TNU Journal of Science and Technology
229(14): 27 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 27 Email: jst@tnu.edu.vn
APPLICATION OF FUZZY LOGIC AND A QUASI-SLIDING MODE
FOR A DOUBLY FED INDUCTION GENERATOR
Ly Nhat Minh1, Pham Thanh Tung2*
1Power Transmission Company 4, 2Vinh Long University of Technology Education
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
04/7/2024
This study proposes to combine fuzzy logic control with sliding mode
control-based Quasi sliding mode (SMC-FL-Q) to independently control
the power of a doubly fed induction generator (DFIG). This type of electric
machine is highly efficient and is often used in wind turbines. Fuzzy
control is the inspection, development and testing of systems based on
fuzzy rules. Sliding mode control is a controller with a variable structure
based on intermittent control signals that forces the system's state trajectory
to approach the sliding surface. The proposed controller is designed to
ensure that the actual powers of the DFIG follow the desired powers in a
finite time and reduces the chattering phenomenon around the sliding
surface. Lyapunov theory is used to check the stability of the system.
Simulation results of the SMC-FL-Q controller applied to the DFIG system
were compared to the adaptive fuzzy PI and Recurrent Type-II Fuzzy
Neural Networks. The comparison results showed that the proposed
controller was more effective without the overshoot, the steady-state
converges to 0, the rising time, the settling time of the active and reactive
power is 0.0021(s), 0.0031(s) and 0.0016(s), 0.0029(s), respectively.
Revised:
07/10/2024
Published:
08/10/2024
KEYWORDS
Fuzzy logic
Doubly fed induction generator
Quasi-sliding mode
Active power
Reactive power
NG DNG LOGIC M VÀ CHẾ ĐỘ TRƯỢT QUASI
CHO MÁY PHÁT ĐIỆN GIÓ NGUỒN KÉP
THÔNG TIN BÀI BÁO
TÓM TẮT
Ngày nhận bài:
04/7/2024
Nghiên cứu này đ xut kết hợp điều khin logic m với điều khiển trượt
dựa vào chế độ trượt Quasi (SMC-FL-Q) đ điu khiển đc lập công suất
máy phát điện gió nguồn kép (DFIG). Đây loại máy điện hiệu qu
cao thường được s dng trong tua-bin gió. Điều khin m việc
kiểm tra, phát triển thử nghiệm các hệ thng dựa trên các quy tc m.
Điu khiển trượt bộ điu khiển cấu trúc thay đi dựa trên tín hiệu
điu khin không liên tục buc qu đạo trạng thái ca h thng tiếp cn
đến mặt trượt. B điu khin đề xuất được thiết kế để đm bảo công suất
thc tế của máy phát điện nguồn kép m theo công suất mong mun
trong thi gian hu hạn giảm hin ng chattering quanh mặt trượt.
thuyết Lyapunov được s dụng để kim tra tính ổn định ca h thng.
Các kết qu phỏng ca b điu khin SMC-FL-Q áp dng cho h
thống DFIG được so nh vi b điu khin PI m thích nghi -ron
m hi quy loại 2. Các kết qu so sánh đã cho thấy b điu khiển đ xut
hiu qu hơn với độ vt l 0(%), sai số xác lập hi t v 0, thi gian
tăng, thời gian xác lp của công suất tác dụng và phản kháng tương ứng là
0,0021(s), 0,0031(s) và 0,0016(s), 0,0029(s).
Ngày hoàn thiện:
07/10/2024
Ngày đăng:
08/10/2024
T KHÓA
Logic m
Máy phát điện gió nguồn kép
Chế độ trượt Quasi
Công suất tác dụng
Công suất phản kháng
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.10707
* Corresponding author. Email: tungpt@vlute.edu.vn
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 27 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 28 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Gii thiu
H thống gió dựa trên y phát điện gió nguồn p (DFIG - Doubly Fed Induction Generator)
đã trở thành một nguồn năng lượng rt quan trọng. DFIG là máy điện được s dng rộng rãi trong
các lĩnh vực công suất cao, nh nhng ưu điểm khác nhau như: giảm kích thước ca b chuyển đổi,
hoạt động trong khoảng thay đổi tc độ lớn và khả năng điu khiểnng suất độc lp [1].
Rt nhiều nghiên cứu đã được công bố trong điều khiển DFIG, tiêu biểu như: điều khiển trượt
[2] - [5], điều khiển trượt cuốn chiếu [6], điều khiển dưới điều kiện lưới cân bằng [7], điu
khiển trượt terminal thích nghi [8], điu khin da trên k thut hi tiếp [9], điều khin bng gii
thut di truyn [10], tuyến tính hóa [11], điều khiển trượt vi lut tiếp cận hàm nhanh [12],
điều khiển trượt m [13], điều khin PID-GA MPPT ci tiến [14], điều khiển trượt thích nghi
[15], điều khiển trượt bc một bậc cao [16], ci tiến điu khiển công sut trc tiếp [17], phân
tích vector điều khin [18], điều khiển trượt và thuật toán Super Twisting [19].
Điu khiển trượt (SMC) là bộ điu khiển cấu trúc thay đổi da trên tín hiệu điu khin
không liên tục buc qu đạo trạng thái của h thng tiếp cận đến mặt trượt. K thuật điều khin
này được biết đến bi s bn vng của chống li s phi tuyến, s bất định ca h thống
nhiễu ngoài [20]. Tuy nhiên, đối với biên độ ca luật điều khiển trượt nếu không đưc la chn
phù hợp s gây ra hiện tượng dao động [21], [22]. Hiện tượng dao động do s không hoàn hảo và
chm tr thi gian trong chuyn mch, do thiết b truyn động hng s thi gian nhỏ, các mạch
công suất d b quá nhiệt dẫn đến hỏng [22]. Để khc phục nhược điểm này, nghiên cứu đề
xut s dng chế độ trượt Quasi (thay s dụng hàm signum). Bên cạnh đó, điu khin m
vic kiểm tra, phát triển thử nghiệm các hệ thng dựa trên các quy tắc m [23]. V bản,
vic s dụng điều khin m cho mt h thng dựa trên các quy tắc các quy tắc này dựa vào
kinh nghiệm kiến thc của con người. Nghiên cứu này đề xut kết hợp điều khin logic m
với điều khiển trượt dựa vào chế độ trượt Quasi để điều khiển độc lập công suất DFIG tua bin
gió với các kết qu mô phỏng được thc hin trong MATLAB/Simulink.
Bài báo được t chc gm 4 phn: phn 2 trình bày ng dng logic m và chế độ trượt Quasi
trong điều khiển công suất DFIG, phần 3 trình bày các kết qu và thảo lun, kết luận là phần 4.
2. ng dng logic m và chế độ trượt Quasi trong điu khiển công suất DFIG
2.1. Mô hình của DFIG
Cấu hình DFIG được trình bày như Hình 1 [24]. Mô hình động hc ca DFIG trong khung d
q được biu diễn như (1) - (4) [25]:
Hình 1. Cấu hình của DFIG tua-bin gió
sd
sd s sd s sq
d
V R I dt

