L I M Đ U
Trong n n kinh t th tr ng, quá trình đi u hoà các ngu n v n t n i ế ườ ơ
th a đ n n i thi u đ c di n ra trên th tr ng tài chính. Th tr ng tài chính ế ơ ế ượ ườ ườ
th ng đ c phân làm hai lo i th tr ng ti n t (bao g m th tr ng liênườ ượ ườ ườ
ngân hàng, th tr ng h i đoái quan tr ng nh t th tr ng tín d ng ) th ườ ườ
tr ng v n (bao g m th tr ng cho thuê tài chính, th tr ng th ch p quanườ ườ ườ ế
tr ng nh t th tr ng ch ng khoán). Th tr ng ch ng khoán b ph n quan ườ ườ
tr ng nh t trong th tr ng tài chính, n i cung c p v n đ u t dài h n cho ườ ơ ư
n n kinh t . Th tr ng tài chính r t nh y c m, ch m t t n th t trong m t th ế ườ
tr ng b ph n th lây lan sang c th tr ng tài chính r ng l n r t dườ ườ
d n đ n m t cu c kh ng ho ng tài chính, gây thi t h i cho n n kinh t . T đó ế ế
đ t ra m t yêu c u ph i n đ nh th tr ng tài chính. Chính v y trong ườ
su t nh ng th p k v a qua có s tăng tr ng kỳ l c a các th tr ng phái sinh, ưở ườ
m t trong nh ng phát tri n quan tr ng nh t c a th tr ng tài chính. Các công c ườ
tài chính phái sinh ngày càng đ c s d ng r ng rãi, linh ho t trong các ho tượ
đ ng tài chính. Đó nh ng công c m i ph c t p, v y mu n s d ng
m t cách hi u qu ta c n nghiên c u, tìm hi u nó.
Ch ng khoán phái sinh các công c tài chính phái sinh ngu n g c t
ch ng khoán m i quan h ch t ch v i ch ng khoán g c. Đây nh ng
công c tài chính đa năng các công c quan tr ng đ c s d ng m t cách ượ
linh ho t đ giúp các doanh nghi p, các nhà đ u t trên th tr ng ch ng khoán ư ườ
x r i ro v giá c ch ng khoán giúp nhà đ u c tìm ki m l i nhu n. ơ ế
Nh ng ch ng khoán phái sinh l i t o ra s ép t phía nhà đ u t và r t ph c t pư ư
nên ch dành cho nh ng nhà đ u t chuyên nghi p trong th tr ng ch ng ư ườ
khoán phát tri n. Vi t Nam, th tr ng ch ng khoán m i đi vào ho t đ ng t ườ
năm 2000, còn trong giai đo n b c đ u xây d ng nên v n đ áp d ng ch ng ướ
khoán phái sinh còn nhi u b t c p, nh ng khi th tr ng phát tri n thì đó l i tr ư ườ
thành t t y u. ế
1
Do còn m i ph c t p, đ tài m i d ng l i nh ngthuy t c b n ế ơ
v ch ng khoán phái sinh. N i dung c a đ tài đ c trình bày đi t thuy t v ượ ế
ch ng khoán phái sinh đ n kh năng áp d ng chúng vào th tr ng ch ng khoán ế ườ
Vi t Nam bao g m các ph n sau:
Ph n 1 : CH NG KHOÁN PHÁI SINH
Ph n 2 : KH NĂNG ÁP D NG CH NG KHOÁN PHÁI SINH VÀO
TH TR NG CH NG KHOÁN VI T NAM ƯỜ
2
PH N I : CH NG KHOÁN PHÁI SINH
1.1 KHÁI NI M, VAI TRÒ C A CH NG KHOÁN PHÁI SINH Đ I
V I TH TR NG CH NG KHOÁN ƯỜ
1.1.1 T ng quan v th tr ng ch ng khoán ườ
Th tr ng ch ng khoán m t b ph n c u thành c a th tr ng tài ườ ườ
chính, th tr ng ch ng khoán đ c hi u m t cách chung nh tn i di n ra các ườ ượ ơ
