Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 109
Trn Văn Lun
Khi mc ni tiếp cn ca bình tiêu âm s tăng và có th làm gim công sut
ca động cơ. Mc gim có th ti 5 - 15% cho 10 db. Vì vy, nhà chế to động cơ
cn quy định tn tht áp sut ln nht cho phép trên đường cn. Ví d, đối vi động
cơ 8Π và 4
μ
13/18 (ca Nga) đối áp cho phép là 600 và 500 mm ct nước. Khi
mc song song cn hot tính, bình tiêu âm được p phía trong bng mt loi vt liu
hp th âm lượng và không làm gim tiết din lưu thông ca không khí.
B DP TÀN
Khí thi được x ra ngoài thường mang theo nhng ht tàn ca nhiên liu và
du cháy đốt. Nhng ht tàn này có thy ho hon nguy him, đặc bit đối vi
các trang b động lc tàu thy vn chuyn sn phm du m, bông si, len d
nhng hàng d cháy khác. Để ngăn nga nhng s c có th xy ra, cui đường
thi thường trang b b dp tàn.
Loi x qua nước tàn được dp trit d hơn nhưng tăng cn đến 8 - 100 mm
ct nước. Để cung cp nước cho thiết b dp tàn người ta trang b mt bơm riêng
(đối vi trang b động cơ công sut ln), hoc trích đường nước t bơm vòng h
hay bơm cu ho (cho các trang b công sut trung bình). Bơm cp nước cho thiết b
dp tàn phi to được áp sut đến 3kG/cm 2. T trng ca thiết b dp tàn khong 0,3
- 0,4 kg/m.l và th tích - 0,15 ÷ 0,20 lít/m.l
Khi thiết b đường thi đặc bit phi chú ý ti tng cn các thiết b (c ni
hơi tn dng, b bù, bình tiêu âm, b dp tàn) không vượt quá 300 - 400 mm ct
nước, vic tăng cn đường thi dn đến gim công sut động cơ và tăng sut tiêu
hao nhiên liu. Vì vy, để gim cn đường thi, c gng thiết kế ng dn: thng vi
s khuu, un cong nh nht.
Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 110
Trn Văn Lun
Hình 3.11. đồ các thiết b dp tàn
a- loi tưới nước; b,c- loi x qua nước
Chương 4. GIM RUNG H ĐỘNG LC
1. Khái nim v rung và gim rung cho động cơ
Như đã trình bày phn đầu, do truyn lc qua cơ cu khuu trc thanh
truyn nên động cơ đốt trong là ngun gây rung rt ln cho bn thân nó và cho b
máy. Tác hi do rung gây ra có th rt ln, đe da trc tiếp đến độ bn ca trc và
các trc, làm kt pistong và xecmăng, b gãy các gujông và bulông bt b vi thân
máy, gây ng sut và biến dng ln trong các chi tiết máy và làm gim độ tin cy
chung ca ôtô, tàu ha, tàu thy… lp động cơ này.
Ngoài ra, rung còn to nên âm ln trong khu vc đặt máy, làm nh hưởng
đến điu kin làm vic ca công nhân. Để gim nhng tác hi trên, ngày nay, đối
vi nhng động cơ không cân bng và thm chí c nhng động cơ đã cân bng
người ta thường đặt trên b móng hay b tàu qua cơ cu đàn hi gi là b gim xóc.
Lc kích thích gây rung cho động cơ trên b là các lc quán tính không cân
bng ca khi lượng chuyn động tnh tiến và chuyn động quay, mômen ca các
lc này và mômen lt ca động cơ.
Trên hình 1.6.7a biu din sơ đồ đặt động cơ trên các b gim xóc và chiu
tác dng ca các lc kích thích.
Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 111
Trn Văn Lun
Rung hay dao động tnh tiến theo phương thng đứng ca động cơ dc theo
trc OZ sinh ra bi các lc quán tính không cân bng ca khi lượng chuyn động
tnh tiến và thành phn thng đứng ca lc quán tính ly tâm không cân bng.
Dao động quán tính theo phương nm ngang dc theo trc OY xut hin do
thành phn nm ngang ca lc quán tính ly tâm. Còn dao động tnh tiến theo
phương nm ngang dc theo trc OX, ch xy ra đối vi các động cơ dùng để quay
chân vt, theo hướng này là lc kích thích do s thay đổi tun hoàn ca lc đẩy Px
t chân vt.
Dao động quay xung quanh trc OX to bi mômen lt và thành phn nm
ngang ca lc quán tính ly tâm không cân bng. Dao động xung quanh trc OY gây
ra do mômen lc quán tính ca khi lượng chuyn động tnh tiến không cân bng và
mômen ca thành phn lc ly tâm theo phương thng đứng không cân bng. Còn
thành phn nm ngang ca lc này gây nên dao động quay quanh trc OZ.
Như vy, động cơ có th xem như mt vt rn, đồng thi tham gia trong sáu
dao động liên hp phc tp: ba dao động tnh tiến dc theo ba trc ta độ OX, OY,
OZ và ba dao động quay xung quanh ba trc y (hình 1.6.7b).
