu ni dung khác nhau. Thí
d, quá trình sn xut ra mt sn phm có th bao gm nhng yếu t ni dung ging
nhau như: con người, công c, vt liu... nhưng cách t chc, phân công trong quá trình
sn xut có th khác nhau. Như vy, ni dung quá trình sn xut được din ra dưới
nhng hình thc khác nhau. Hoc cùng mt hình thc t chc sn xut như nhau nhưng
được thc hin trong nhng ngành, nhng khu vc, vi nhng yếu t vt cht khác
nhau, sn xut ra nhng sn phm khác nhau. Vy là mt hình thc có th cha đựng
nhiu ni dung khác nhau.
b) Ni dung gi vai trò quyết định đối vi hình thc trong quá trình
vn động phát trin ca s vt
Vì khuynh hướng ch đạo ca ni dung là biến đổi, còn khuynh hướng ch đạo
ca hình thc là tương đối bn vng, chm biến đổi hơn so vi ni dung. Dưới s tác
động ln nhau ca nhng mt trong s vt, hoc gia các s vt vi nhau trước hết làm
111
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
cho các yếu t ca ni dung biến đổi trước; còn nhng mi liên kết gia các yếu t ca
ni dung, tc hình thc thì chưa biến đổi ngay, vì vy hình thc s tr nên lc hu hơn
so vi ni dung và s tr thành nhân t kìm hãm ni dung phát trin. Do xu hướng
chung ca s phát trin ca s vt, hình thc không th kìm hãm mãi s phát trin ca
ni dung mà s phi thay đổi cho phù hp vi ni dung mi. Ví d, lc lượng sn xut
là ni dung ca phương thc sn xut còn quan h sn xut là hình thc ca quá trình
sn xut. Quan h sn xut biến đổi chm hơn, lúc đầu quan h sn xut còn là hình thc
thích hp cho lc lượng sn xut. Nhưng do lc lượng sn xut biến đổi nhanh hơn nên
s đến lúc quan h sn xut lc hu hơn so vi trình độ phát trin ca lc lượng sn xut
và s tr thành yếu t kìm hãm lc lượng sn xut phát trin. Để m đường cho lc
lượng sn xut phát trin, con người phi thay đổi quan h sn xut cũ bng quan h sn
xut mi phù hp vi lc lượng sn xut. Như vy s biến đổi ca ni dung quy định s
biến đổi ca hình thc.
c) S tác động tr li ca hình thc đối vi ni dung
Hình thc do ni dung quyết định nhưng hình thc có tính độc lp tương đối và
tác động tr li ni dung. S tác động ca hình thc đến ni dung th hin ch: Nếu
phù hp vi ni dung thì hình thc s to điu kin thun li thúc đẩy ni dung phát
trin; nếu không phù hp vi ni dung thì hình thc s ngăn cn, kìm hãm s phát trin
ca ni dung. Thí d, trong cơ chế bao cp nước ta trước đây, do quan h sn xut
chưa phù hp vi trình độ phát trin ca lc lượng sn xut nên không kích thích được
tính tích cc ca người sn xut, không phát huy được năng lc sn có ca lc lưng
sn xut ca chúng ta. Nhưng t sau đổi mi, khi chúng ta chuyn sang xây dng nn
kinh tế hàng hóa nhiu thành phn, hot động theo cơ chế th trường, định hướng xã hi
ch nghĩa, quan h sn xut phù hp vi trình độ ca lc lưng sn xut nước ta, do vy
to điu kin thun li thúc đẩy sn xut phát trin. Như vy hình thc có tác động tr li
đối vi ni dung.
3. Mt s kết lun v mt phương pháp lun
Vì ni dung và hình thc luôn gn bó vi nhau trong quá trình vn động, phát
trin ca s vt, do vy trong nhn thc không được tách ri tuyt đối hóa gia ni
dung và hình thc. Đặc bit cn chng ch nghĩa hình thc. Cùng mt ni dung trong quá
trình phát trin ca s vt có th có nhiu hình thc, ngược li, mt hình thc có th
cha đựng nhiu ni dung. Vì vy trong hot động thc tin ci to xã hi cn phi ch
động s dng nhiu hình thc khác nhau, đáp ng vi yêu cu thc tin ca hot động
cách mng trong nhng giai đon khác nhau.
