265
NG DNG MÔ HÌNH CANVAS TRONG KHI NGHIP KINH DOANH
ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIN BN VNG
TS. Nguyn Th Thanh Nhàn (A)
Trường Đại học Thương mại
TÓM TT
Bài viết đề cập đến các yếu t ca hình Canvas ng dng trong khi nghip kinh doanh,
tng quan các tài liu nghiên cu v phát trin bn vng, nghiên cu nh hung mt s doanh
nghiệp đồng thi thc hin kho sát ý kiến v ảnh hưởng ca các yếu t hình kinh doanh
Canvas đến kết qu khi nghip kinh doanh; t đó, đưa ra các biện pháp đề xut cho các doanh
nghip khi nghip phát trin bn vng.
T khóa: kinh doanh, khi nghip, phát trin bn vng
ABSTRACT
The paper covers the elements of the application Canvas model in business startups, basing on
a methodology of document review, case study and surveying opinions about the impact of Canvas
model factors on business startup results, thereby making solutions for startups applying Canvas
business model towards sustainable development.
Keywords: business, startups, sustainable development
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Khi nghiệp lĩnh vực nghiên cu phc tạp đa khía cạnh cần được nghiên cứu, đánh
giá trong tng th ch không ch quan tâm ti mt khía cạnh nào đó. Hành vi khi nghip là kết qu
ca một quá trình tương tác gia các yếu t cá nhân (người khi nghip) các yếu t môi trường.
Quá trình khi nghip nm trung tâm ca mi n lc mô hình hóa và lý thuyết hóa ca các nghiên
cu v khi nghiệp, dù được hc gi tiếp cận theo cách nào: định hình doanh nghip mi; khai thác
cơ hội kinh doanh; sáng to giá tr hay đổi mi sáng to (Trần Văn Trang, 2018).
Khi nghip kinh doanh được nhấn mạnh ở hai điểm kc biệt so với xây dựng điềunh một
doanh nghiệp, một : khả ng ng tởng (kng giới hạn nhanh nhất thể với mục tiêu ng
trưởng cao, ý ởng mi mẻ trước tiên ch không phải lợi nhuận), hai : khởi nghiệp được định
nghĩa bởi n a khởi nghiệp (môi trường doanh nghiệp) chứ không phải tuổi đời, quy hay công
nghệ ng dụng (Nguyn Th Thanh Nhàn, 2018). Do vậy, để đáp ứng thỏa n hai điểm khác biệt đó,
việc lựa chn hình kinh doanh khởi nghiệp phù hợp vai trò rất quan trọng, quyết định đến s
thành công của khởi nghiệp. Bên cạnh đó, mục tiêu khởi nghiệp cần được đặt trong bối cảnh chung của
th trường để nhng định ớng đúng đắn. Xu ớng kinh doanh gắn với pt triển bền vng đang
tất yếu trên thế giới. vậy, lựa chọn nh kinh doanh khởi nghiệp định ng phát triển bền vững
thông qua tác đng đến các yếu tố của hình kinh doanh đưc cho la chọn đúng đắn.
2. TNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan nghiên cứu
hình kinh doanh một cấu trúc tổng hợp thể hiện sự tồn tại của doanh nghiệp theo một
định hướng nào đó. hình kinh doanh giải thích cách thức hoạt động của doanh nghiệp, cách
266
doanh nghiệp hướng tới đạt được mục tiêu. Tất cả các quy trình chính ch kinh doanh một
doanh nghiệp áp dụng tuân theo đều gắn chặt với các yếu tố của hình kinh doanh doanh
nghiệp theo đuổi.
Một hình kinh doanh nhiệm vụ trả lời khách hàng của doanh nghiệp ai, doanh nghiệp
thể tạo ra hay thêm giá trị gì cho khách hàng và làm thế nào thể làm điều đó với chi phí hợp
(Drucker, 2011).
nhiều hình kinh doanh đã được đề xuất ứng dụng. cả thành công thất bại.
Nhưng sự thành công hay thất bại không phụ thuộc vào hình phụ thuộc vào chính chủ th
ứng dụng hình đó trong điều kiện, hoàn cảnh nào.
hình Canvas (Osterwalder, 2004) đề cập đến 9 yếu tố tạo nên 9 trụ cột trong tổ chức kinh
doanh của một doanh nghiệp, bao gồm: (1) đối tác chính; (2) hoạt động chính; (3) nguồn lực chính;
(4) giá trị cung cấp cho khách hàng; (5) quan hệ khách hàng; (6) các kênh thông tin phân phối;
(7) phân khúc khách hàng; (8) cơ cấu chi phí; (9) các dòng doanh thu.