Để minh ha nguyên lý gim dao động nh b gim xóc, dưới đây ta xem xét
mt trường hp đin hình đơn gin: dao động ca động cơ dưới tác dng ca mt
trong nhng thành phn lc quán tính không cân bng là:
αω
cos
2
RmP rz =
hay có th viết tPP
z
ω
cos
=
trong đó: 2
ω
RP =- biên độ kích thích;
t
ω
α
=- góc quay ca trc khuu tính t đim chết trên.
Nếu động cơ được bt cht trc tiếp vi b máy thì lc Pz s truyn toàn b
lên b này. Để gim lc tác dng lên b máy, gia động cơ và b ta đặt các b gim
sóc (như hình 1.6.7). Như vy ta được mt h dao động gm động cơ và các lò xo
Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 112
Trn Văn Lun
hình tr. Theo nguyên lý v dao động ta có th viết phương trình dao động cưỡng
bc ca động cơ dng:
t
kC
P
Z
ω
ω
cos
/1
1
22
= hay tAZ
ω
cos=
trong đó:
=22 /1
1
kC
P
A
ω
là biên độ ca dao động cưỡng bc;
C - độ cng ca h lò xo;
k - tn s dao động t do ca h.
Trong biu thc (1.7) P/C là độ di chuyn tĩnh ca h dưới tác dng ca lc
kích thích P. Đối vi mi giá tr nht định ca h thc này biên độ dao động cưỡng
bc ch ph thuc vào t s ω/k. T biu thc trên ta có th kết lun rng, cơ cu
đàn hi có tác dng gim lc truyn rung cho b máy ch khi nào giá tr tuyt đối
ca hiu 1-ω2/k2 > 1, hay k2>
ω
. Như vy, khi t s ω/k càng ln (hay ω rt
ln so vi k), có nghĩa là khi động cơ được đặt trên b càng đàn hi, thì hiu sut
gim xóc cho động cơ trên b đàn hi càng ln. Nói mt cách khác, để gim lc
truyn rung cho b máy, máy phi đặt trên các b gim xóc có độ đàn hi đủ để tn
s dao động t do nh hơn tc độ góc ca trc khuu.
Để gim thành phn lc kích thích ngang )sin( 2
αω
RmP ry = ta phi lp vào
h nhng lò xo ngang và nghiên cu dao động theo phương nm ngang ca động
cơ. Tương t như trên ta cũng đi đến kết lun là: Để gim lc kích động ngang, tn
s dao động t do phi nh hơn so vi các mômen kích thích ta cũng rút ra kết lun
như trên.
Thông thường, tính toán dao động ca động cơ đặt trên b đàn hi bao gm
các bước sau:
1.
Xác định sơ b trng tâm ca động cơ và các mômen quán tính tương ng
trc ta độ đặt trng tâm.
2. Căn co trng lượng ca động cơ và ti trng cho phép trên mt b
gim xóc để chn chng loi, s lượng và phân b chúng dưới b máy ca động cơ.
3. Theo s lượng và độ cng ca các b gim xóc đã chn xác định tâm cng
chung.
Trang b động lc http://www.ebook.edu.vn trang 113
Trn Văn Lun
4. Xác định các tn s ca dao động riêng.
5. Xác định biên độ ca dao động do các lc và các mômen lc kích thích
gây nên.
6. Kết lun v chng loi s lượng gim xóc và sơ đồ phân b gim xóc cho
động cơ.
2.Các loi gim xóc
a. Vt liu chế to
Hiu sut gim rung ca b gim xóc ch yếu ph thuc vào vt liu chế to
đệm đàn hi. Để gim rung cho động cơ và by người ta thường dùng các b
gim xóc bng cao su và bng lò xo.
Ưu đim chính ca loi gim xóc bng cao su là có ma sát trong ln – đó là
đặc tính quan trng để dp tt dao động cng hưởng. Ngoài ra, b gim xóc loi này
có kh năng cách âm tt trong các di âm tn.
Nhược đim ca b gim xóc bng cao su là cao su d b già hóa (tính cht
đàn hi mt dn theo thi gian) và d b hư hng do tác động ca sn phm du m
và nhit độ cao (ch thích ng vi điu kin nhit độ dưới 70 ÷ 75oC). Ngày nay, đối
vi các b gim xóc bng cao su, người ta ch dng loi gim xóc có đệm đàn hi
làm vic trng thái chu nén.
Loi gim xóc bng lò xo kim loi gi được tính cht đàn hi lâu dài và
không chu tác động ca du, nhit độđộ m. Tuy vy, loi gim xóc bng lò xo
có ma sát trong rt nh và kh năng cách âm li kém các tn s cao và tn s
trung bình. Lò xo thường gim rung tt tn s đến 200 Hz. tn s ln hơn rung
động chng nhng không gim mà thm chí có th tăng. Cho nên, trong các b
gim xóc bng lo xo thường có cơ cu làm tăng kh năng gim rung và ma sát. Vi
mc đích y dưới lò xo ca b gim xóc đôi khi người ta đặt thêm đệm bng cao su
cng có độ dày không ln để tăng ma sát trong ca b gim xóc lò xo.
b. Kết cu các loi gim xóc
Da vào hai loi vt liu chế to k trên người ta phân các b gim xóc thành
hai nhóm chính: b gim xóc dùng đệm đàn hi bng kim loi và b gim xóc dùng
đệm đàn hi bng cao su.