A - LI M ĐẦU
T giá hi đoái là mt phm trù kinh tế tng hp có liên quan đến
các phm trù kinh tế khác và đóng vai trò như là mt công c có hiu lc,
có hiu qu trong vic tác động đến quan h kinh tế đối ngoi ca mi
nước, đồng thi là yếu t cc k quan trng đối vi chính sách tin t quc
gia. Đã bao thi nay, loài người đã và đang tiếp tc đứng trước mt vn đề
có tm quan trng đặc bit này và c gng tiếp cn nó, mong tìm ra mt
nhn thc đúng đắn để t đó xác định và đưa vào vn hành trong thc tế
mt t giá hi đoái phù hp, nhm biến nó tr thành mt công c tích cc
trong qun lý nn kinh tế mi nước.
T giá hi đoái, như các nhà kinh tế thường gi là mt loi "giá ca
giá" , b chi phi bi nhiu yếu t và rt khó nhn thc, xut phát t tính
tru tượng vn có ca bn thân nó. T giá hi đoái không phi ch là cái gì
đó để ngm mà trái li, là cái mà con người cn phi tiếp cn hàng ngày,
hàng gi, s dng nó trong mi quan h giao dch quc tế, trong vic s
nhng vn đề c th liên quan đến các chính sách kinh tế trong nước và
quc tế. Và do vy, nhn thc mt cách đúng đắn và s lý mt cách phù
hp mt cách t giá hi đoái là mt ngh thut.
Trong điu kin nn kinh tế thế gii ngày nay, khi mà quá trình quc
tế hoá đã bao trùm tt c các lĩnh vc sn xut kinh doanh và trong cuc
sng, thì s gia tăng ca hp tác quc tế nhm phát huy và s dng nhng
li thế so sánh ca mình đã làm cho vic qun lý đời sng kinh tế ca đất
nước và là mi quan tâm đặc bit ca chính ph các nước trong quá trình
phc hưng và phát trin kinh tế. Vit Nam là mt trong nhng nước như
vy.
Xut phát t nhng lý do trên đây, Em chn đề tài ca mình là "Mt
s vn đề v t giá hi đoái và chính sách t giá hi đoái Vit Nam".
Tp đề án được chia làm 2 phn chính.
Nhng vn đề lý thuyết chung ( chương I )
Nhng chính sách t giá hi đoái Vit Nam ( chương II )
Do đề ra, chương I s chiếm phn ln tp đề án. chương II. Và em
s c gng trình by và th hin nhng gì đã đề cp trong chương I.
Dưới đây em xin trình by ni dung đề án ca mình.
2
NI DUNG
CHƯƠNG I: Nhng vn đề lý thuyết chung
I. T giá hi đoái và s hình thành t giá hi đoái
1. T giá hi đoái:
Hu hết mi quc gia hay mt nhóm quc gia liên kết (như liên minh
Châu Âu) đều có đồng tin riêng ca mình. Vit nam có tin đồng (VNĐ)
Trung quc có Nhân dân t (CNY), M có Dollar (USD).
Mi liên h kinh tế gia các nước, các nhóm nước vi nhau mà trước
hết là quan h mua bán trao đổi đầu tư dn đến vic cn có s trao đổi đồng
tin ca các nước khác nhau vi nhau, đông tin này đổi ly đông ftin kia,
t đố ta có th nói rng: t giá hi đoái là giá c ca mt đơn v tin t ca
mt nước tính bn tin t ca mt nước khác. Thông thường, thut ng "T
giá hi đoái" được ngm hiu là s lượng đơn v tin ni t cn thiết để
mua mt đơn v ngoi t, tuy nhiên M và Anh được s dng theo nghĩa
ngược li: s lượng đơn v ngoi t cn thiết để mua mt đồng USD hoc
đồng bng Anh; ví d: M 0,8 xu/USD.
Các nhà kinh tế thường đề cp đến hai loi t gia hi đoái:
- T giá hi đoái danh nghĩa (en): đây là t giá hôí đoái được biết
đến nhiu nht do ngân hàng nhà nước công b trên các phương tin thông
tin đại chúng hàng ngày.
- T giá hi đoái thc tế (er) được xác định er = en * Pn/Pf
Pn: ch s giá trong nước
Pf: ch s giá nước ngoài
T giá hi đoái thc tế loi tr được s nh hưởng ca chênh lch
lm phát gia các nước và phn ánh đúng swsc mua và sc cnh tranh ca
mt nước.
2. S hình thành t giá hi đoái
a- Cu v tin trên th trường ngoi hi
Có cu v tin ca nước A trên th trường ngoi hi khi dân cư t các
nước khác mua hàng hoá và dc v được sn xut ra ti nước A. Mt nước
xut khu càng nhiu thì cu đối vi đồng tin nước đó càng ln trên th
trường ngoa hi.
Đường cu v mt loi tin là hàm ca t giá hi đoái ca nó xung
d phía bên phi, điu này cho thy nếu t giá hi đoái càng cao thì hàng
hoá ca nước y càng tr lên đắt hơn đối vi nhng người n\c ngoài và ít
hàng hoá xut khu hơn
3
b- Cung v tin trên th trường ngoi hi
Để nhân dân nước A mua được các sn phm sn xut ra nước B
h phi mua mt lượng tin đủ ln ca nước B, bng vic dùng tin nước A
để tr. Lượng tin này ca nước A khi y bước vào th trường quc tế.
Đường cung v tin là mt hàm ca t giá hi đoái ca nó, dc lên
trên v phía phi. T giá hi đoái càng cao thì hàng hoá nước ngoài càng r
và hàng hoá ngoi được nhp khu ngày càng nhiu.