Bảng 1. Tóm tắt các y u tố của mô h nh kinh doanh Canvas
Đối tác chính:
Danh sách đối tác
quan trọng
Nguồn lực được
cung cấp bởi đối tác
Ho t ộng chính:
Tính khác biệt
Bệ phóng, nền tảng
Giá trị cung c p cho
khách hàng:
Giá trị khác biệt
Đáp ứng nhu cầu
Khơi dậy nhu cầu
Quan hệ khách hng:
Dữ liệu khách hàng
Cách thức tương tác
Phân khúc khách
hàng:
Định vị khách hàng
mục tiêu
Đúng đối tượng,
đúng g trị mong
đợi, sẵn ng chi trả
Nguồn lực chính:
Nội lực/Ngoại lực
Hiện hữu/vô hình
Kênh thông tin
phân phối:
Phát triển kênh theo
cách nào
Tối ưu hóa hiệu quả
Cơ c u chi phí:
Chi phí cố định
Chi phí biến đổi
Cơ cấu hợp lý, chấp nhận được
Ngu n: Alexander Osterwalder (2004), The Business Model Ontology
- A Proposition In A Design Science Approach, PhD thesis, University of Lausanne.
Mô hình Canvas giúp doanh nghiệp đơn giản hóa các bn báo cáo, các kế hoch t chiến lược
tng th đến các kế hoạch hành động chi tiết thông qua mô hình a các yếu t một cách đơn giản,
trc quan tp trung nhất. hình này đã được ng dng rng rãi li ích hiu qu ca
trong việc xác định các yếu t ct lõi ca doanh nghip nhằm tìm ra phương thc to v thế li
nhun tối ưu.
Khi nghiệp kinh doanh được cho mt ngh mà người khi nghiệp ước mơ, can đm
triển khai ước của mình, chp nhn ri ro, s dng nhng tiềm năng để sáng to sn phm kinh
doanh cung ng cho th trường. Để khi nghip kinh doanh, nhà sáng lp cn thiết phải xác định
được các yếu t kinh doanh liên quan. Càng xác định chính xác, ràng công vic kinh doanh
càng được trin khai mt cách có h thng và s thành công s vng chắc hơn. Mô hình kinh doanh
Canvas mt la chn tối ưu cho các doanh nghip khi nghip khi các yếu t ca hình
được ch ra rt chi tiết, ràng, giúp cho ngưi khi nghiệp c định được nhng công vic cn
thiết gn vi các yếu t ca hình kinh doanh, d dàng xác định vai trò ca các yếu t trong vic
xác định mục tiêu tăng trưởng và môi trường văn hóa khởi nghip phù hp.
267
Tuy nhiên, tăng trưởng s gia tăng về mặt định lượng v quy vt cht, trong khi phát
trin là s ci thin v cht hoc m ra các tiềm năng. Một nn kinh tế hay mt doanh nghip có th
tăng trưởng nhưng không phát trin hoặc ngược li hoc không c tăng trưởng cũng không phát
triển. Tăng trưởng kinh doanh không th bn vng trong mt thi gian dài khi các yếu t môi
trường b thay đổi. Vì vy, trong những năm gần đây, khi mà tình trạng môi trường ô nhim nghiêm
trng, thiên tai, dch bnh xy ra nhiều nơi trên thế gii, thut ng “phát triển bn vững” được đề
cập đến nhiều hơn, được nhn mnh nhiều hơn, được coi như là một xu thế tt yếu, một đòi hi cp
bách đối vi tt c các thành phn trong hi, bt k quốc gia nào. Khi đó tăng trưởng kinh
doanh cn gn vi phát trin bn vững như một điều kin bt buc (Daly, 1990). S phát trin
ca kinh tế cn phi tôn trng s bo tồn thiên nhiên, môi trường sinh thái hc không ch đáp
ng cho nhu cu hin ti của con người cần đảm bo nhng kh năng đáp ng nhu cu ca các
thế h tương lai về ngun lc tài nguyên môi trường sng. Phát trin bn vng quá trình phát
trin s kết hp cht ch, hp hài hòa gia ba mt ca s phát trin, gm: (1) phát trin
kinh tế (nhất tăng trưng kinh tế), (2) phát trin hi (nht thc hin tiến b, công bng
hi; xóa đói giảm nghèo gii quyết vic làm) (3) bo v môi trường (nht là x lý, khc phc
ô nhim, phc hi và ci thin chất lượng môi trường; phòng chng cháy cht phá rng; khai
thác hp lý và s dng tiết kim tài nguyên thiên nhiên) (Phm Th Thanh Bình, 2016).