(1)
sq
sq s sq s sd
d
V R I dt

(2)
rd
rd r rd s r rq
d
V R I dt
(3)
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 27 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 29 Email: jst@tnu.edu.vn
rq
rq r rq s r rd
d
V R I dt
(4)
Các phương trình t thông như (5) - (8):
sd s sd m rd
L I L I

(5)
sq s sq m rq
L I L I

(6)
rd r rd m sd
L I L I

(7)
rq r rq m sq
L I L I

(8)
Momen xoắn điện t được viết như hàm của t thông stator và dòng điện rotor như (9):
m
em rq sd rd sd
s
L
T p I I
L


(9)
trong đó:
p
là số đôi cực.
Để d điu khin vic sn xuất điện bi tua bin gió, công suất tác dụng và phản kháng được
điều khiển độc lp bng định hướng t thông stator như (10):
,0
sd s sq

(10)
Momen xoắn điện t (9) đưc viết lại như (11):
m
em rq sd
s
L
T p I
L

(11)
B qua điện tr của stator và hằng s t thông stator, ta có (12):
0
sd
sq s sd s
V
VV


(12)
Đơn giản hóa (10) và (11), và thế vào (5) (6), ta được dòng điện stator như (13) (14):
sm
sd rd
s s s
VL
II
LL

(13)
m
sq rq
s
L
II
L

(14)
và biểu thức cho công suất stator như (15) (16):
m
s s rq
s
L
P V I
L

(15)
2
ms
s s rd
s s s
LV
Q V I
LL
(16)
Thay (13) (14) vào (7) (8), ta đưc (17) (18):
ms
rd r rd
ss
LV
LI L


(17)
rq r rq
LI

(18)
vi
2
1m
sr
L
LL

.
S dng (17) (18) vào (3) và (4) ta được (19) và (20):
ms
rd r rd r rd s r r rq
ss
LV
d
V R I L I L I
dt L