giao d ch trao đ i mua bán, trao đ i ch ng khoán _ ch ng khoán đ c hi u ượ
nh ng gi y t có giá và có kh năng chuy n nh ng, xác đ nh s v n đ u t (t ượ ư ư
b n đ u t ); ch ng khoán xác nh n quy n đòi n h p pháp, bao g m các đi u ư
ki n v thu nh p tài s n t ng m t th i h n nào đó. Các quan h trao đ i ươ
mua bán này làm thay đ i ch s h u c a ch ng khoán, v y th c ch t đây là quá
trình v n đ ng c a t b n chuy n t t b n s h u sang t b n kinh doanh. Th ư ư ư
tr ng ch ng khoán không gi ng nh th tr ng các hàng hoá thông th ng khácườ ư ườ ườ
hàng hoá th tr ng ch ng khoán m t lo i hàng hoá đ c bi t, quy n s ườ
h u v t b n. Lo i hàng hoá này cũnggiá tr và giá tr s d ng. Nh v y ư ư
th nói, b n ch t c a th tr ng ch ng khoán là th tr ng th hi n m i quan h ườ ườ
gi a cung c u c a v n đ u t đó, giá c c a ch ng khoán ch a đ ng ư
thông tin v chi phí v n hay giá c c a v n đ u t . Th tr ng ch ng khoán ư ườ
hình th c phát tri n b c cao c a n n s n xu t và l u thông hànhg hoá. ư
C u trúc th tr ng ch ng khoán đ c phân theo nhi u tiêu th c khác ườ ượ
nhau. N u phân lo i theo hàng hoá, thì có th chia thành th tr ng trái phi u, thế ườ ế
tr ng c phi uth tr ng các công c d n xu t. Th tr ng trái phi u thườ ế ườ ườ ế
tr ng hàng hoá trái phi u; trái phi u ch ng khoán n , m t lo i ch ngườ ế ế
khoán quy đ nh nghĩa v c a ng i phát hành ( ng i đi vay ) ph i tr cho ng i ườ ườ ườ
đ ng tên s h u ch ng khoán (ng i cho vay ) m t kho n ti n nh t đ nh bao ườ
g m c g c l n lãi trong nh ng kho ng th i gian c th . Th tr ng c phi u ườ ế
n i giao d ch mua bán trao đ i c phi u, c phi u m t lo i ch ng khoán v nơ ế ế
3
đ c phát hành d i d ng ch ng ch ho c bút toán ghi s , xác nh n quy n sượ ướ
h u và l i ích h p pháp đ i v i tài s n ho c v n c a công ty c ph n. C phi u ế
công c tài chính có th i h n thanh toán là h n. Còn th tr ng các công c ườ
d n xu t th tr ng hàng hoá các ch ng khoán phái sinh, ch ng khoán ườ
phái sinh bao g m các lo i nh quy n mua tr c, ch ng kh , h p đ ng kỳ h n, ư ướ ế
h p đ ng t ng lai, h p đ ng quy n ch n. ươ
N u phân lo i theo quá trình luân chuy n v n, th tr ng đ c phân thànhế ườ ượ
th tr ng s c p (th tr ng c p m t )_là th tr ng phát hành ch ng khoán hay ườ ơ ườ ườ
n i mua bán ch ng khoán l n đ u tiên. Vi c mua bán ch ng khoán trên thơ
tr ng s c p làm tăng v n cho nhà phát hành, thông qua đó chính ph thêmườ ơ
ngu n tài tr cho d án đ u t và tiêu dùng c a chính ph , các doanh nghi p huy ư
đ ng đ c v n cho d án đ u t c a doanh nghi p; th tr ng th c p ( th ượ ư ườ
tr ng c p 2 ) _ th tr ng giao d ch mua bán trao đ i nh ng ch ng khoán đãườ ườ
đ c phát hành nh m m c đích ki m l i, di chuy n v n đ u t hay di chuy nượ ế ư
tài s n xã h i.