Như vậy, khi nghip kinh doanh gn vi phát trin bn vng thc s là một đòi hỏi khó khăn
đối vi những người khi nghip khi phi chu sc ép v thành công ca khi nghip liên quan
đến mục tiêu tăng trưởng kinh tế đồng thời định hình được văn hóa doanh nghiệp đặt trong bi cnh
cn thc hin gn vi phát trin bn vng ca chính doanh nghip ca cộng đồng kinh doanh,
ca quc gia.
2.2. Ph ng pháp nghiên cứu
Th nht, phương pháp nghiên cu d liu th cấp được thc hin thông qua việc đọc các tài
liu sách, tp chí chuyên môn, mng Internet v các ch đề liên quan đến khi nghip kinh doanh,
phát trin bn vng, thông tin doanh nghip khi nghiệp được la chn là tình hung nghiên cu
điển hình.
Th hai, qua phương pháp quan sát, tri nghim thc tế ti mt s doanh nghip khi nghip
để mô hình hóa hoạt động kinh doanh ca doanh nghip khi nghip. Ba doanh nghip ly mẫu điển
hình theo phương pháp thuận tin tác gi tiếp cận được trong quá trình tri nghim, nghiên cu
trên địa bàn Nội đó là: (1) doanh nghiệp khi nghiệp trong lĩnh vực sn xut - Công ty c phn
Hng Lam, (2) doanh nghip khi nghiệp trong lĩnh vc phân phi - Công ty c phn Sói bin
Trung thc, (3) doanh nghip khi nghip trong lĩnh vực kinh doanh dch v - Công ty c phn
TMDV 30Shine.
Th ba, thc hin khảo sát theo phương pháp ly mu thun tin thu v đưc 323 phiếu
kho sát, thng ý kiến ca những người tham gia kho sát v mức độ ảnh hưởng ca các yếu t
mô hình kinh doanh Canvas đến thành công ca khi nghip kinh doanh.
Trên sở các thông tin thu thập được đưa ra một s nhng giải pháp đề xut cho các doanh
nghip khi nghip ng dụng mô hình kinh doanh Canvas hưng ti phát trin bn vững như là một
la chn mang tính tt yếu, khẳng định tính chuyên nghip trong kinh doanh gn vi trách nhim
vi cộng đồng xã hi và góp phn bo v tài nguyên, môi trường ca các doanh nghip.
268
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Mô hình hóa hoạt động khi nghip kinh doanh ca các doanh nghip la chọn điển hình
và xác định các y u t gn vi phát trin bn vng ca doanh nghip
Qua nghn cu thc nghim ba doanh nghip điển nh trong khi nghip kinh doanh và tính
ng dng ca hình Canvas,c gi đã hình hóa hoạt động kinh doanh ca doanh nghiệp, trên cơ
s đó tng hp nhng yếu t ca hình được doanh nghip ng dng khi nghip định ng phát
trin bn vng theo tiếp cn kết hpia ba mt ca s pt trin: pt trin kinh tế, pt trin hi
bo v môi trường. Đây ng sẽ n cứ đề xut gii pháp cho c doanh nghip khi nghip i
chung phn sau cai viết. Mô hình Canvas có th ng dng mang li kết qu như thế nào tùy theo
duy, mục tiêu phát trin doanh nghip ca n qun tr. Cùng các yếu t ca hình, nếu doanh
nghip la chn mt hay hai, hay ba mt ca phát trin hoc la chn kết hp cùng c i hòa c ba
mt ca s phát trin s quyết định đến vic doanh nghip la chn tm nhìn ngn hn hay i hn
ng ti phát trin bn vng. Đây chính đim khác bit ca vic ng dng hình kinh doanh
Canvas vì tính linh hot ca mô nh ph thuc rt ln vào tư duy và sự la chn mc tu phát trin ca
nhà qun tr. Doanh nghip khi nghip có th la chn yếu t đin hình trong các yếu t ca hình
Canvas để tp trung ngun lc t chc hot động sn xut kinh doanh theo định ng phát trin bn
vng. Nếu xây dng mô hình kinh doanh truyn thống đòi hỏi doanh nghip khi nghip c định đầy
đủ các yếu t ca hình Canvas n là điu kiện đ n bản, tn din thì khi khi nghip kinh doanh
định hưng phát trin bn vng, doanh nghip cn la chn yếu t t trội để tp trung nhiu hơn cho
s kết hp ti ưu nht ba mt kinh tế, hi môi tng ca s phát trin.