Ni dung quyết định hình thc, do vy để nhn thc và ci to được s vt, trước
hết ta phi căn c vào ni dung, nhưng hình thc có tính độc lp tương đối và tác động
tr li ni dung, do vy trong hot động thc tin phi thường xuyên đối chiếu gia ni
dung và hình thc và làm cho hình thc phù hp vi ni dung để thúc đẩy ni dung phát
trin.
112
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
VI- Bn cht và hin tượng
1. Khái nim bn cht và hin tượng
Bn cht là phm trù ch s tng hp tt c nhng mt, nhng mi liên h tt
nhiên, tương đối n định bên trong s vt, quy định s vn động và phát trin ca s
vt. Hin tượng là phm trù ch s biu hin ra "bên ngoài" ca bn cht.
Thí d: Bn cht mt nguyên t hóa hc là mi liên h gia đin t và ht nhân,
còn nhng tính cht hóa hc ca nguyên t đó khi tương tác vi các nguyên t khác là
hin tượng th hin ra bên ngoài ca mi liên kết gia đin t và ht nhân. Trong xã hi
có giai cp, bn cht ca nhà nước là công c thng tr giai cp, bo v li ích ca giai
cp thng tr. Nhưng tùy theo tương quan giai cp và địa v ca giai cp trong lch s
mà s thng tr đó được th hin dưới hình thc khác nhau.
Bn cht quan h gia giai cp tư sn và giai cp công nhân trong ch nghĩa tư
bn là quan h bóc lt. Giai cp tư sn bóc lt giá tr thng dư do người công nhân làm
ra. Nhưng biu hin ca quan h này ra ngoài xã hi là quan h bình đẳng, hai bên được
t do tha thun vi nhau. Người công nhân có quyn ký hoc không ký vào bn hp
đồng vi nhà tư sn. Thm chí nhà tư sn còn chăm lo đến sc kho ca người công
nhân và gia đình h nếu điu đó có li cho vic tăng khi lượng giá tr thng dư.
Phm trù bn cht gn lin vi phm trù cái chung, nhưng không đồng nht vi
cái chung. Có cái chung là bn cht, nhưng có cái chung không phi là bn cht. Thí d:
Mi người đều là sn phm tng hp ca các quan h xã hi, đó là cái chung, đồng thi
đó là bn cht ca con người. Còn nhng đặc đim v cu trúc sinh hc ca con người như
đều có đầu, mình, và các chi... đó là cái chung, nhưng không phi bn cht ca con người.
Phm trù bn cht và phm trù quy lut là cùng loi, hay cùng mt bc (xét v
mc độ nhn thc ca con người). Tuy nhiên bn cht và quy lut không đồng nht vi
nhau. Mi quy lut thường ch biu hin mt mt, mt khía cnh nht định ca bn cht.
Bn cht là tng hp ca nhiu quy lut. Vì vy phm trù bn cht rng hơn và phong
phú hơn quy lut.
Bn cht và hin tượng đều tn ti mt cách khách quan. Quan đim duy tâm
không tha nhn hoc không hiu đúng s tn ti khách quan ca bn cht và hin tượng.
Nhng người duy tâm ch quan cho rng, bn cht không tn ti tht s, bn cht ch
tên gi trng rng do con người ba đặt ra, còn hin tượng dù có tn ti nhưng đó ch
tng hp nhng cm giác ca con người, ch tn ti trong ch quan con người. Nhng
người theo ch nghĩa duy tâm khách quan tuy tha nhn s tn ti thc s ca bn cht
nhưng đó không phi là ca bn thân s vt mà theo h đó ch là nhng thc th tinh
thn. Thí d: Platôn cho rng, thế gii nhng thc th tinh thn tn ti vĩnh vin và bt
biến là bn cht chân chính ca mi s vt. Nhng s vt mà chúng ta cm nhn được ch
là hình bóng ca nhng thc th tinh thn mà thôi. Nhng quan đim này không được
khoa hc và thc tin tha nhn.