(19)
ms
rq r rq r rq s r r rd
ss
LV
d
V R I L I L I
dt L



(20)
Quan h giữa dòng điện và điện áp rotor được cho bi (21) (22):
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 27 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 30 Email: jst@tnu.edu.vn
rd
rd r rd r s r rq
dI
V R I L g L I
dt
(21)
rq ms
rq r rq r s r rd
s
dI LV
V R I L g L I g
dt L
(22)
vi
sr
s
g

là độ trượt.
2.2. Thiết kế b điu khiển trượt dựa vào chế độ trượt Quasi
Trong phần này, nghiên cứu s tiến hành điều khin công suất tác dụngphản kháng stator của
DFIG bám theo các giá trị tham chiếu s dng b điu khiển trượt dựa vào chế độ trượt Quasi.
2.2.1. Điều khiển công suất tác dụng
Mặt trượt trong điều khiển công suất tác dụng được định nghĩa như (23):
P sref s
S P P
(23)
trong đó:
sref
P
là công suất tác dng mong mun,
s
P
là công suất tác dng thc tế ca DFIG.
Đạo hàm 2 vế ca (23), ta được (24):
P sref s
S P P
(24)
Thế đạo hàm của (15) vào (24), ta được (25):
m
P sref s rq
s
L
S P V I
L

(25)
Luật điều khiển trượt cho công suất tác dng vi chế độ trượt Quasi như (26) [22]:
_
r s s m m s r s P
rq smc sref r rq s r rd P
s m r s s s m P P
L L V L L V L L S
V P R I g L I g K
V L L L L V L S










(26)
Trong đó,
0
P
.
Để chứng minh tính ổn định, hàm Lyapunov được định nghĩa như (27):
2
1
2
PP
VS
(27)
Đạo hàm 2 vế ca (27), ta được (28):
2
0
p
P P P P
PP
S
V S S K S
(28)
vi
0
P
K
thì
0
P
V
với giá tr ca
P
K
. H thng s ổn định theo Lyapunov. Lúc này, sai
s
P
et
s hi t v 0 dn theo
0
P
St
khi
t
.
2.2.2. Điều khiển công suất phản kháng
Mặt trượt trong điều khiển công sut phản kháng được định nghĩa như (29):
Q sref s
S Q Q
. (29)
trong đó:
sref
Q
là công suất phản kháng mong mun,
s
Q
là công suất phản kháng thc tế
Tương tự, luật điu khiển trượt cho công suất phản kháng với chế độ trưt Quasi n(30):
_,0
Q
r s s m r s
rd smc sref r rd s r rq Q Q
s m r s s m QQ
S
L L V L L L
V Q R I g L I K
V L L L V L S






. (30)
2.3. Logic m
Các hệ s KP, KQ trong (26) (30) nếu được chn với giá trị quá nhỏ s làm cho thời gian
tiếp cn mặt trượt quá dài, ngược li s gây ra hiện tượng chattering cho h thống. Nghiên cứu
này s dng logic m để điu chỉnh giá trị KP KQ. Sai s (e) sự hay đổi ca sai s (de) 2
ngõ vào ca h logic mờ. Hai ngõ vào này sử dụng các biến ngôn ngữ như sau: NB (âm ln), NS
TNU Journal of Science and Technology
229(14): 27 - 34
http://jst.tnu.edu.vn 31 Email: jst@tnu.edu.vn
(âm nhỏ), ZE (zero), PS (dương nhỏ) và PB (dương lớn). Hàm liên thuộc ca e, de, KP và KQ
được trình bày như Hình 2, Hình 3, Hình 4 Hình 5. Hình 6 Hình 7 trình bày mặt đặc tính
ca KP KQ vi các quy tắc m được trình bày như Bng 1 và Bng 2.
Hình 2. Hàm liên thuộc ca e
Hình 3. Hàm liên thuc ca de
Hình 4. Hàm liên thuộc ca KP
Hình 5. Hàm liên thuộc ca KQ
Hình 6. Mặt đặc tính của KP
Hình 7. Mặt đặc tính của KQ
Bng 1. Quy tc m ca KP
KP
de
NB
NS
ZE
PS
PB
e
NB
NB
NB
NB
NS
ZE
NS
NB
NB
NS
ZE
PS
ZE
NB
NS
ZE
PS
PB
PS
NS
ZE
PS
PB
PB
PB
ZE
PS
PB
PB
PB
Bng 2. Quy tc m ca KQ
KQ
de
NB
NS
ZE
PS
PB
e
NB
NB
NB
NB
NS
ZE
NS
NB
NB
NS
ZE
PS
ZE
NB
NS
ZE
PS
PB
PS
NS
ZE
PS
PB
PB
PB
ZE
PS
PB
PB
PB
3. Kết qu và thảo lun
đồ phỏng b điu khin SMC-FL-Q áp dng cho DFIG được thc hin trong
MATLAB/Simulink với các thông số của DFIG như sau:
3
n
P MW
,
2p
,
90G
,
3
1,225 /kg m
,
0,0135
m
LH
,
0,0137
s
LH
,
0,0136
r
LH
,
0,021
r
R
,
0,012
s
R
,
690
s
VV
,
50f Hz
,
0,02g
320 /
srad s
. Các thông số ca b
điều khin SMC-FL-Q là
0,5
P
,
0,1
Q
.