(1) Công ty c phn Hng Lam
Bắt đu khi nghip kinh doanh t năm 1996 bng vic sn xuất ô mai theo phương thc
truyn thng, sn xut nh l, mang tính chất gia đình, đến m 2000 Hồng Lam mi thc s xác
định được hướng đi mới trong vic sn xut và kinh doanh ô mai - món quà ăn vặt truyn thng ni
tiếng ca Hà Ni và các sn phm chế biến khác như bánh, kẹo, mt, c qu sy. Đây cũng bắt đầu
giai đoạn phát trin mi ca Hng Lam thông qua vic sn xut trc tiếp ti nhà máy phát trin
bán l thông qua h thng chui các ca hàng ô mai Hng Lam.
Bảng 2. Công ty cổ phần Hồng Lam thông qua các y u tố mô h nh Canvas
Đối tác chính:
Các nhà cung cấp
trái cây vùng, miền,
sản phẩm nông
sản khác.
Nhà cung cấp máy
móc, trang thiết bị
chế biến, bảo quản
sản phẩm.
Ho t ộng chính:
Sản xuất kinh doanh
ô mai truyền thống.
Giá trị cung c p
cho khách hàng:
Tinh hoa quà Việt.
Tinh tế, kết hợp
truyền thống
hiện đại.
Quan hệ khách hng:
Tôn trọng, am hiểu khách
hàng.
Tạo hội cho khách
hàng thử sản phẩm trực
tiếp theo cách đặc biệt.
Phân khúc khách
hàng:
Khách hàng thích
hương vị truyền thống
của sản phẩm, được
phục vụ theo cách
hiện đại.
Khách ng tự thưởng
thức cho riêng mình.
Khách hàng muốn
tặng quà đặc sản, tinh
tế đến người thân, bạn
bè ở xa Hà Nội.
Nguồn lực chính:
Bản lĩnh, am hiểu nghề
của chủ doanh nghiệp.
Nhân viên sản xuất, chế
biến, bán hàng
Nguồn tài chính tự chủ.
Kênh thông tin phân
phối:
Cửa hàng bán lẻ hiện đại.
Cửa hàng trực tiếp
Cửa hàng nhượng quyền.
Phân phối siêu thị, bán
buôn.
Cơ c u chi phí:
Chi phí cố định: nhà máy, công nghệ, cửa hàng
Chi phí biến đổi: nguyên vật liệu
Đầu tư lớn cho nhà máy và hệ thống cửa hàng bán lẻ
Các dòng doanh thu:
Doanh thu từ sản phẩm ô mai chính, đa dạng hóa các
chủng loại sản phẩm từ khẩu vị đến hình thức bao bì, ch
thước sản phẩm
Bổ sung các sản phẩm: giải pháp quà tặng, chè, bánh
kẹo,mứt
Ngu n: Công ty CP H ng Lam và tng hp kết qu phng vn, tri nghim thc tế ca tác gi.
269
Khởi nghiệp kinh doanh từ một cơ sở sản xuất nhỏ, định hướng sản phẩm mang giá trị truyền
thống, hướng tới đa dạng hóa đối tượng khách hàng, ngay từ đầu nhà quản trị công ty đã ý thức
tư duy phát triển bền vững lựa chọn đầu tiên. Sự kết hợp hài hòa ba mặt của phát triển hướng tới
phát triển bền vững được Công ty Hồng Lam thể hiện tập trung nhất hai yếu tố trong hình
Canvas, đó là: giá trị cung cấp cho khác hàng và đối tác chính.
- Phát triển kinh tế gắn với phát triển bền vững thông qua giá trị cung cấp cho khách hàng:
Vi s mnh phng shi, phng s người tiêu dùng, để „hn dân tộc‟ được gi gm vào tng
sn phm, đến vi mi người trên khp muôn nơi, Hng Lam luôn định hướng thương hiu phi
được th trường công nhn là „tinh hoa quà Việt‟”. Không ch đơn thun là mt sn phm tiêu dùng
thông thường, sn phm ca Hng Lam gn vi yếu t văn hóa, nim t hào u thương trong
cm nhn ca khách hàng mà giá tr sn phm mang li.
- Cùng vi phát trin kinh tế là s cam kết, gn bó ca công ty với đối tác chính là người nông
dân chính quyn địa phương ti các vùng nguyên liu nhà máy sn xut trong vic đảm bo
vic làm, thu nhp cho người dân đồng thi phát trin các vùng nguyên liu, nhà máy đảm bo cung
cp nguyên liu sch, bo v môi trường. “Nhà máy chế biến công nghip, đưc cp chng nhn
quc tế ISO 22000 v h thng qun an toàn thc phm, ISO 14000 v h thng qun i
trường các công c qun hin đại. Các nguyên liu đầu vào u cu đáp ng cho cht lượng
đầu ra theo tiêu chí „Ngon - Sch - Đẹp‟”. Vùng nguyên liu tp trung khu vc min núi phía Bc
Vit Nam. Qa tươi Hng Lam thu mua đạt các tiêu chun v độ tươi, xanh sch. Đây là nhng
sn vt ca núi rng, được trng và chăm sóc trong môi trường trong lành.
(2) Công ty c phn Sói Bin Trung Thc
Khi nghip từm 2013, Công ty cphầni Biển Trung Thực đã pt triển hệ thng trở tnh
một trong những chui khởi nghiệp kinh doanh thực phm sạch thành ng tn th trưng Hà Nội.
Tại thời điểm khởi nghiệp kinh doanh của Công ty, xu hướng tiêu dùng của hội đã
những thay đổi theo hướng thân thiện với môi trường, yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm trnên
vấn đề được quan tâm hàng đầu của xã hội, trở thành tiêu chí cạnh tranh mới của các doanh nghiệp
kinh doanh thực phẩm. Công ty đã lựa chọn phát triển bền vững tập trung vào đối tác chính và phân
khúc khách hàng.
Bảng 3. Công ty cổ phần Sói Biển Trung thực thông qua các y u tố mô h nh Canvas
Đối tác chính:
Các nhà cung
cấp thực phẩm,
rau củ, trái cây
các sản
phẩm lương
thực, thực
phẩm khác.
Ho t ộng chính:
Kinh doanh thực phẩm sạch.
Giá trị cung
c p cho
khách hàng:
Thực phẩm
sạch, nguồn
gốc xuất xứ.
Cửa hàng dễ
nhận diện
thương hiệu.
Tiêu chuẩn
cửa hàng đồng
bộ về sản
phẩm, cách
phục vụ.
Quan hệ khách hng:
Tôn trọng, am hiểu khách hàng.
Đặt hàng qua điện thoại.
Luôn đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.
Phân khúc
khách hàng:
Khách hàng
thu nhập tương
đối cao, khối làm
việc văn phòng,
công sở, trường
học.
Khu n mới,
dân trí cao.
Nguồn lực chính:
Bản lĩnh, đam mê, kiên trì của
chủ doanh nghiệp, cam kết đưa
sản phẩm tốt nhất từ nguồn
nguyên liệu đến khách hàng.
Nợ ngắn hạn từ nhà cung cấp
sản phẩm.
Nhân viên được đào tạo theo
chuẩn nhận diện thương hiệu.
K nh thông tin v phân phối:
Cửa ng bán lẻ trực tiếp.
Cơ c u chi phí:
Chi phí cố định: trang thiết bị bảo quản, cửa hàng.
Chi phí biến đổi: chi phí nhập hàng từ nhà cung cấp.
Đầu tư lớn cho hệ thống cửa hàng, mối quan hệ gắn bó,
cam kết đồng hành của các nhà cung cấp.
Các dòng doanh thu:
Doanh thu từ thực phẩm sạch là chủ yếu, đặc biệt là các sản
phẩm hải sản, rau quả.
Bổ sung các sản phẩm đi kèm: thức ăn chín, gia vị.
Ngu n: Công ty CP Sói Bin Trung thc và tng hp kết qu phng vn, tri nghim thc tế ca tác gi.