Khi phân lo i th tr ng ch ng khoán theo hình th c t ch c c a th ườ
tr ng thì : Th nh t, t ch c thành s giao d ch ch ng khoán, thườ
tr ng ch ng khoán đ c t ch c t i m t đ a đi m t p trung g i sàn giaoườ ượ
d ch ho c thông qua h th ng máy tính. Các ch ng khoán đ c niêm y t t i s ượ ế
giao d ch là các ch ng khoán đáp ng các tiêu chu n niêm y t do s giao d ch đ t ế
ra; Th hai là t ch c thành th tr ng giao d ch phi t p trung ( th tr ng OTC ), ườ ườ
là th tr ng không có trung tâm giao d ch t p trung, đó là m t m ng l i các nhà ườ ướ
môi gi i t kinh doanh ch ng khoán mua bán v i nhau v i nhà đ u t . ư
Ngoài hai th tr ng trên còn th tr ng th ba dành cho các ch ng khoán ườ ườ
không đ tiêu chu n trên hai th tr ng trên. ườ
Các ch th trên th t ng ch ng khoán th đ c chia làm ba nhóm : ườ ượ
M t ch th phát hành, ng i cung c p hàng hoá ( ch ng khoán ) cho th ườ
tr ng ch ng khoán. Các ch th bao g m chính ph , doanh nghi p m t sườ
4
t ch c khác nh các qu đ u t , t ch c tài chính trung gian ….; Hai là nhà đ u ư ư
t , nh ng ng i có ti n, th c hi n vi c mua và bán ch ng khoán đ tìm ki mư ườ ế
l i nhu n, th ng đ c chia thành nhà đ u t nhân và nhà đ u t có t ch c; ư ượ ư ư
Ba các t ch c liên quan đ n th tr ng ch ng khoán nh c quan qu n ế ườ ư ơ
và giám sát các ho t đ ng th tr ng ch ng khoán nh u ban ch ng khoán, hi p ườ ư
h i các nhà kinh doanh ch ng khoán, t ch c l u ký, đăng ký và thanh toán bù tr ư
ch ng khoán, các t ch c h tr , các công ty đánh giá h s tín nhi m …
1.1.2 Khái ni m v ch ng khoán phái sinh
Trên các th tr ng ch ng khoán phát tri n, ngoài ho t đ ng giao d ch các ườ
ch ng khoán thông th ng nh c phi u, trái phi u, ch ng ch qu đ u t còn ườ ư ế ế ư
giao d ch các lo i ch ng khoán phái sinh. Ch ng khoán phái sinh g m
ch ng kh ( warrants ), ch ng quy n (rights ), h p d ng kỳ h n ( forwards ), h p ế
đ ng t ng lai (futures ) h p đ ng quy n ch n (options ). Các lo i ch ng ươ
khoán phái sinh không gi ng nh các ch ng khoán thông th ng. Chúng không ư ườ
xác nh n quy n s h u hay quy n ch n gi a ng i s h u đ i v i ng i phát ườ ườ
hành, ch xác nh n quy n mua c phi u th ng c a m t công ty phát hành ế ườ
cho ng i s h u ( tr ng h p ch ng kh ch ng quy n ) ho c xác nh nườ ườ ế
quy n và nghĩa v gi a hai bên giao d ch h p đ ng ( trong tr ng h p quy n l a ườ
ch n và h p đ ng t ng lai ). Các ch ng khoán phái sinh này giúp cho th tr ng ươ ườ
sôi đ ng h n và kích thích ho t đ ng đ u t c a nh ng nhà đ u t ch ng khoán. ơ ư ư
Ch ng khoán phái sinh các công c tài chính ngu n g c t ch ng
khoán quan h ch t ch v i các ch ng khoán g c. Các ch ng khoán phái sinh
đ c hình thành do nhu c u c a ng i mua, ng i bán ch ng khoán, s phátượ ườ ườ
tri n c a ch ng khoán phái sinh ph thu c vào s phát tri n c a th tr ng ườ
ch ng khoán.
Các ch ng khoán phái sinh là các công c tài chính đa năngđòi h i ph i
có s v n d ng linh ho t, m t khác nó yêu c u các nhà đ u t ph i phân tích d ư
đoán tình hình bi n đ ng c a ch ng khoán c s trong t ng lai m t cách t tế ơ ươ
5