113
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com
Trái vi các quan đim trên đây, ch nghĩa duy vt bin chng cho rng, c bn
cht và hin tượng đều tn ti khách quan là cái vn có ca s vt không do ai sáng to
ra, bi vì s vt nào cũng được to nên t nhng yếu t nht định. Nhng yếu t này liên
kết vi nhau bng nhng mi liên h khách quan, đan xen, chng cht. Trong đó có
nhng mi liên h tt nhiên tương đối n định. Nhng mi liên h tt nhiên đó to thành
bn cht ca s vt. Vy, bn cht là cái tn ti khách quan gn lin vi s vt; hin
tượng là biu hin ra bên ngoài ca bn cht, cũng cái khách quan không phi do cm
giác ca ch quan con người quyết định.
2. Mi quan h bin chng gia bn cht và hin tượng
Ch nghĩa duy vt bin chng không ch tha nhn s tn ti khách quan ca bn
cht và hin tượng, mà còn cho rng, gia bn cht và hin tượng có quan h bin chng
va thng nht gn bó cht ch vi nhau, va mâu thun đối lp nhau.
a) S thng nht gia bn cht và hin tượng
S thng nht gia bn cht và hin tượng trước hết th hin ch bn cht luôn
luôn được bc l ra qua hin tượng; còn hin tượng nào cũng là s biu hin ca bn
cht mc độ nht định. Không có bn cht nào tn ti thun túy ngoài hin tượng; đồng
thi cũng không có hin tượng nào hoàn toàn không biu hin bn cht. Nhn mnh s
thng nht này, V.I.Lênin viết: "Bn cht hin ra. Hin tượng là có tính bn cht"1.
S thng nht gia bn cht và hin tượng còn th hin ch bn cht và hin
tượng v căn bn là phù hp vi nhau. Bn cht được bc l ra nhng hin tượng tương
ng. Bn cht nào thì có hin tượng y, bn cht khác nhau s bc l nhng hin tượng
khác nhau. Bn cht thay đổi thì hin tượng biu hin nó cũng thay đổi theo. Khi bn
cht biến mt thì hin tượng biu hin nó cũng mt theo.
Tóm li, bn cht và hin tượng thng nht vi nhau, chính nh s thng nht này
mà người ta có th tìm ra cái bn cht, tìm ra quy lut trong vô vàn các hin tượng bên
ngoài.
b) Tính cht mâu thun ca s thng nht gia bn cht và hin
tượng
Bn cht và hin tượng thng nht vi nhau, nhưng đây là s thng nht ca hai
mt đối lp. Do vy không phi bn cht và hin tượng phù hp nhau hoàn toàn mà luôn
bao hàm c s mâu thun nhau. Mâu thun này th hin ch: bn cht phn ánh cái
chung, cái tt yếu, quyết định s tn ti và phát trin ca s vt, còn hin tượng phn
ánh cái riêng, cái cá bit. Cùng mt bn cht có th biu hin ra nhiu hin tượng khác
nhau tùy theo s thay đổi ca điu kin và hoàn cnh. Vì vy hin tượng phong phú hơn
bn cht, còn bn cht sâu sc hơn hin tượng. Bn cht là cái tương đối n định, ít biến
đổi, còn hin tượng là cái thường xuyên biến đổi. Nhn mnh điu này, V.I.Lênin viết:
"Cái không bn cht, cái b ngoài, cái trên mt, thường biến mt, không bám “chc”,
1. V.I.Lênin: Toàn tp, Nxb. Tiến b, Mátxcơva, 1981, t.29, tr. 268.
114
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com