Các t giá hi đoái được xác định ch yếu thông qua các lc lượng
th trường ca cung và cu. Bt k cái gì làm tăng cu v mt đồng tin
hoc làm gim cung ca nó đều có xu hướng làm cho t giá hi đoái tăng
lên. Bt k cái gì làm gim cu v mt đồng tin hoc làm tăng cung đồng
tin y trên các th trường ngoi hi s hướng ti làm cho giá tr trao đổi
ca nó gim xung hình v dưới, ta thy được t gía hi đoái cân bng Lo
ca đồng Vit Nam và đồng USD M thông qua giao đim S và D.
L USD
Đ
S
Lo
D
Qo Q(đ)
2. Phân loi t giá hi đoái
Trong thc tế tu tng nơi tng lúc khi quan tâm đến mt khía cnh
nào đó ca t gía hi đoái người ta thường gi đến tên đến loi t giá đó.
Do vy cn thiết phi phân loi t giá hi đoái.
Da vào nhng căn c khác nhau người ta chia ra nhiu loi t giá
khác nhau:
a- Căn c vào phương tin chuyn ngoi hi, t giá được chia ra làm
hai loi
4
-T giá đin hi mà t gía mua bán ngoi hi mà ngân hàng có trách
nhim chuyn ngoi hi bng đin( telegraphic transfer -T/T)
-T giá thư hi: là t giá mua bán ngoi hi mà ngân hàng có trách
nhim chuyn ngoi hi bng thư ( mail transfen M/T)
b- Căn c vào chế độ qun lý ngoi hi, t giá hi đoái chia ra các
loi
- T giá chính thc: là t giá do nhà Nước công b được hình thành
trên cơ s ngang giá vàng.
-T giá t do là t giá hình thành t phát trên th trường do quan h
cung cu qui định .
- T giá th ni là t giá hình thành t phát trên th trường và nhà
nước không can thip vào s hình thành và qun lý t giá này.
- T giá c định là t giá không biến động trong phm vi thi gian
nào đó.
c- Căn c vào phương tin thanh toán quc tế, t giá được chia ra các
loi:
- T giá séc là t giá mua bán các loi séc ngoi t.
- T giá hi phiếu tr tin ngay là t giá mua bán các loi hi phiếu
có k hn bng ngoi t.
- T giá chuyn khon là t giá mua bán ngoi hi trong đó vic
chuyn khon ngoi hi không phi bng tin mt, bng cách chuyn khon
qua ngân hàng.
- T giá tin mt là t giá mua bán ngoi hi mà vic chuyn tr
ngoi hi bng tin mt.
d- Căn c vào thi đim mua bán ngoi hi:
- T giá m ca: là t giá vào đầu gi giao dch hay t giá mau bán
ngoi hi ca chuyến giao dch đầu tiên trong ngày.
- T giá đóng ca: là t giá vào cui gi giao dch hay t giá mua
bán ngoi hi ca chuyến giao dch cui cùng trong ngày.
- T giá giao nhn ngay: là t giá mua bán ngoi hi mà vic giao
nhn ngoi hi s được thc hin chm nht trong 2 ngày làm vic.
- T giá giao nhn có k hn: là t giá mua bán ngoi hi mà vic
giao nhn ngoi hi s được thc hin theo thi hn nht định ghi trong
hp đồng(có th là 1,2,3 tháng sau).
5
e- căn c vào nghip v kinh doanh ngoi hi ca ngân hàng t giá
chia ra làm hai loi:
- T giá mua: là t giá mà ngân hàng mua ngoi hi vào.
- Tg ía bán: là t giá mà ngân hàng bán ngoi hi ra.
II- Nhng nhân t nh hưởng ti t giá hi đoái:
1- Cán cân thương mi: trong các điu kin khác không đổi nếu nhp
khu ca mt nước tăng thì đường cung v tin ca nước y s dch chuyn
v phía bên phi, t giá hi đoái gim xung; nếu xut khu tăng thì đường
cu v tin ca nước y s dch chuyn sang trái t giá hi đoái tăng lên.
2- T giá lm phát tương đối: nếu t l lm phát ca mt nước cao
hơn t l lm phát ca mt nước khác thì nước đó s cn nhiêù tin hơn để
mua mt lượng tin nht định ca nước kia. Điu này làm cho cung tin
dch chuyn sang phi và t giá hi đoái gim xung.
3- S vn động ca vn: khi người nước ngoài mua tài sn tài chính,
lãi sut có nh hưởng mnh. Khi lãi sut ca mt nước tăng lên mt cách
tương đối so vi nước khác thì các tài sn ca nó to ra t l tin li cao
hơn và có nhiu người dân nước ngoài mun mua tài sn y. Điu này làm
cho đường cu v tin ca nước đó dch chuyn sang phi và làm tăng t
giá hi đoái ca nó. Đây là mt trong nhng nh hưởng quan trng nht ti
t giá các nước phát trin cao.
4- D tr, phương tin thanh toán, đầu cơ: tt c đều có th làm dch
chuyn đường cung và cu tin t. Đầu cơ có th gây ra nhng thay đổi ln
v tin, đặc bit trong điu kin thông tin liên lc hin đại và công ngh
máy tính hin đại có th trao ddi hàng t USD giá tr tin t mi ngày.
Trên đây là 4 nguyên nhân cơ bn gây lên s dch chuyn đường
cung và cu trên th trường ngoi hi. S dch chuyn này đến lượt nó s
gây ra nhng dao động ca t giá hi đoái, và như vy phn ng dây
chuyn, nhng biến động ca t giá hi đoái li tác động đến nn kinh tế
trong nước.
III- Tác động ca t giá hi đoái đến nn kinh tế
1-Thc trng tác động ca t giá đối vi các lĩnh vc tài chính, ngân
sách thi gian qua.
1.1-Thc trng quan h gia t giá vi ngân sách: